Hệ thống pháp luật

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 588/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;

Căn cứ công văn số 207/BNV-CCHC ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012 - 2020;

Căn cứ Quyết định số    /QĐ-UBDT ngày    tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013 - 2020;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013 -2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Lãnh đạo Ủy ban;
- Các tổ chức, đơn vị trực thuộc Ủy ban;
- Văn phòng Đảng ủy Ủy ban;
- Lưu: VP, TCCB.

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 588/QĐ-UBDT ngày 20/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

I. MỤC TIÊU

1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công tác dân tộc, chính sách dân tộc bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả, khả thi.

2. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính nhằm tăng cường sự bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch; bảo đảm mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính đạt trên 65% vào năm 2015.

3. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành từ Trung ương đến cơ sở, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng cơ bản yêu cầu về số lượng, nâng cao chất lượng một bước, có cơ cấu hợp lý.

4. Tăng cường tính minh bạch, hiệu quả quản lý theo mục tiêu trong việc phân bổ, sử dụng ngân sách; đẩy mạnh triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp;

5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; áp dụng và thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với công tác dân tộc.

II. NHIỆM VỤ

1. Cải cách thể chế

a) Rà soát, xây dựng tiêu chí và đánh giá tác động của hệ thống chính sách, pháp luật về công tác dân tộc; xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ công tác xây dựng chính sách và pháp luật về công tác dân tộc.

b) Ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về công tác dân tộc, chính sách dân tộc đến năm 2015.

c) Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm tính hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả và khả thi của hệ thống văn bản, thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật.

d) Đổi mới và đa dạng hóa hình thức, huy động các nguồn lực nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật; tăng cường công tác kiểm tra thực hiện pháp luật, chính sách về công tác dân tộc.

đ) Tiếp tục đẩy mạnh phân công, phân cấp trong công tác pháp chế; tăng cường sự phối hợp giữa Vụ Pháp chế với các đơn vị trong Ủy ban; giữa Ủy ban Dân tộc với Bộ Tư pháp, các cơ quan của Quốc hội và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan trong công tác xây dựng pháp luật, chính sách dân tộc.

e) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật và theo dõi tình hình thi hành pháp luật, chính sách dân tộc.

2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Tiếp tục rà soát, cắt giảm và nâng cao chất lượng thủ tục hành chính trong tất cả các lĩnh vực quản lý của Ủy ban nhất là thủ tục hành chính liên quan tới cá nhân, tổ chức.

b) Kiểm soát chặt việc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật có chứa yếu tố cấu thành thủ tục hành chính của Ủy ban và các đơn vị trực thuộc.

c) Công khai, minh bạch tất cả các thủ tục hành chính bằng các hình thức thiết thực và thích hợp; thực hiện thống nhất cách tính chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban; duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu công tác dân tộc về thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Ủy ban.

d) Cải cách thủ tục hành chính giữa các đơn vị thuộc Ủy ban và trong nội bộ từng đơn vị thuộc Ủy ban; nâng cao tinh thần phối hợp trong giải quyết, thực hiện thủ tục hành chính giữa các đơn vị thuộc Ủy ban và các Bộ, ngành có liên quan.

đ) Tăng cường đối thoại với cá nhân, tổ chức về các thủ tục hành chính hiện hành; công khai các chuẩn mực, quy định hành chính.

e) Tăng cường công tác kiểm tra tại các đơn vị thuộc Ủy ban và một số địa phương về tình hình thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc.

f) Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Ủy ban.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính

a) Triển khai Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc; Xây dựng Thông tư liên tịch và các văn bản khác hướng dẫn tổ chức bộ máy của ngành ở địa phương; kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị trực thuộc Ủy ban, theo hướng cải cách hành chính, hiệu quả.

b) Thực hiện phân công, phân cấp hợp lý giữa Ủy ban với các đơn vị trực thuộc, với các địa phương, phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.

c) Đổi mới phương thức làm việc của các đơn vị thuộc Ủy ban, thực hiện thống nhất và nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc; tăng cường xã hội hóa các dịch vụ công cho các tổ chức, đơn vị sự nghiệp.

d) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn hệ thống trường, viện thuộc Ủy ban phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành giai đoạn 2012 - 2015.

4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức- viên chức

a) Thực hiện nghiêm quy định của Đảng và Nhà nước trong công tác cán bộ; xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy định về công tác cán bộ, cụ thể: về quản lý công chức, viên chức, về đánh giá cán bộ; về trình tự, thủ tục bổ nhiệm cán bộ, về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị, cấp ủy trong công tác cán bộ, về tiêu chuẩn chức danh cán bộ theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa XI về xây dựng Đảng.

b) Rà soát và có biện pháp khắc phục tình trạng quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý còn khép kín, chưa bảo đảm cơ cấu về tuổi, giới tính như hiện nay; xây dựng quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc Ủy ban giai đoạn 2016 - 2021, quy hoạch cán bộ đầu ngành, chuyên gia và cán bộ nghiên cứu; hoàn thành trong năm 2014 và năm 2015.

c) Triển khai mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, nhất là đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý chuyên gia, cán bộ cấp cơ sở và thực hiện đúng lộ trình phát triển các cơ sở đào tạo thuộc Ủy ban theo Quy hoạch phát triển nhân lực ngành công tác dân tộc giai đoạn 2012 - 2020; đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức gắn với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Ủy ban; chú trọng bồi dưỡng kỹ năng mềm và năng lực tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách của công chức, viên chức. Tập trung xây dựng Đề án Học Viện Dân tộc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện.

d) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, bố trí cán bộ phù hợp với Nghị định 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban; chuẩn bị tốt nhân sự thay thế một số cán bộ lãnh đạo nghỉ hưu các đơn vị; rà soát, kiện toàn nhân sự lãnh đạo một số đơn vị thuộc Ủy ban; chú ý cơ cấu nữ và độ tuổi trong công tác bổ nhiệm lãnh đạo Ủy ban và các đơn vị thuộc Ủy ban.

đ) Chuẩn bị nhân sự để luân chuyển theo kế hoạch của Trung ương; xây dựng, triển khai kế hoạch luân chuyển và chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ trong nội bộ Ủy ban; hoàn thành trong năm 2014 và 2015.

e) Xây dựng và triển khai Đề án vị trí việc làm và xây dựng cơ cấu ngạch công chức, viên chức hợp lý gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban.

g) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý công chức, viên chức; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức phù hợp với yêu cầu và phát huy năng lực và sở trường; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chính sách phát hiện, thu hút, trọng dụng người có tài năng vào công tác trong ngành công tác dân tộc.

h) Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của công chức, viên chức; xây dựng và tổ chức thực hiện chuẩn mực đạo đức của công chức, viên chức ngành công tác dân tộc.

5. Cải cách tài chính công

a) Xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước trung hạn 3 năm 2013 - 2015; phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu hiệu quả.

b) Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban theo quy định của nhà nước, trong đó chú trọng xây dựng chế độ đặc thù ngành công tác dân tộc.

c) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của các nhiệm vụ còn thiếu; tích cực rà soát và sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật của các chính sách dân tộc đã có nhưng còn chưa phù hợp.

d) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp; thực hiện theo đúng quy định.

đ) Tăng cường công tác quản lý tài sản công; thực hiện xét duyệt, quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp bảo đảm đúng tiến độ, kịp thời và đúng quy định hiện hành.

e) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước.

6. Hiện đại hóa hành chính

a) Xây dựng và hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị máy tính, hệ thống thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số, hệ thống cơ sở dữ liệu về ngành công tác dân tộc, cụ thể:

- Đầu tư đổi mới trang thiết bị máy tính của các đơn vị đáp ứng được yêu cầu phát triển; xây dựng hệ thống mạng thông tin ngành công tác dân tộc đồng bộ, hiện đại được kết nối từ Ủy ban đến các đơn vị trong toàn ngành; xây dựng hệ thống giám sát an ninh, an toàn, bảo mật và khắc phục sự cố; xây dựng trung tâm dữ liệu ngành thực hiện tích hợp và chia sẻ thông tin, dữ liệu của các lĩnh vực chuyên ngành thuộc quản lý của Ủy ban.

- Đẩy mạnh xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về công tác dân tộc.

- Bảo đảm tính đồng bộ và cập nhật kịp thời dữ liệu giữa các cấp quản lý trong ngành; cung cấp thông tin, dữ liệu chính xác, kịp thời cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.

- Thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý và điều hành, 60% các văn bản, tài liệu chính thức được thực hiện trên mạng điện tử; công chức, viên chức thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc, bảo đảm các dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong cơ quan; xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành công tác dân tộc có khả năng kết nối từ Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban đến cơ sở; trang thông tin của các đơn vị và Cổng thông tin điện tử của Ủy ban được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Chính phủ trên Internet.

b) Ứng dụng công nghệ thông tin xử lý quy trình công việc trong nội bộ, trong giao dịch với các cơ quan hành chính khác và trong giao dịch với cá nhân, tổ chức; đặc biệt là trong hoạt động phục vụ hành chính công, dịch vụ công.

c) Công bố danh mục các dịch vụ hành chính công trên mạng thông tin điện tử của Ủy ban và các cơ quan, đơn vị; xây dựng và sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch với cá nhân và tổ chức đáp ứng yêu cầu đơn giản và cải cách thủ tục hành chính.

d) Bảo đảm các điều kiện và xây dựng lộ trình thích hợp để thực hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ cao trên mạng; xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo quy định.

đ) Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, chuẩn bị các điều kiện và bước đầu thực hiện Chính phủ điện tử theo lộ trình.

e) Đẩy mạnh xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị thuộc Ủy ban.

g) Tiếp tục cải tiến phương thức quản lý, lề lối làm việc của các cơ quan, đơn vị trong ngành công tác dân tộc; thực hiện chương trình hóa công tác, quy chế hóa hoạt động công vụ trong chỉ đạo điều hành của Ủy ban và các đơn vị.

h) Từng bước hiện đại hóa công sở cơ quan Ủy ban và các đơn vị theo tiêu chuẩn của Chính phủ về hiện đại hóa nền hành chính và điều kiện thực tế của Ủy ban.

Chi tiết kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015 của Ủy ban tại Phụ lục kèm theo.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường chỉ đạo, điều hành công tác cải cách hành chính của Ủy ban.

a) Phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Chương trình cải cách hành chính của Ủy ban giai đoạn 2013 - 2020, Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban giai đoạn 2013 - 2015 và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm đến từng công chức, viên chức để biết và thực hiện.

b) Đề nghị Đảng ủy, Công đoàn và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cơ quan Ủy ban Dân tộc có kế hoạch phối hợp lãnh đạo, chỉ đạo các cấp ủy và tổ chức đoàn thể trực thuộc tham gia tổ chức thực hiện Chương trình; cấp ủy đảng, tổ chức đoàn thể các đơn vị thuộc Ủy ban tham gia cùng lãnh đạo đơn vị tổ chức triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của đơn vị theo yêu cầu của Ủy ban.

c) Tổ chức và triển khai các phong trào thi đua thực hiện công tác cải cách hành chính của Ủy ban; coi kết quả thực hiện cải cách hành chính là một tiêu chí quan trọng để xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân thuộc Ủy ban.

d) Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính với nhiều hình thức đa dạng, phong phú như: trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban và Website của các đơn vị, Báo, các Tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.

đ) Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính.

e) Thủ trưởng đơn vị thuộc Ủy ban trực tiếp chỉ đạo xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của đơn vị.

g) Nghiên cứu xây dựng và áp dụng thử nghiệm Ủy ban chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính áp dụng đối với các đơn vị trực thuộc Ủy ban.

h) Tổ chức tổng kết việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2013 - 2015 và sơ kết, đánh giá việc thực hiện Chương trình 2013 - 2020 để có sự điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp cho phù hợp với giai đoạn 2016 - 2020.

2. Kiện toàn hệ thống tổ chức, đội ngũ công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính; nâng cao năng lực, trình độ đội ngũ công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính; xây dựng chế độ chính sách cho đội ngũ công chức, viên chức trực tiếp và chuyên trách thực hiện công tác cải cách hành chính của Ủy ban và đơn vị thuộc Ủy ban.

3. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban để có những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh công tác cải cách hành chính.

4. Phát triển đồng bộ và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường truyền thông về cải cách hành chính nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, của công chức, viên chức trong thực thi công vụ, tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát chất lượng thực thi công vụ của công chức, viên chức.

5. Bảo đảm kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên của Ủy ban và các nguồn lực tài chính hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.

6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác cải cách hành chính.

IV. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

1. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban

1.1. Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020, Chương trình cải cách hành chính của Ủy ban giai đoạn 2013 - 2020 và Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban giai đoạn 2013 - 2015, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị trực thuộc Ủy ban xây dựng, ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm sau khi phê duyệt.

1.2. Bố trí kinh phí để thực hiện các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách nhà nước theo kế hoạch hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

1.3. Phân công một công chức, viên chức phụ trách làm đầu mối công tác cải cách hành chính; xây dựng và triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại đơn vị.

2. Ngoài các nhiệm vụ nêu tại điểm 1 mục IV, các đơn vị sau đây có trách nhiệm triển khai Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban giai đoạn 2012 - 2015, theo sự phân công cụ thể như sau:

2.1. Vụ Tổ chức cán bộ

a) Hướng dẫn đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban giai đoạn 2013 - 2015 và Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban hàng năm; thực hiện nhiệm vụ thường trực công tác cải cách hành chính của Ủy ban.

b) Tổ chức thực hiện các nội dung cải cách tổ chức bộ máy hành chính và nội dung xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế, Văn phòng Ủy ban hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Ủy ban xây dựng, tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện công tác cải cách hành chính để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm, trung hạn của Ủy ban.

d) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc, Trung tâm Thông tin triển khai thông tin, tuyên truyền công tác cải cách hành chính của Ủy ban.

đ) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban và các đơn vị có liên quan tổ chức phong trào thi đua thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính; đề xuất với Ủy ban quy định kết quả thực hiện cải cách hành chính là một tiêu chí để xét thi đua khen thưởng đối với tập thể, cá nhân; đề xuất khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện chưa nghiêm túc công tác cải cách hành chính.

e) Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra thực hiện công tác cải cách hành chính của Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban.

g) Tổng hợp báo cáo thực hiện kết quả công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và hàng năm của Ủy ban gửi Bộ Nội vụ và lãnh đạo Ủy ban.

2.2. Vụ Pháp chế

a) Tổ chức thực hiện nội dung cải cách thể chế.

b) Triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật về công tác dân tộc, trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp pháp hợp lý, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban.

c) Tổ chức thực hiện nội dung cải cách thủ tục hành chính của Ủy ban; tiếp nhận, xử lý những vướng mắc kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính; nội dung hiện đại hóa công sở cơ quan Ủy ban theo tiêu chuẩn của Chính phủ về hiện đại hóa nền hành chính và điều kiện thực tế của Ủy ban.

2.3. Vụ Kế hoạch - Tài chính

a. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tổng hợp, Văn phòng Ủy ban tổng hợp trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định việc bố trí kinh phí cho các chương trình, dự án, đề án, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Ủy ban.

b. Chủ trì, phối hợp Văn phòng Ủy ban: Tổ chức thực hiện nội dung cải cách tài chính công của Ủy ban. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng kế hoạch và dự toán đối với các chương trình, dự án, đề án, thực hiện nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm về cải cách hành chính của Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban.

c. Chủ trì, phối hợp Vụ Tổng hợp: Bố trí kinh phí thực hiện chi nghiên cứu các đề tài khoa học phục vụ công tác cải cách hành chính từ nguồn khoa học và công nghệ.

2.6. Văn phòng Ủy ban

a) Tổ chức thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các đơn vị trực thuộc Ủy ban.

b) Tổ chức thực hiện Quy chế văn hóa công sở tại cơ quan Ủy ban Dân tộc.

2.7. Trung tâm Thông tin

- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính của Ủy ban.

- Thông tin, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc.

V. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO

1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Ủy ban thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính theo định kỳ (quý, sáu tháng, năm) gửi về Ủy ban (qua Vụ Tổ chức cán bộ) vào trước ngày 13 tháng cuối quý đối với báo cáo quý, trước ngày 13 tháng 6 đối với báo cáo sáu tháng và trước ngày 05 tháng 12 đối với báo cáo năm.

…..............

chức, viên chức của Ủy ban và tổng hợp báo cáo về cải cách hành chính của Ủy ban trên cơ sở báo cáo của các đơn vị trực thuộc Ủy ban.

b) Vụ Pháp chế chủ trì báo cáo về nội dung cải cách thể chế của Ủy ban và cải cách thủ tục hành chính.

c) Văn phòng chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính báo cáo về nội dung cải cách tài chính công của Ủy ban.

d) Văn phòng Ủy ban chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin về công tác hiện đại hóa hành chính của Ủy ban. Báo cáo thực hiện quy chế văn hóa công sở.

đ) Văn phòng Ủy ban chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Tổng hợp báo cáo về nội dung xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của Ủy ban Dân tộc.

e) Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính của Ủy ban. Thông tin tuyên truyền thực hiện kế hoạch cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban Dân tộc.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 588/QĐ-UBDT ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

Nội dung

Nhiệm vụ

Sản phẩm/hoạt động chính

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Bắt đầu

Hoàn thành

I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ

Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL về công tác dân tộc bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, xuyên suốt, hiệu lực, hiệu quả, khả thi.

1. Rà soát, xây dựng, tổ chức thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ về cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ công tác hoàn thiện chính sách công tác dân tộc

1.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ về cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ công tác hoàn thiện chính sách công tác dân tộc

2013

2015

Vụ Tổng hợp, Vụ Pháp chế

1.2. Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật được xây dựng và ban hành kịp thời theo quy định.

2013

Tiếp sau 2015

Các đơn vị liên quan, Vụ Pháp chế

2. Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản QPPL; trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL bảo đảm tính hợp pháp, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả và khả thi của hệ thống văn bản, thực hiện đánh giá tác động của văn bản QPPL trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản QPPL.

2.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung:

- Quy trình xây dựng và thẩm định văn bản QPPL.

- Quy chế phối hợp trong công tác pháp chế.

2013

2015

Vụ Pháp chế

2.2. Sửa đổi, bổ sung quy định việc tổ chức lấy ý kiến về các dự thảo văn bản QPPL.

2013

2015

Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan

3. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới văn bản quy định phù hợp với pháp luật và tình hình mới đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc.

Các văn bản quy định, tổ chức và hoạt động, cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc

2013

2015

Vụ TCCB, Vụ Tài chính, Vụ Pháp chế, các đơn vị liên quan

II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính (TTHC) nhằm tăng cường sự bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch.

Tiếp tục thực hiện các nội dung nhiệm vụ về cải cách TTHC theo kế hoạch

- Tiếp tục thực thi đơn giản thủ tục hành chính theo Nghị quyết của Chính phủ.

- Thực hiện tốt việc công bố, cập nhật thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế bãi bỏ.

- Rà soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc và báo cáo kết quả rà soát trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Thực hiện quy trình kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.

- Bảo đảm mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức về TTHC đạt trên 65% vào năm 2015.

2013

2015

Vụ Pháp chế, Văn phòng Ủy ban

III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH

Kiện toàn tổ chức bộ máy của ngành từ Trung ương đến cơ sở

1. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban phù hợp với quy định của nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIII

Thực hiện theo Nghị định số 84/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban

2013

Vụ TCCB

2. Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức mới của Ủy ban.

Ban hành các Quyết định sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Ủy ban

2013

2015

Vụ TCCB
Các đơn vị thuộc bộ

3. Hệ thống tổ chức bộ máy ngành ở địa phương tiếp tục được củng cố, góp phần bảo đảm sự thông suốt từ Trung ương đến cơ sở.

Các văn bản hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan công tác dân tộc ở cơ sở

2013

2015

Vụ TCCB

4. Thực hiện phân cấp hợp lý giữa Ủy ban với các đơn vị trực thuộc và giữa Ủy ban với các địa phương phân định rõ thẩm quyền trách nhiệm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo.

Nội dung phân cấp quản lý giữa Ủy ban với các đơn vị thuộc Ủy ban và giữa Ủy ban với các địa phương được quy định cụ thể trong các văn bản QPPL và quy định của Ủy ban

2013

2015

Vụ TCCB

5. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn hệ thống các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành giai đoạn 2012 - 2020.

5.1. Đề án thành lập Học Viện Dân tộc

2013

2015

Vụ TCCB, Trường Cán bộ Dân tộc, Vụ Kế hoạch Tài chính

5.2. Xây dựng Thông tư liên tịch của Ủy ban Dân tộc, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế đối với đơn vị sự nghiệp thuộc ngành công tác dân tộc

2013

2015

Vụ TCCB, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch Tài chính

IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC

Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CCVC) về cơ bản đáp ứng yêu cầu về số lượng, nâng cao chất lượng một bước, có cơ cấu hợp lý

1. Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý công chức, viên chức

Hệ thống thông tin quản lý hồ sơ công chức, viên chức được đưa vào sử dụng và cập nhật thường xuyên

2013

2015

Vụ TCCB, Trung tâm Thông tin

2. Rà soát, bổ sung các văn bản hướng dẫn, quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ và tiêu chuẩn chức danh của CCVC ngành.

Tiêu chuẩn chức danh của CCVC ngành

2013

2015

Vụ TCCB

3. Thực hiện xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.

Đề án xác định vị trí việc làm, mô tả vị trí công việc và cơ cấu CCVC theo quy định

2013

2015

Vụ TCCB, các đơn vị thuộc Bộ

4. Đổi mới công tác đánh giá CCVC trên cơ sở kết quả công việc.

Quy chế đánh giá CCVC của Ủy ban được ban hành

2013

2015

Vụ TCCB

5. Rà soát và có biện pháp khắc phục tình trạng quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý còn khép kín, chưa bảo đảm cơ cấu về tuổi, giới tính như hiện nay

Quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý giai đoạn 2011 - 2016 được rà soát, bổ sung, điều chỉnh kịp thời; quy hoạch cán bộ đầu ngành, chuyên gia và cán bộ nghiên cứu khoa học của ngành dân tộc

2013

2015

Vụ TCCB

6. Triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực ngành công tác dân tộc giai đoạn 2012 - 2020

2013

2015

Vụ TCCB

V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG

Tăng cường tính minh bạch, hiệu quả quản lý theo mục tiêu trong việc phân bổ, sử dụng ngân sách; đẩy mạnh triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính của các đơn vị sự nghiệp.

1. Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn 3 năm; phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu hiệu quả.

1.1 Kế hoạch chi tiêu đầu tư trung hạn 3 năm được xây dựng và thực hiện

Năm 2014

Vụ kế hoạch Tài chính

1.2. Các quy trình chi tiêu công vụ được xây dựng, chuẩn hóa và công khai

2013

2014

Vụ Tài chính Tài chính

2. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công

2.1. Các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước được sử dụng

2013

2015

Vụ Kế hoạch Tài chính, các đơn vị liên quan

2.2. Nhập dự toán hàng năm trực tiếp trên hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) tiếp tục được triển khai

2013

2015

Vụ Kế hoạch Tài chính, các đơn vị liên quan

VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao; áp dụng và thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với phát triển tài nguyên và môi trường

1. Ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý hành chính, xử lý quy trình nội bộ, trong giao dịch, triển khai thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT của Ủy ban giai đoạn 2011 - 2015. Thực hiện các hoạt động chuyển giao ứng dụng CNTT, xây dựng hệ thống thông tin quản lý có khả năng kết nối từ Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban đến cơ sở.

1.1. Khung pháp lý, tổ chức bộ máy phù hợp triển khai CNTT quản lý hạ tầng, vận hành hệ thống được xây dựng

2013

2015

Trung tâm Thông tin

1.2. Hạ tầng CNTT của Bộ tiếp tục được nâng cấp, áp dụng quy chế quản lý, khai thác, sử dụng thống nhất hiệu quả

2013

2015

Trung tâm Thông tin

1.3. Dự án ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành được triển khai áp dụng

2013

2015

Trung tâm Thông tin, Văn phòng Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban

2. Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban theo Quyết định 144/2006/QĐ-TTg và Quyết định 118/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

2.1. Kế hoạch áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của đơn vị trực thuộc Ủy ban được rà soát và xây dựng

2013

2015

Văn phòng Ủy ban và Vụ Tổng hợp

2.2. Kế hoạch áp dụng ISO của các đơn vị thuộc Ủy ban được triển khai thực hiện

2013

2015

Các đơn vị thuộc Ủy ban

3. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ cao trên môi trường mạng, theo yêu cầu của Chính phủ, bảo đảm cho cá nhân, tổ chức có thể tìm kiếm, khai thác thông tin liên quan nhanh chóng, dễ dàng.

3.1. Các điều kiện kỹ thuật thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên, trên cổng thông tin điện tử, trang Website của Ủy ban, các đơn vị thuộc Ủy ban được bảo đảm

2013

2015

Trung tâm Thông tin

3.2. Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến cung cấp tối thiểu 20 nhóm dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo quy định được xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện.

2013

2015

Trung tâm Thông tin, Văn phòng Ủy ban, vụ Kế hoạch, Tài chính và các đơn vị liên quan

VII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CCHC

Tập trung các nguồn lực đẩy mạnh thực hiện CCHC góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành công tác dân tộc.

Thực hiện áp dụng thí điểm Ủy ban chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par index)

1.1. Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC được thực hiện áp dụng thí điểm theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ

2013

Vụ TCCB, các đơn vị liên quan

1.2. Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC áp dụng cho các đơn vị của Ủy ban được triển khai xây dựng

2013

2014

Vụ TCCB, các đơn vị liên quan

1.3. Đánh giá việc thực hiện công tác CCHC của các đơn vị trực thuộc Ủy ban theo Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC được áp dụng triển khai

2014

2015

Vụ TCCB, các đơn vị liên quan

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013 -2015

  • Số hiệu: 588/QĐ-UBDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/12/2013
  • Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
  • Người ký: Giàng Seo Phử
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/12/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản