ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 582/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA PHÙ HỢP VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BGDĐT ngày 30/01/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 20/TTr-SGDĐT ngày 10/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục phổ thông lựa chọn, sử dụng sách giáo khoa theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA PHÙ HỢP VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. TIÊU CHÍ 1: PHÙ HỢP VỚI ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG (4 tiêu chí)
1. Nội dung sách giáo khoa phải đảm bảo tính kế thừa, ngôn ngữ và cách thức thể hiện phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương.
2. Nội dung sách giáo khoa phải đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh để phù hợp với khả năng và phong cách học tập của nhiều nhóm đối tượng học sinh tại địa phương.
3. Cấu trúc, nội dung sách giáo khoa phải tạo cơ hội, điều kiện để Nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên bổ sung những nội dung và hoạt động đặc thù thích hợp, sát với thực tế địa phương.
4. Chất lượng sách (giấy in, độ bền, độ nét của chữ in…) tốt, không có lỗi in ấn… và có giá thành hợp lý.
II. TIÊU CHÍ 2: PHÙ HỢP VỚI KIỆN TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG (11 tiêu chí)
* PHÙ HỢP VỚI VIỆC HỌC CỦA HỌC SINH:
1. Sách giáo khoa được trình bày hấp dẫn, gây hứng thú với học sinh. Kênh chữ chọn lọc, kênh hình gần gũi, trực quan, phù hợp với nội dung bài học, có tính thẩm mỹ và tính giáo dục cao.
2. Nội dung mỗi bài học trong sách giáo khoa được thể hiện, trình bày sinh động, có sức lôi cuốn, thúc đẩy học sinh học tập tích cực, kích thích học sinh tư duy sáng tạo, độc lập.
3. Nội dung các bài học/chủ đề trong sách giáo khoa cần có những hoạt động học tập thiết thực, giúp học sinh biết cách định hướng để đạt được mục tiêu học tập.
4. Các nhiệm vụ học tập trong mỗi bài học phải hướng đến việc phát triển kỹ năng nhận thức, kỹ năng tư duy, rèn khả năng tích hợp, vận dụng kiến thức mới cho học sinh.
* PHÙ HỢP VỚI CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ VIỆC LẬP KẾ HOẠCH DẠY HỌC TẠI CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG:
5. Cấu trúc sách giáo khoa có tính linh hoạt, tạo kiện để địa phương, nhà trường chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục.
6. Cấu trúc sách giáo khoa phải tạo điều kiện thuận lợi để tổ/nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá, phù hợp với kế hoạch giáo dục của nhà trường.
7. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo triển khai tốt, phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục phổ thông.
* THUẬN TIỆN, HIỆU QUẢ ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN:
8. Cách thiết kế bài học/chủ đề trong sách giáo khoa phải hỗ trợ, tạo điều kiện để giáo viên dễ dạy, dễ lựa chọn phương án, hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực; đảm bảo triển khai khả thi, phù hợp với năng lực chung của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục tại cơ sở giáo dục phổ thông.
9. Sách giáo khoa phải có nhiều nội dung, chủ đề kiến thức phong phú, giúp giáo viên có thể thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn.
10. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo mục tiêu phân hóa, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá, thuận lợi cho giáo viên trong việc lựa chọn công cụ đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của học sinh.
11. Nguồn tài nguyên, học liệu điện tử bổ sung cho sách giáo khoa đa dạng, phong phú, hữu ích, dễ khai thác./.
- 1Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1, năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 01/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 19/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 183/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa lớp 1, năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa phù hợp với cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 582/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực