- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 27/2011/TT-BKHCN hướng dẫn triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4009/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2014 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch cải cách hành chính của Bộ và đơn vị, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành theo Quyết định số 4009/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, gia đình và du lịch.
2. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức. Đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, đơn giản hóa thủ tục hành chính ngay trong quá trình xây dựng văn bản; rà soát thống kê, công bố công khai thủ tục hành chính kịp thời, đúng quy định.
3. Kiện toàn, ổn định tổ chức bộ máy của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đảm bảo sự quản lý điều hành thông suốt, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
4. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ và đơn vị có trình độ và năng lực, bản lĩnh chính trị và đạo đức để đáp ứng yêu cầu công việc và thực thi nhiệm vụ hiệu quả.
5. Thực hiện kế hoạch tài chính năm, dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Đẩy mạnh việc hiện đại hóa nền hành chính nhà nước qua việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước, chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị; thực hiện hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 của Bộ và các đơn vị theo quy định.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
Triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng chương trình, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 của Bộ.
Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với tình hình thực tiễn và các văn bản mới ban hành, hệ thống lại các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và phổ biến rộng rãi đến các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân cùng thực hiện.
2. Cải cách thủ tục hành chính
Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015, Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015.
Công bố thủ tục hành chính mới, công khai, cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia các văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính và thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ.
Thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ tục hành chính đối với văn bản quy phạm pháp luật có thủ tục hành chính trước khi ban hành và kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
Tổ chức tốt việc tiếp nhận, xử lý những phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân thông qua đó tiếp nhận các phản ánh về các quy định hành chính thủ tục hành chính không phù hợp, gây cản trở tới hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý hành chính nhà nước để kịp thời, chủ động đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng các quy định hành chính, thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Triển khai, quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật quy định về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương đến toàn thể công chức, viên chức và người lao động.
Tiếp tục thực hiện phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương đối với các vấn đề có tính trọng điểm, bứt phá nhằm thúc đẩy quá trình dân chủ hóa đời sống xã hội, bảo đảm yêu cầu tiện lợi trong mối quan hệ giữa nhà nước với nhân dân; nâng cao tính chủ động, tự chịu trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương.
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tra công vụ ở cơ quan, đơn vị cũng như trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Nâng cao chất lượng, đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức theo yêu cầu vị trí công tác, sát với thực tế, đặc biệt là quán triệt, nâng cao nhận thức về công tác cải cách hành chính cho đội ngũ cán bộ, công chức trong ngành.
Tiếp tục hoàn thiện quy định về quản lý và sử dụng công chức, viên chức của Bộ nhằm từng bước đưa công tác quản lý đi vào nền nếp, khoa học, theo đúng quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức, bảo đảm sự phát triển ổn định, bền vững của đội ngũ công chức, viên chức của Bộ trong những năm tiếp theo.
Rà soát, hoàn chỉnh các quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Bộ để phù hợp với những quy định pháp luật hiện hành và thực tế hoạt động của Bộ trong giai đoạn hiện nay.
5. Cải cách tài chính công
Hướng dẫn trong toàn ngành tổ chức thực hiện các giải pháp nhằm chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách, tăng cường kiểm tra, giám sát các đơn vị trong việc thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính ngân sách nhà nước; thực hiện công khai, minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước.
Dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
Nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị; nâng cao chất lượng hạ tầng công nghệ thông tin, chất lượng cổng thông tin điện tử của Bộ và trang website của các đơn vị thuộc Bộ.
Rà soát điều chỉnh phù hợp lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ, ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý, cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
Triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ năm 2014; đẩy mạnh thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Bộ giai đoạn 2011-2015.
Tiếp tục thực hiện Thông tư số 27/2011/TT-BKHCN ngày 04/10/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung triển khai xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước theo hướng đưa các thủ tục hành chính được công bố theo kết quả của Đề án 30 và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
Tăng cường vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, của lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác cải cách hành chính.
Đẩy mạnh công tác truyền thông về chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trên trang thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các Báo, Tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2014 đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu, tiến độ, thời gian và hiệu quả.
Kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính của Bộ và các tổ chức trực thuộc Bộ; đồng thời có chế độ phù hợp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác cải cách hành chính.
Quan tâm, tạo điều kiện cho các cán bộ, công chức làm công tác cải cách hành chính tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng kiến thức cải cách hành chính ở trong và ngoài nước.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
Phụ lục kèm theo
1. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
Căn cứ vào nội dung Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chủ động triển khai xây dựng và thực hiện hiệu quả nhiệm vụ cải cách hành chính tại đơn vị mình.
Định kỳ báo cáo công tác cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng và năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp chung báo cáo Bộ trưởng và Bộ Nội vụ.
Lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Vụ Tổ chức cán bộ
Là đơn vị đầu mối tham mưu cho Lãnh đạo Bộ về giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch.
Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện nội dung cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt Chỉ số cải cách hành chính của Bộ hàng năm.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 .
Hướng dẫn và tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của Bộ hàng quý, 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất gửi Bộ Nội vụ.
Tham mưu và đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng cho các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác cải cách hành chính; phê bình, kỷ luật các tập thể, cá nhân chưa nghiêm túc thực hiện công tác cải cách hành chính.
3. Vụ Pháp chế
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chung của Bộ.
Chủ trì theo dõi, đôn đốc, triển khai thực hiện nội dung cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính.
4. Thanh tra Bộ
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chung của Bộ.
Chủ trì theo dõi, thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
5. Vụ Kế hoạch, Tài chính
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chung của Bộ.
Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện nội dung cải cách tài chính công của Bộ.
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập, sử dụng dự toán và thanh quyết toán kinh phí phục vụ công tác cải cách hành chính.
6. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chung của Bộ.
Phối hợp với Vụ Kế hoạch, Tài chính thực hiện đổi mới quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
7. Vụ Thi đua - Khen thưởng
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chung của Bộ.
Hướng dẫn việc xét thi đua, khen thưởng cuối năm có tiêu chí thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
8. Văn phòng Bộ
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chung của Bộ.
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động cải cách hành chính của Bộ.
Căn cứ các quy định hiện hành và trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng dự toán kinh phí thực hiện cải cách hành chính và thực hiện các thủ tục thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
7. Trung tâm Công nghệ thông tin
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính chung của Bộ.
Chủ trì xây dựng Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin của Bộ hàng năm.
Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động cải cách hành chính của Bộ.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong hoạt động quản lý, điều hành của Bộ.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành theo Quyết định số 4009/QĐ-BVHTTDL ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Nội dung | Hoạt động/ Sản phẩm | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Cải cách thể chế | ||||
1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 1.1. Ban hành Kế hoạch xây dựng VBQPPL năm 2015 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
1.2. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch xây dựng VBQPPL năm 2015 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2015 | ||
2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 2.1. Ban hành Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL năm 2015 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
2.2. Báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2015 | ||
3 | Công tác kiểm tra VBQPPL | 3.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra VBQPPL năm 2015 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
3.2. Báo cáo kết quả kiểm tra VBQPPL | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2015 | ||
4 | Công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm quản lý nhà nước của Bộ | 4.1. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
4.2. Báo cáo việc thực hiện Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2015 | ||
5 | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | 5.1. Ban hành Kế hoạch thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
5.2. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2015 | ||
II | Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) |
| |||
1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật TTHC | 1.1. Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2015 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Tháng 12/2014 |
1.2. Quyết định phê duyệt Phương án đơn giản hóa TTHC năm 2015 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Tháng 12/2015 | ||
1.3. Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2015 | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Tháng 12/2015 | ||
1.4. Cập nhật, công bố, niêm yết công khai TTHC theo quy định của Chính phủ | - Vụ Pháp chế - Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên | ||
2 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ | Các phản ánh, kiến nghị về TTHC của cá nhân, tổ chức được xử lý, giải quyết kịp thời | Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Vụ Pháp chế | Thường xuyên |
3 | Cho ý kiến đối với các VBQPPL do Bộ ban hành có quy định về TTHC | Các quy định về TTHC trong dự thảo VBQPPL được đánh giá tác động trước khi thẩm định | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được giao chủ trì soạn thảo VBQPPL | Thường Xuyên |
4 | Triển khai thực hiện rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và cơ dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2015 (Đề án 896) | Triển khai thực hiện Đề án 896 theo yêu cầu của Chính phủ | Vụ Pháp chế | - Tổ công tác Đề án 896 - Tổ thư ký Đề án 896 - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2015 |
5 | Tập huấn công tác kiểm soát TTHC và rà soát đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2015 (Đề án 896) | 5.1. Tập huấn công tác kiểm soát TTHC | Vụ Pháp chế | - Cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC - Các cơ quan, đơn vị có TTHC | Năm 2015 |
5.2. Tập huấn rà soát đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư | - Tổ công tác Đề án 896 - Tổ thư ký Đề án 896 - Các cơ quan, đơn vị liên quan | Năm 2015 | |||
III | Cải cách tổ chức bộ máy | ||||
1 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 1.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
1.2. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2015 | ||
2 | Tiếp tục triển khai việc thực hiện phân cấp quản lý | Báo cáo | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 |
IV | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||
1 | Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức của Bộ năm 2015 | 1.1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của Bộ năm 2015 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
1.2. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức của Bộ năm 2015 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 | ||
2 | Tiếp tục thực hiện xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | Báo cáo | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 |
3 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế tại cơ quan hành chính thuộc Bộ (Cục, Tổng cục và tương đương) | Báo cáo | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 |
4 | Tổ chức tập huấn công tác tổ chức cán bộ | Hội nghị | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 |
V | Cải cách tài chính công | ||||
1 | Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính đổi mới cơ chế, chính sách xã hội hóa trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch | Báo cáo | Vụ Kế hoạch, Tài chính | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Nhiệm vụ dài hạn (đến năm 2020) |
2 | Tổ chức Hội nghị giao ban xây dựng cơ bản và tập huấn về các chế độ tài chính, đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 | Hội nghị, tập huấn | Vụ Kế hoạch, Tài chính | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
3 | Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập | Công văn/báo cáo | Vụ Kế hoạch, Tài chính | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
VI | Hiện đại hóa hành chính | ||||
1 | Duy trì, cải tiến, mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 1.1. Thực hiện duy trì, điều chỉnh hệ thống phù hợp với tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008, thường xuyên cải tiến hệ thống hoạt động hiệu quả | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
1.2. Triển khai ISO mở rộng cho các Vụ thuộc Bộ | - Vụ Tổ chức cán bộ - Các Vụ thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015-2016 | ||
2 | Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thông tin (CNTT) của Bộ năm 2015 | 2.1. Triển khai Kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ năm 2015 | - Trung tâm Công nghệ thông tin - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
2.2. Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT 2015 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 | ||
3 | Xây dựng và trình phê duyệt các quy chế, quy định, hướng dẫn trong việc quản lý và triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động quản lý nhà nước của Bộ | 3.1. Xây dựng quy chế quản lý, khai thác hạ tầng CNTT và hệ thống thông tin chuyên ngành của Bộ | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 |
3.2. Xây dựng cơ chế, chính sách đối với cán bộ chuyên trách về CNTT của Bộ | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý II/2015 | ||
4 | Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động cải cách hành chính của Bộ | 4.1. Xây dựng Trang tin chuyên đề cải cách hành chính và duy trì, cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu liên quan | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý II/2015 |
4.2. Xây dựng quy chế quản lý, khai thác hạ tầng CNTT và hệ thống thông tin chuyên ngành của Bộ | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý III/2015 | ||
5 | Phối hợp triển khai đảm bảo hạ tầng kỹ thuật CNTT của Bộ phục vụ công tác quản lý và điều hành của Bộ | Dịch vụ hành chính công ở mức độ 3 được thực hiện | Trung tâm Công nghệ thông tin | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
VII | Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC | ||||
1 | Ban hành, triển khai Kế hoạch CCHC năm 2015 | 1.1. Ban hành Kế hoạch CCHC năm 2015 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/2014 |
1.2. Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch CCHC năm 2015 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 | ||
2 | Tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2015 | 2.1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ (Vụ, Cục, Tổng cục và tương đương) | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý II/2015 |
2.2. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC tại một số Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý II/2015 | ||
2.3. Báo cáo kết quả kiểm tra công tác CCHC | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 | ||
3 | Thực hiện Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC của Bộ giai đoạn 2013 - 2015 | 3.1. Hội nghị, hội thảo về kết quả tự chấm điểm chỉ số CCHC năm 2014 của Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý I/2015 |
3.2. Tuyên truyền về Chỉ số CCHC | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên | ||
3.3. Hội thảo công bố Chỉ số CCHC năm 2014 của Bộ sau khi được Bộ Nội vụ công bố | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 | ||
4 | Nâng cao chất lượng công tác CCHC | 4.1. Tập huấn công tác CCHC cho các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ, các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý III-IV/2015 |
4.2. Giao ban định kỳ cán bộ đầu mối CCHC | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 | ||
5 | Thực hiện tuyên truyền về công tác CCHC | 5.1. Lồng ghép nội dung tuyên truyền CCHC trong các hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật | - Vụ Tổ chức cán bộ - Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
5.2. Tổ chức Hội nghị sơ kết giai đoạn 1 (2011-2015) thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quý IV/2015 | ||
5.3. Bố trí và sử dụng cán bộ, công chức đầu mối CCHC để theo dõi, hướng dẫn thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ |
| Thường xuyên | ||
5.4. Phát động cuộc thi sáng tác kịch bản về chủ đề cải cách hành chính | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Năm 2015 |
- 1Quyết định 344/QĐ-BTTTT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 2Quyết định 2428/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhằm xác định Chỉ số cải cách hành chính trong Quý IV năm 2013 của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013 -2015
- 4Quyết định 1900/QĐ-BTTTT về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Quyết định 81/QĐ-TCHQ về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan năm 2015
- 6Quyết định 2966/QĐ-BTNMT năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 27/2011/TT-BKHCN hướng dẫn triển khai xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đối với cơ quan hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 344/QĐ-BTTTT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 8Quyết định 2428/QĐ-BTP về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhằm xác định Chỉ số cải cách hành chính trong Quý IV năm 2013 của Bộ Tư pháp
- 9Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2013 về Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2013 -2015
- 10Quyết định 1900/QĐ-BTTTT về Kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 11Quyết định 81/QĐ-TCHQ về Kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Hải quan năm 2015
- 12Quyết định 2966/QĐ-BTNMT năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 4009/QĐ-BVHTTDL năm 2014 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 4009/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Lê Khánh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định