- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khen thưởng đối với và vận động viên, huấn luyện viên đạt giải tại các cuộc thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 23 tháng 6 năm 2009 |
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12/01/2009 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1122/STC-HCSN ngày 16/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 23/6/2009 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chế độ chi tiêu tài chính áp dụng cho các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định, bao gồm:
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, cấp ngành và cấp huyện;
- Giải thi đấu thể thao từng môn thể thao cấp tỉnh, cấp ngành và cấp huyện;
- Hội thi thể thao quần chúng cấp tỉnh, cấp ngành và cấp huyện;
- Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật cấp tỉnh, cấp huyện.
1. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao;
2. Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
3. Trọng tài, giám sát điều hành, thư ký các giải thi đấu;
4. Vận động viên, huấn luyện viên;
5. Công an, y tế, bảo vệ, nhân viên phục vụ các điểm thi đấu.
- Chi tiền ăn, tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên;
- Chi tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở (nếu có) cho các đối tượng nêu tại Điều 2 Quy định này;
- Chi tiền ăn, chi bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các Tiểu ban chuyên môn, trọng tài và giám sát;
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ, nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ và nhân viên phục vụ khác;
- Chi thuê địa điểm, tiền điện, tiền nước tại địa điểm thi đấu;
- Chi đi lại, thuê phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị phục vụ công tác tổ chức giải;
- Chi tổ chức lễ khai mạc, trang trí, tuyên truyền, bế mạc, họp Ban tổ chức, tập huấn trọng tài, họp báo;
- Chi in vé, giấy mời, biên bản, báo cáo kết quả thi đấu;
- Chi làm huy chương, cờ, cúp;
- Các khoản chi khác có liên quan đến việc tổ chức giải.
1. Chi tiền ăn:
a) Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn; trọng tài, giám sát điều hành và thư ký các giải thi đấu:
- Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và cấp ngành: 50.000 đồng/người/ngày;
- Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Tiền ăn của vận động viên và huấn luyện viên: Thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh về việc quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ:
Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận thi đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 03 buổi hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
2.1- Đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và cấp ngành:
a) Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày;
b) Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: 40.000 đồng/người/ngày;
c) Giám sát, trọng tài chính:
- Môn bóng đá:
+ Bóng đá 11 người : 80.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 07 người : 50.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 05 người : 45.000 đồng/người/trận;
- Môn quần vợt : 50.000 đồng/người/buổi;
- Các môn khác : 40.000 đồng/người/buổi;
d) Thư ký: 35.000 đồng/người/buổi;
đ) Trọng tài khác:
- Môn bóng đá:
Trợ lý trọng tài:
+ Bóng đá 11 người: 60.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 07 người: 40.000 đồng/người/trận;
Trọng tài bàn:
+ Bóng đá 11 người: 50.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 07 người: 30.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 05 người: 30.000 đồng/người/trận;
- Môn quần vợt : 40.000 đồng/người/buổi;
- Các môn khác : 35.000 đồng/người/buổi;
e) Bộ phận y tế:
- Môn bóng đá : 35.000 đồng/người/buổi;
- Các môn khác : 30.000 đồng/người/buổi;
g) Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ:
- Môn bóng đá : 30.000 đồng/người/buổi;
- Các môn khác : 25.000 đồng/người/buổi.
2.2- Đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện:
a) Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày;
b) Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: 30.000 đồng/người/ngày;
c) Giám sát, trọng tài chính:
- Môn bóng đá:
+ Bóng đá 11 người: 65.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 07 người: 40.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 05 người: 35.000 đồng/người/trận;
- Môn quần vợt : 40.000 đồng/người/buổi;
- Các môn khác : 35.000 đồng/người/buổi;
d) Thư ký: 30.000 đồng/người/buổi;
đ) Trọng tài khác:
- Môn bóng đá:
Trợ lý trọng tài:
+ Bóng đá 11 người: 50.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 07 người: 30.000 đồng/người/trận;
Trọng tài bàn:
+ Bóng đá 11 người: 40.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 07 người: 25.000 đồng/người/trận;
+ Bóng đá 05 người: 25.000 đồng/người/trận;
- Môn quần vợt: 35.000 đồng/người/buổi;
- Các môn khác: 30.000 đồng/người/buổi;
e) Bộ phận y tế:
- Môn bóng đá : 30.000 đồng/người/buổi;
- Các môn khác : 25.000 đồng/người/buổi;
g) Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ:
- Môn bóng đá : 25.000 đồng/người/buổi;
- Các môn khác : 20.000 đồng/người/buổi.
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh và cấp ngành:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi thực hiện theo Văn bản số 1764 HD/TC-VHTT của liên Sở Tài chính - Sở Văn hóa Thông tin (nay là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn về việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng Quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của liên Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) - Bộ Tài chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện : 20.000 đồng/người/buổi;
+ Tổng duyệt (tối đa 02 buổi) : 25.000 đồng/người/buổi;
+ Chính thức : 50.000 đồng/người/buổi;
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 40.000 đồng/người/buổi.
4. Các khoản chi khác:
- Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Điều 2 Quy định này thực hiện theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 23/8/2007 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng;
- Tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên thực hiện theo Quyết định số 34/2008/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc quy định khen thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt giải tại các cuộc thi đấu thể thao;
- Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc...: Tuỳ theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách Nhà nước cấp; đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
1. Kinh phí thực hiện chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao được bảo đảm từ các nguồn:
- Nguồn ngân sách Nhà nước;
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo;
- Nguồn thu bán vé xem thi đấu;
- Nguồn thu hợp pháp khác.
2. Nguyên tắc thực hiện chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước và các nguồn thu huy động được:
- Cơ quan chủ trì tổ chức giải thi đấu thể thao chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác tổ chức giải, gồm: Chi phí thuê sân bãi, thông tin, tuyên truyền, trọng tài, làm huy chương, cờ, cúp; chi cho lực lượng công an, bảo vệ, y tế; chi hoạt động của Ban tổ chức (chi phí đi lại, thuê chỗ nghỉ, chi tiền ăn, tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ theo chế độ quy định) trong phạm vi dự toán ngân sách được giao và các nguồn thu huy động được. Ngân sách tỉnh không chi hỗ trợ cho việc tổ chức giải thi đấu cấp huyện;
- Cơ quan cử vận động viên tham gia thi đấu chịu trách nhiệm cân đối nguồn kinh phí cho việc đi lại, ăn, thuê chỗ nghỉ, bảo hiểm tai nạn, chăm sóc, khám, chữa bệnh, khắc phục tai nạn... cho vận động viên, huấn luyện viên và các cán bộ trực thuộc đoàn thể thao được cử tham gia thi đấu.
Điều 6. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
1. Hàng năm, căn cứ vào chương trình, kế hoạch tổ chức các giải thi đấu thể thao, dự kiến nguồn thu từ tài trợ, quảng cáo, bán vé xem thi đấu (nếu có), Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các ngành ở tỉnh và các Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện lập dự toán chi ngân sách cho các giải thi đấu thể thao do cấp, ngành mình tổ chức và tổng hợp vào dự toán ngân sách của cấp, ngành mình, gửi cơ quan Tài chính cùng cấp để xem xét, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Trước khi tổ chức các giải thi đấu thể thao, Ban tổ chức các giải thi đấu thể thao lập dự toán chi tiết gửi cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức chi tiêu trong phạm vi dự toán được duyệt.
3. Các khoản chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao được hạch toán vào các Mục, Tiểu mục tương ứng theo Chương, Loại, Khoản quy định của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Sau khi kết thúc giải, trong thời hạn tối đa 30 ngày, Ban tổ chức giải thi đấu thể thao có trách nhiệm tập hợp chứng từ thu, chi và quyết toán kinh phí theo đúng các quy định về chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Giao Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp với Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện Quy định này./-
- 1Quyết định 112/1999/QĐ-UB phê duyệt tạm thời định mức chi của sự nghiệp văn hóa -thể dục thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai
- 3Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao và một số chế độ đặc thù đối với trọng tài các giải bóng đá, huấn luyện viên, vận động viên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 4Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 30/06/2012 hết hiệu lực và hết hiệu lực một phần
- 6Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính tổ chức các giải thi đấu thể thao tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 112/1999/QĐ-UB phê duyệt tạm thời định mức chi của sự nghiệp văn hóa -thể dục thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 30/06/2012 hết hiệu lực và hết hiệu lực một phần
- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư liên tịch 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Quyết định 28/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định mức chi công tác phí, mức chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 34/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khen thưởng đối với và vận động viên, huấn luyện viên đạt giải tại các cuộc thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao và một số chế độ đặc thù đối với trọng tài các giải bóng đá, huấn luyện viên, vận động viên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 02/2014/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu tài chính tổ chức các giải thi đấu thể thao tỉnh Kon Tum
Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 58/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 20/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực