- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu-nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 2Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2010/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 27 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 188/2010/TT-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV kỳ họp thứ 15 về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu của thời kỳ ổn định ngân sách 2011 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này nội dung phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2011 đến năm 2015 (phụ lục đính kèm).
Trong thời kỳ ổn định ngân sách, khi Quốc hội, Chính phủ có thay đổi về chính sách tài chính làm ảnh hưởng lớn đến cân đối ngân sách địa phương thì nội dung phân cấp nguồn thu - nhiệm vụ chi và phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương sẽ được xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
I. Các khoản thu mỗi cấp ngân sách (tỉnh, huyện, xã) được hưởng 100%
Stt | Tên các khoản thu | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách xã, thị trấn | Ngân sách phường |
1 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 100% |
|
|
|
2 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình |
|
| 100% | 100% | |
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ các đối tượng còn lại (các nông trường, các hợp tác xã…) | 100% |
|
|
| |
3 | Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
- Thuế trước bạ nhà, đất phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn. |
|
| 100% |
| |
- Thuế trước bạ nhà, đất phát sinh trên địa bàn phường |
| 100% |
|
| |
- Lệ phí trước bạ khác |
| 100% |
|
| |
4 | Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở tái định cư: | 100% |
|
|
|
5 | Thuế nhà, đất: |
|
| 100% | 100% |
6 | Thuế môn bài: |
|
|
|
|
- Thuế môn bài thu từ các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và công ty cổ phần có vốn góp nhà nước. | 100% |
|
|
| |
- Thuế môn bài thu từ khu vực kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
| 100% |
|
| |
- Thuế môn bài thu từ cá nhân; hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh trên địa bàn phường |
|
|
| 100% | |
- Thuế môn bài thu từ cá nhân; hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn |
|
| 100% |
| |
7 | Thu nhập từ vốn góp ngân sách nhà nước | 100% |
|
|
|
8 | Thu từ quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh | 100% |
|
|
|
9 | Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định (không kể lệ phí xăng dầu và lệ phí trước bạ): |
|
|
|
|
- Đơn vị cấp tỉnh quản lý và tổ chức thu | 100% |
|
|
| |
- Đơn vị cấp huyện quản lý và tổ chức thu |
| 100% |
|
| |
- Đơn vị cấp xã quản lý và tổ chức thu |
|
| 100% | 100% | |
10 | Thu từ quỹ đất công ích (thu đấu thầu, thu khoán theo mùa vụ…) và thu hoa lợi công sản khác |
|
| 100% | 100% |
11 | Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật: |
|
|
|
|
- Đơn vị thuộc cấp tỉnh quản lý | 100% |
|
|
| |
- Đơn vị thuộc cấp huyện quản lý |
| 100% |
|
| |
- Đơn vị thuộc cấp xã quản lý |
|
| 100% | 100% | |
12 | Huy động từ các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
- Cấp tỉnh huy động | 100% |
|
|
| |
- Cấp huyện huy động |
| 100% |
|
| |
- Cấp xã huy động |
|
| 100% | 100% | |
13 | Đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước |
|
|
|
|
- Đóng góp cho cấp tỉnh | 100% |
|
|
| |
- Đóng góp cho cấp huyện |
| 100% |
|
| |
- Đóng góp cho cấp xã |
|
| 100% | 100% | |
14 | Huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước. | 100% |
|
|
|
15 | Phạt vi phạm giao thông | 100% |
|
|
|
16 | Thu từ các khoản tiền phạt, tịch thu theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
- Cơ quan nhà nước cấp tỉnh và các đơn vị khác tương đương ra quyết định | 100% |
|
|
| |
- Cơ quan nhà nước cấp huyện ra quyết định |
| 100% |
|
| |
- Cơ quan nhà nước cấp xã ra quyết định |
|
| 100% | 100% | |
17 | Thu kết dư: |
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh | 100% |
|
|
| |
- Ngân sách cấp huyện |
| 100% |
|
| |
- Ngân sách cấp xã |
|
| 100% | 100% | |
18 | Thu bổ sung từ nguồn ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
- Bổ sung từ ngân sách trung ương | 100% |
|
|
| |
- Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
| 100% |
|
| |
- Bổ sung từ ngân sách cấp huyện |
|
| 100% | 100% | |
19 | Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau: |
|
|
|
|
- Ngân sách cấp tỉnh | 100% |
|
|
| |
- Ngân sách cấp huyện |
| 100% |
|
| |
- Ngân sách cấp xã |
|
| 100% | 100% | |
20 | Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. |
|
|
|
|
- Viện trợ cho cấp tỉnh | 100% |
|
|
| |
- Viện trợ cho cấp huyện |
| 100% |
|
| |
- Viện trợ cho cấp xã |
|
| 100% | 100% | |
21 | Thu hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất theo chế độ quy định | 100% |
|
|
|
22 | Thu khác của ngân sách theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
- Cấp tỉnh quản lý | 100% |
|
|
| |
- Cấp huyện quản lý |
| 100% |
|
| |
- Cấp xã quản lý |
|
| 100% | 100% |
II. Các khoản thu theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách:
Stt | Tên các khoản thu | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Ngân sách xã, thị trấn | Ngân sách phường |
1 | Thuế giá trị gia tăng (GTGT): GTGT không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: |
|
|
|
|
- Thuế GTGT thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên và Công ty cổ phần có vốn Nhà nước | 100% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
|
|
| |
- Thuế GTGT thu từ khu vực kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh: |
| 100% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
|
| |
+ Riêng thành phố Vũng Tàu | 10% thu ngân sách nhà nước | 34% thu ngân sách nhà nước |
|
| |
- Thuế GTGT thu từ cá nhân và hộ sản xuất kinh doanh, dịch vụ: |
|
|
|
| |
+ Đối với ngân sách huyện, thị xã: |
| 50% phần NSTW điều tiết cho ĐP | 50% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
| |
Riêng |
|
|
|
| |
++ Xã Kim Long, huyện Châu Đức |
| 80% | 20% |
| |
++ Thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức |
| 50% | 50% |
| |
| ++ Các xã còn lại của huyện Châu Đức |
|
| 100% |
|
+ Đối với ngân sách thị xã Bà Rịa |
|
|
|
| |
++ Ngân sách phường Phước Trung, thị xã Bà Rịa |
| 94% |
| 6% | |
++ Ngân sách các phường của thị xã Bà Rịa |
| 70% |
| 30% | |
++ Ngân sách xã |
| 50% | 50% |
| |
+ Đối với ngân sách thành phố Vũng Tàu | 10% thu ngân sách nhà nước | 45% phần NS tỉnh điều tiết cho ngân sách thành phố |
| 55% phần NS tỉnh điều tiết cho ngân sách thành phố | |
Riêng: xã Long Sơn |
|
| 100% phần NS tỉnh điều tiết cho ngân sách |
| |
2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành và thu thuế thu nhập doanh nghiệp, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: |
|
|
|
|
Thuế TNDN thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước. | 100% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
|
|
| |
- Thuế TNDN thu từ khu vực kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
| 100% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
|
| |
+ Riêng thành phố Vũng Tàu | 10% thu ngân sách nhà nước | 34% thu ngân sách nhà nước |
|
| |
3 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết): |
|
|
|
|
- Thuế (TTĐB) thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước | 100% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
|
|
| |
- Thuế (TTĐB) thu từ khu vực kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh, hợp tác xã |
| 100% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
|
| |
+ Riêng thành phố Vũng Tàu | 10% thu ngân sách nhà nước | 34% thu ngân sách nhà nước |
|
| |
- Thuế (TTĐB) thu từ cá nhân và hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. |
| 50% phần NSTW điều tiết cho ĐP | 50% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
| |
| + Riêng thành phố Vũng Tàu | 10% thu ngân sách nhà nước | 17% thu ngân sách nhà nước |
| 17% thu ngân sách nhà nước |
4 | - Thuế tài nguyên, (không kể thuế tài nguyên thu từ các hoạt động dầu, khí): |
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước. | 100% |
|
|
| |
- Thuế tài nguyên từ khu vực kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh, hợp tác xã. |
| 100% |
|
| |
- Thuế tài nguyên từ cá nhân và hộ gia đình |
| 50% | 50% | 50% | |
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 100% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
|
|
|
6 | Phí xăng, dầu | 100% phần NSTW điều tiết cho ĐP |
|
|
|
7 | Thu tiền sử dụng đất: | 50% | 50% |
|
|
8 | Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, không kể tiền thuê mặt nước thu từ hoạt động dầu, khí: |
|
|
|
|
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước trong khu công nghiệp, khu chế xuất | 100% |
|
|
| |
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất | 50% | 50% |
|
|
B. PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH:
Stt | NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI | ||
| Cấp tỉnh | Cấp huyện | Xã, phường, thị trấn |
I | Chi đầu tư phát triển | Chi đầu tư phát triển | Chi đầu tư phát triển |
1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp tỉnh quản lý | 1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh | 1. Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của tỉnh | |
2. Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật | 2. Các khoản chi đầu tư phát triển theo các quy định của pháp luật | 2. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân xã quyết định và đưa vào ngân sách xã quản lý | |
3. Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện |
| 3. Các khoản chi đầu tư phát triển theo các quy định của pháp luật | |
4. Các khoản chi đầu tư phát triển theo các quy định của pháp luật |
|
| |
II | Chi thường xuyên: | Chi thường xuyên: | Chi thường xuyên: |
1. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế | 1. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế | 1. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế | |
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bão dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và biện pháp an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp tỉnh quản lý. | - Sự nghiệp giao thông: duy tu, bão dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông nội thị, giao thông khác do cấp huyện quản lý theo phân cấp của tỉnh. | Sự nghiệp giao thông: duy tu, bão dưỡng và sửa chữa đường giao thông nông thôn, đường hẻm nội thị và các công trình thuộc cấp xã quản lý theo phân cấp của tỉnh. | |
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bão dưỡng các tuyến đê do cấp tỉnh quản lý; các công trình thủy lợi cấp 1; hoạt động của các trạm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị cấp tỉnh quản lý thực hiện. | - Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, diêm nghiệp và lâm nghiệp: + Duy tu, bão dưỡng các tuyến đê do cấp huyện quản lý; các công trình thủy lợi cấp 2; hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư; bảo vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị cấp huyện thực hiện. | - Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, diêm nghiệp và lâm nghiệp: + Duy tu, bão dưỡng các công trình thủy nông thuộc cấp xã quản lý. + Hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm. | |
- Sự nghiệp thị chính: duy tu, sửa chữa vỉa hè do các tuyến đường cấp tỉnh quản lý, hệ thống cấp, thoát nước do cấp tỉnh quản lý. Các sự nghiệp thị chính khác do các đơn vị cấp tỉnh thực hiện. | - Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng; vỉa hè; hệ thống thoát nước, công viên, cây xanh, đô thị và hoạt động sự nghiệp thị chính khác do các đơn vị cấp huyện thực hiện. | - Sự nghiệp thị chính: duy tu, bảo dưỡng trụ sở, điện chiếu sáng, vỉa hè và thoát nước công cộng tại trung tâm xã và các đường hẻm tại khu dân cư; các công trình phúc lợi công cộng khác do cấp xã quản lý. | |
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện. | - Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do cơ quan cấp huyện thực hiện (theo phân cấp của tỉnh). |
| |
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do cơ quan cấp tỉnh thực hiện | - Điều tra cơ bản do đơn vị cấp huyện thực hiện để phục vụ yêu cầu quản lý, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội |
| |
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do cơ quan cấp tỉnh thực hiện | - Các hoạt động sự nghiệp về môi trường: về vệ sinh, xử lý rác, chăm sóc công viên, lâm viên, cây xanh đô thị và một số nhiệm vụ chi về sự nghiệp môi trường theo phân cấp của tỉnh | - Các hoạt động về vệ sinh môi trường theo phân cấp của tỉnh và của huyện | |
- Chi quy hoạch và các sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý | - Chi quy hoạch và các sự nghiệp kinh tế khác do cấp huyện quản lý | - Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp xã quản lý | |
2. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo dạy nghề, y tế, xã hội văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do địa phương quản lý | 2. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao và các sự nghiệp khác theo phân cấp của tỉnh | 2. Các hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin. thể dục, thể thao, truyền thanh ở cấp xã | |
- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý | - Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa ở bậc: tiểu học và trung học phổ thông cơ sở; nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác do cấp huyện quản lý. Riêng huyện Côn Đảo kể cả bậc giáo dục trung học phổ thông (cấp 3) |
| |
- Đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác | - Chi công tác đào tạo, bồi dưỡng các trung tâm chính trị. Chi bồi dưỡng và đào tạo lại cán bộ, công chức khối đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước cấp huyện, xã |
| |
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do các đơn vị cấp tỉnh thực hiện | - Chi phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do cấp huyện quản lý |
| |
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện | - Chi phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý |
| |
- Bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác | - Các hoạt động thư viện, trung tâm văn hóa, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác do cấp huyện quản lý | - Hỗ trợ hoạt động của các trung tâm văn hóa, các đoàn biểu diễn nghệ thuật quần chúng, chi các hoạt động văn hóa khác do cấp xã quản lý | |
- Phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác. | - Phát thanh, truyền thanh tiếp kênh truyền hình và các hoạt động thông tin khác. | - Chi sự nghiệp truyền thanh các hoạt động thông tin khác ở cấp xã. | |
- Bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh, quản lý cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác. | - Cá hoạt động thể dục, thể thao cấp huyện quản lý | - Hỗ trợ các hoạt động thể dục thể thao ở cơ sở | |
- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ |
|
| |
- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý | - Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý |
| |
3. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp tỉnh thực hiện | 3. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp huyện thực hiện | 3. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội | |
- Quốc phòng | - Quốc phòng | - Công tác dân quân tự vệ | |
+ Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân | + Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân | + Công tác đăng ký nghiệp vụ quân sự, công tác nghiệp vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật | |
+ Xây dựng và huy động lực lượng động viên | + Xây dựng và huy động lực lượng động viên | + Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Pháp lệnh Dân quân tự vệ | |
+ Công tác tuyển quân | + Công tác tuyển quân |
| |
+ Xây dựng, huấn luyện và các hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ. |
|
| |
+ Xây dựng và hoạt động của Bộ đội Biên phòng theo quy định của pháp luật |
|
| |
+ Các nhiệm vụ khác về quốc phòng do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Chính phủ | + Các nhiệm vụ khác về quốc phòng do ngân sách cấp huyện đảm bảo theo quy định của pháp luật |
| |
- An ninh: hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm, hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự và trật tự an toàn xã hội; hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy, hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc | - An ninh; tuyên truyền, giáo dục, quần chúng bảo vệ an ninh trật tự, hỗ trợ thực hiện chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự ở cơ sở; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc ở cơ sở | - An ninh; tuyên truyền, vận động quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn, xã hội trên địa bàn cấp xã; hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn cấp xã | |
4. Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh | 4. Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện | 4. Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp xã | |
5. Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 5. Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam | 5. Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam | |
6. Hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp: tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật | 6. Hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp: tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật |
| |
7. Đảm bảo xã hội: thực hiện các chính sách xã hội với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý | 7. Đảm bảo xã hội: thực hiện các chính sách xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói và các hoạt động đảm bảo xã hội khác đối với các đối tượng thuộc cấp huyện quản lý | 6. Chi công tác xã hội | |
8. Phần chi thường xuyên cho các chương trình quốc gia |
| - Sinh hoạt phí cán bộ hưu trí xã | |
9. Trợ giá theo chính sách của Nhà nước | 8. Trợ giá, trợ cước vận tải hành khách và giá điện, nước sinh hoạt thuộc huyện Côn Đảo | - Trợ cấp trẻ mồ côi, người già neo đơn, người tàn tật không nơi nương tựa thuộc cấp xã quản lý | |
|
| - Chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác | |
10. Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật | 9. Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật | 7. Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật | |
III | Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước. |
|
|
IV | Chi bổ sung dự trữ tài chính |
|
|
V | Chi bổ sung cho ngân sách cấp huyện | Chi bổ sung cho ngân sách cấp xã |
|
VI | Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh năm trước sang ngân sách cấp tỉnh năm sau | Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện năm trước sang ngân sách cấp huyện năm sau | Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã năm trước sang ngân sách cấp xã năm sau |
- 1Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Nghị quyết 133/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011–2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND7 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối ngân sách từng huyện, thị xã năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách 2011 – 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định 2017-2020 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 5Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 6Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 7Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015
- 2Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
- 4Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Pháp lệnh Dân quân tự vệ năm 2004
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Thông tư 188/2010/TT-BTC quy định tiêu thức phân cấp nguồn thu và phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 25/2010/NQ-HĐND về thời kỳ ổn định ngân sách địa phương; phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên; thời gian quyết định dự toán, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Nghị quyết 133/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách; tỷ lệ (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách 2011–2015 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu-nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND7 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối ngân sách từng huyện, thị xã năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách 2011 – 2015 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định 2017-2020 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà rịa - Vũng tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015
- Số hiệu: 58/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Hồ Văn Niên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/01/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực