- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 585/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 28 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH QUẢN LÝ THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ NGƯỜI RA VÀO CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 24/10/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ quỹ Quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 402/TTr-CT ngày 14/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2252/QĐ-UBND ngày 16/9/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Cục trưởng: Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Giám đốc Công ty Quản lý hạ tầng Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện: Bố Trạch, Minh Hóa và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG TRONG KHU VỰC CỬA KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ NGƯỜI RA VÀO CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 585/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 của UBND tỉnh)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy trình này áp dụng để triển khai công tác quản lý thu phí, Quy định trách nhiệm của cơ quan quản lý thu phí và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người (trừ phương tiện chở người thiết kế dưới 16 chổ ngồi) ra vào các Cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Quy trình này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ tại Cửa khẩu và các tổ chức, cá nhân có hoạt động vận chuyển hàng hóa, chở người qua khu vực các Cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.
II. NỘI DUNG QUY TRÌNH
Điều 3. Kê khai và thu phí tại Cửa khẩu.
1. Kê khai nộp phí: Khi phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra vào khu vực Cửa khầu, ngay tại cửa kiểm soát đầu tiên tại khu vực làm thủ tục, chủ hàng được cán bộ thu phí phát Tờ khai nộp phí theo mẫu in sẵn (mẫu số 01/TKPHI phụ lục kèm theo); chủ hàng thực hiện kê khai các nội dung theo yêu cầu của Tờ khai, xác định số tiền phí phải nộp theo mức đã được quy định và ký vào Tờ khai nộp phí.
2. Kiểm tra Tờ khai và thu phí.
2.1. Cùng đồng thời với mở thủ tục Hải quan, cán bộ Hải quan yêu cầu chủ hàng xuất trình Tờ khai nộp phí. Cán bộ Hải quan kiểm tra đối chiếu nếu đúng với loại hình xuất nhập khẩu, trọng lượng hàng hóa ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí và hoàn tất các thủ tục Hải quan khác giao cho chủ hàng; nếu nội dung khai chưa đúng yêu cầu chủ hàng quay lại bàn thu phí kê khai đủ, đúng theo quy định mới ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí.
2.2. Cán bộ thu phí tiếp nhận Tờ khai nộp phí do chủ hàng nộp, kiểm tra nội dung kê khai, ký vào Tờ khai nộp phí, viết Biên lai thu phí, thu tiền phí và cập nhật số liệu vào Sổ theo dõi thu phí (mẫu số 02/SoPHI phụ lục kèm theo).
Sau khi nộp đủ tiền phí chủ hàng được cấp Biên lai thu phí kèm theo Tờ khai nộp phí.
Điều 4. Kiểm tra phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra khỏi khu vực Cửa khẩu.
Khi phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người ra khỏi khu vực Cửa khẩu, Bộ đội Biên phòng căn cứ vào Tờ khai nộp phí và Biên lai thu phí để kiểm tra, xác nhận vào Tờ khai và thu hồi Tờ khai nộp phí. Nếu không có Tờ khai nộp phí và Biên lai thu phí hoặc Tờ khai nộp phí không đúng, yêu cầu phương tiện quay lại khai và nộp phí mới được đi qua Cửa khẩu.
Trường hợp Tờ khai nộp phí cho lô hàng có nhiều phương tiện vận chuyển và vận chuyển trong nhiều ngày thì khi kết thúc chuyến hàng cuối cùng, Bộ đội Biên phòng Cửa khẩu mới ký xác nhận vào Tờ khai nộp phí để cân đối .
Điều 5. Tổng hợp đối chiếu kết quả thu và nộp tiền phí thu được vào Ngân sách Nhà nước.
Hàng ngày, cuối giờ làm việc:
- Bộ đội Biên phòng bàn giao toàn bộ Tờ khai nộp phí cho Bộ phận thu phí có Biên bản giao nhận ( mẫu số 03/BBPHI phụ lục kèm theo) làm cơ sở kiểm tra, đối chiếu với số tiền thu phí trong ngày.
- Cán bộ thu phí vào Sổ theo dõi thu phí tổng số tiền phí thu được, lập Bảng kê số tiền phí thu được, số Phí phải nộp ngân sách Nhà nước, viết giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước tại bộ phận Kho bạc Nhà nước thuộc Khu vực Cửa khẩu.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị.
1. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra đơn vị trực tiếp thu phí về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Biên lai thu phí và tiền phí thu được theo đúng Quy định của Nhà nước.
2. Sở Tài chính hướng dẫn Ban Quản lý Khu kinh tế lập dự toán chi phí, thực hiện cân đối giao dự toán hàng năm; kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển khai thu phí theo đúng chế độ Quy định.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế chịu trách nhiệm:
3.1. Trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện công tác thu Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình; tổ chức triển khai thực hiện việc đặt địa điểm thu phí tại khu vực làm việc liên ngành; thực hiện Quy trình thu phí theo nguyên tắc: đảm bảo quản lý chặt chẽ các phương tiện vận chuyển khi qua Cửa khẩu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp phí cùng với việc giải quyết các thủ tục hành chính khi qua Cửa khẩu.
3.2. Tổ chức công tác in ấn Tờ khai nộp phí, Biên lai thu phí; Sổ theo dõi thu phí; kê khai, quyết toán và báo cáo kết quả thu phí theo chế độ quy định.
3.3. Chủ động phối hợp với các lực lượng quản lý tại các khu vực Cửa khẩu để tổ chức triển khai công tác thu phí và thực hiện tốt công tác tuyên truyền tới các chủ hàng, công khai các mức thu theo Quyết định của UBND tỉnh.
3.4. Hàng năm có trách nhiệm lập dự toán chi phí cho các lực lượng tham gia thu phí gửi Sở Tài chính tổng hợp để giao dự toán từ đầu năm theo đúng Luật Ngân sách Nhà nước.
3.5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tại Cửa khẩu giải quyết các kiến nghị của doanh nghiệp, cá nhân có hàng hóa vận chuyển, chở người qua Cửa khẩu liên quan đến việc áp mức thu phí.
4. Cục Hải Quan tỉnh:
Chỉ đạo Chi cục Hải Quan các Cửa khẩu bố trí cán bộ trực tiếp kiểm tra xác nhận số lượng, loại hình hàng hóa qua Cửa khẩu, đối tượng nộp phí..., theo Quy trình thu phí, làm cơ sở cho việc tính toán, áp mức thu phí.
Phối hợp với các cơ quan có liên quan tại Cửa khẩu giải quyết các kiến nghị của doanh nghiệp, cá nhân có hàng hóa vận chuyển, chở người qua Cửa khẩu liên quan đến việc áp mức thu phí.
5. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
Chỉ đạo Đồn biên phòng Cửa khẩu bố trí cán bộ kiểm soát, xác nhận phương tiện vận chuyển hàng hóa, phương tiện chở người đã nộp phí theo đúng quy định trước khi cho phương tiện nhập, xuất qua Cửa khẩu.
Cập nhật theo dõi tình hình phương tiện và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Ban Quản lý Khu kinh tế và các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thực hiện thu phí đối với các phương tiện vận tải ra, vào khu vực Cửa khẩu.
Chủ trì phối hợp với các lực lượng tại các Cửa khẩu đảm bảo phương tiện vận tải dừng, đỗ đúng nơi quy định trước khi thực hiện các thủ tục kiểm soát thông quan.
Điều 7. Các cơ quan: Công an tỉnh, Sở Giao thông Vận tải, Kho Bạc Nhà nước tỉnh và UBND các huyện biên giới có trách nhiệm chỉ đạo các bộ phận chức năng tại khu vực Cửa khẩu phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Tài chính, Cục Hải Quan tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh triển khai thực hiện tốt công tác quản lý thu phí theo đúng chức năng, nhiệm vụ và các Quy định tại Quy trình này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Quy trình này được niêm yết công khai tại nơi thu phí, trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh các khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương cần phản ánh kịp thời về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Cục Thuế tỉnh) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế, nhằm tổ chức quản lý thu phí có hiệu quả.
- 1Quyết định 2252/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình quản lý thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang
- 3Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 1Quyết định 2252/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình quản lý thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND quy định mức thu các loại phí, lệ phí, học phí, tỷ lệ phần trăm trích lại cho đơn vị thu phí và bãi bỏ Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7Quyết định 2677/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang
- 8Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Quyết định 585/QĐ-UBND năm 2017 về Quy trình quản lý thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng trong khu vực cửa khẩu đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa, phương tiện vận tải chở người ra vào các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 585/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Xuân Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2017
- Ngày hết hiệu lực: 05/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực