ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 578/QĐ-UBND | Phú Nhuận, ngày 04 tháng 7 năm 2019 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI THỰC HIỆN NGÂN SÁCH 6 THÁNG NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư 343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 5678/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Quận khóa X, tại kỳ họp thứ 07 về dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về giao nhiệm vụ thu - chi ngân sách phường năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu thực hiện ngân sách 6 tháng năm 2019 (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH QUẬN 6 THÁNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của UBND quận Phú Nhuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2019 | THỰC HIỆN 6 THÁNG 2019 | So sánh thực hiện với | |
Dự toán | Cùng kỳ năm trước | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | 3.754.000 | 1.617.370 | 43% | 84% |
1 | Thu nội địa (không kể thu dầu thô) | 3.754.000 | 1.617.370 | 43% | 84% |
2 | Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
|
3 | Thu viện trợ không hoàn lại |
|
|
|
|
B | TỔNG THU NGÂN SÁCH QUẬN | 735.408 | 430.709 | 59% | 104% |
I | Thu ngân sách huyện hưởng theo phân cấp | 420.368 | 217.186 | 52% | 91% |
| - Các khoản thu NS huyện hưởng 100% | 47.768 | 30.447 | 64% | 102% |
| - Các khoản thu phân chia NS huyện hưởng theo tỷ lệ % | 372.600 | 186.739 | 50% | 89% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh | 249.797 | 144.662 | 58% | 120% |
| - Thu bổ sung cân đối | 188.697 | 121.904 | 65% | 129% |
| - Thu bổ sung có mục tiêu | 61.100 | 22.758 | 37% | 86% |
III | Thu kết dư |
|
|
|
|
IV | Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước |
| 68.830 |
| 125% |
V | Nguồn CCTL cân đối chi thường xuyên | 65.243 |
|
|
|
VI | Thu ngân sách cấp dưới nộp cấp trên |
| 32 |
|
|
C | TỔNG CHI NGÂN SÁCH QUẬN | 735.408 | 307.209 | 42% | 118% |
I | Chi đầu tư phát triển |
| 12.082 |
| 63% |
II | Chi thường xuyên | 703.831 | 295.127 | 42% | 122% |
III | Dự phòng ngân sách | 31.577 |
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN THU NSNN 6 THÁNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của UBND quận Phú Nhuận)
ĐVT: Triệu đồng
NỘI DUNG | Dự toán năm 2019 | THỰC HIỆN 6 THÁNG 2019 | So sánh thực hiện với | |
Dự toán năm | Cùng kỳ năm trước | |||
A | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
A. TỔNG CÁC KHOẢN THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II) | 3.754.000 | 1.617.370 | 43% | 84% |
I. THU NỘI ĐỊA | 3.754.000 | 1.617.370 | 43% | 84% |
1. Thu từ doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
2. Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
|
|
3. Thuế CTN khu vực nước ngoài | 12.100 |
|
|
|
4. Thuế CTN khu vực đầu tư nước ngoài | 153.400 |
|
|
|
5. Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 2.005.300 | 976.496 | 49% | 90% |
- Thuế giá trị gia tăng | 1.239.700 | 495.898 | 40% | 75% |
- Thuế thu nhập doanh nghiệp | 740.300 | 456.963 | 62% | 112% |
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước | 4.500 | 3.676 | 82% | 94% |
- Thuế tài nguyên |
| 1 |
|
|
- Lệ phí môn bài | 20.800 | 19.958 | 96% | 109% |
- Thu khác ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
6. Thuế thu nhập cá nhân | 460.000 | 255.541 | 56% | 121% |
7. Thuế bảo vệ môi trường | 800.000 | 213.736 | 27% | 59% |
8. Lệ phí trước bạ | 180.000 | 106.521 | 59% | 144% |
9. Thu phí, lệ phí | 24.200 | 12.487 | 52% | 393% |
10. Các khoản thu về đất | 87.000 | 35.553 | 41% | 21% |
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 10.000 | 4.873 | 49% | 131% |
- Tiền sử dụng đất | 10.000 | 3.786 | 38% | 3% |
- Tiền thuê mặt đất, mặc nước, mặt biển | 67.000 | 26.894 | 40% | 100% |
- Thu tiền bán tài sản |
|
|
|
|
11. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
12. Thu khác ngân sách | 32.000 | 17.036 | 53% | 134% |
13. Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích khác |
|
|
|
|
II. THU VIỆN TRỢ |
|
|
|
|
B. CÁC KHOẢN THU ĐƯỢC ĐỂ LẠI CHI VÀ QUẢN LÝ QUA NSNN |
|
|
|
|
BIỂU TỔNG HỢP THỰC HIỆN CHI NSĐP 6 THÁNG NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của UBND quận Phú Nhuận)
ĐVT: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG CHI | DỰ TOÁN NĂM 2019 | THỰC HIỆN 6 THÁNG 2019 | So sánh thực hiện với | |
Dự toán | Cùng kỳ | ||||
A | B | 1 | 2 | 3=2/1 | 4 |
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 735.408 | 307.209 | 42% | 118% |
A | CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
I | Chi đầu tư phát triển |
| 12.082 |
| 63% |
1 | Chi đầu tư cho các dự án |
| 12.082 |
| 63% |
2 | Chi đầu tư phát triển khác |
|
|
|
|
II | Chi thường xuyên | 702.488 | 287.766 | 41% | 121% |
1 | Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề | 260.598 | 105.449 | 40% | 136% |
2 | Chi khoa học, công nghệ |
|
|
|
|
3 | Chi quốc phòng, an ninh | 34.713 | 19.666 | 57% | 131% |
4 | Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình | 43.551 | 16.011 | 37% | 120% |
5 | Chi sự nghiệp văn hóa thông tin | 4.440 | 1.807 | 41% | 138% |
6 | Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
7 | Chi sự nghiệp thể dục thể thao | 250 | 248 | 99% | 97% |
8 | Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường | 56.311 | 5.078 | 9% | 25% |
9 | Chi sự nghiệp kinh tế | 39.955 | 9.394 | 24% | 112% |
10 | Chi quản lý hành chính | 141.433 | 76.505 | 54% | 141% |
11 | Chi đảm bảo xã hội | 64.116 | 44.486 | 69% | 100% |
12 | Chi khác | 19.028 | 9.123 | 48% | 274% |
13 | Chi cải cách tiền lương |
|
|
|
|
14 | Chi CĐ, CS mới phát sinh |
|
|
|
|
15 | Chi thu nhập tăng thêm NQ03 (BS ngân sách cấp dưới) | 38.093 |
|
|
|
III | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
IV | Dự phòng ngân sách | 31.577 |
|
|
|
V | Chi các khoản chi khác |
|
|
|
|
VI | Chi nộp ngân sách cấp trên |
| 6.739 |
|
|
B | CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 1.343 | 621 | 46% | 70% |
I | Chi chương trình mục tiêu quốc gia | 1.343 | 621 | 46% | 70% |
II | Chi chương trình, mục tiêu |
|
|
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NSĐP |
|
|
|
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU - CHI NGÂN SÁCH 6 THÁNG NĂM 2019
(Đính kèm Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân quận)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 5678/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về giao chỉ tiêu dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân Quận khóa X, tại kỳ họp thứ 07 về dự toán và phân bổ ngân sách quận năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1570/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận về giao nhiệm vụ thu - chi ngân sách phường năm 2019.
Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận báo cáo tình hình thực hiện thu - chi 6 tháng năm 2019 như sau:
I. Thực hiện thu ngân sách 6 tháng năm 2019:
- Tổng thu ngân sách Nhà nước thực hiện 6 tháng năm 2019 là 1.617.370 triệu đồng đạt 43% dự toán năm, bằng 84% so với cùng kỳ năm 2018.
- Tổng thu ngân sách địa phương thực hiện là 430.709 triệu đồng đạt 59% dự toán năm, bằng 104% so với cùng kỳ năm 2018 (nếu không tính thu bổ sung từ NSTP, thu kết dư ngân sách thì tổng thu ngân sách địa phương thực hiện 6 tháng năm 2019 là 217.186 triệu đồng đạt 52% so với dự toán năm).
Trong đó:
Số thu điều tiết: 217.186 triệu đồng đạt 52% so với dự toán.
Số thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 144.662 triệu đồng (trong đó bổ sung chi thường xuyên là 121.904 triệu đồng).
Thu chuyển nguồn năm trước chuyển sang: 68.830 triệu đồng, trong đó ngân sách quận là 63.383 triệu đồng, ngân sách phường là 5.447 triệu đồng.
II. Thực hiện nhiệm vụ chi 6 tháng năm 2019:
Năm 2019 quận thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên để thực hiện cải cách tiền lương với số tiền là 3.441 triệu đồng.
Tổng chi ngân sách địa phương thực hiện 6 tháng năm 2019 là 307.209 triệu đồng, đạt 42% so với dự toán, bằng 118% so với cùng kỳ năm 2018.
Chi tiết các khoản chi cụ thể như sau:
1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 12.082 triệu đồng, đạt 63% so với cùng kỳ.
2. Chi thường xuyên: 287.766 triệu đồng, đạt 41% dự toán năm, bằng 121% so với cùng kỳ. Trong đó:
2.1. Sự nghiệp kinh tế: 14.473 triệu đồng, đạt 10,99% so với dự toán; bằng 50% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 13.420 triệu đồng, đạt 13,53% so với dự toán:
Tiền điện chiếu sáng dân lập: quận không thực hiện chi và điều chuyển về cho phường chi 968 triệu đồng.
Chăm sóc công viên cây xanh: 730 triệu đồng.
Duy tu thoát nước: 5.852 triệu đồng.
Thu gom vận chuyển rác: 4.971 triệu đồng.
Sự nghiệp kinh tế khác: 250 triệu đồng, do thực hiện đo đạc và lập kế hoạch sử dụng đất.
♦ Khối phường: 1.052 triệu đồng:
Tiền điện chiếu sáng dân lập: quận phân bổ cho phường chi 968 triệu đồng.
Kinh phí phân loại chất thải rắn tại nguồn: quận phân bổ cho phường chi 84 triệu đồng
2.2. Sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 105.449 triệu đồng, đạt 38,99% so với dự toán; bằng 136,27% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 105.437 triệu đồng, đạt 38,98% so với dự toán:
Sự nghiệp giáo dục phổ thông: 100.340 triệu đồng, đạt 38,82% so với dự toán. Thực hiện bổ sung kinh phí chăm lo Tết đối với cán bộ, công chức, viên chức với số tiền 1.989 triệu đồng, kinh phí mua sắm bàn ghế 2.903 triệu đồng, kinh phí hệ thống PCCC 3.379 triệu đồng và kinh phí sửa chữa các trường học 5.506 triệu đồng.
Trung tâm GDTX: 4.399 triệu đồng, đạt 49,47% so với dự toán.
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị: 462 triệu đồng, đạt 28,06% so với dự toán.
♦ Khối phường: chi giáo dục phổ thông: 12 triệu đồng.
2.3. Sự nghiệp y tế: 16.632 triệu đồng, đạt 31,19% so với dự toán; bằng 116,85% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 16.581 triệu đồng, đạt 31,19% so với dự toán.:
Bệnh viện quận: 290 triệu đồng, đạt 41,40% so với dự toán. Bổ sung kinh phí chăm lo Tết đối với cán bộ, công chức, viên chức với số tiền 150 triệu đồng.
Trung tâm y tế: 8.299 triệu đồng, đạt 32,55% so với dự toán. Bổ sung kinh phí chăm lo Tết đối với cán bộ, công chức, viên chức với số tiền 129 triệu đồng.
Chương trình mục tiêu: 621 triệu đồng, đạt 46,24% so với dự toán.
♦ Khối phường: chi cho sự nghiệp y tế khác là 51 đồng.
2.4. Sự nghiệp Văn hóa: 1.807 triệu đồng, đạt 46,03% so với dự toán; bằng 138,36% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 1.493 triệu đồng, đạt 40,64% so với dự toán.
♦ Khối phường: chi cho sự nghiệp văn hóa là 313 triệu đồng, hỗ trợ hoạt động khu vui chơi thiếu nhi và do phường tự cân đối để chi tổ chức một số phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng.
2.5. Thể dục thể thao: 248 triệu đồng, đạt 14,53% so với dự toán, bằng 97% so với cùng kỳ.
2.6. Sự nghiệp xã hội: 44.486 triệu đồng, đạt 65,38% so với dự toán; bằng 99,63% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 44.162 triệu đồng, đạt 64,91% so với dự toán.
♦ Khối phường: 323 triệu đồng, chi hỗ trợ kinh phí chúc thọ, mừng thọ và cứu tế xã hội khác.
2.7. Quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể: 76.505 triệu đồng, đạt 42,74% so với dự toán; bằng 140,79% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 25.732 triệu đồng, đạt 44,88% so với dự toán:
Quản lý Nhà nước: 20.202 triệu đồng, đạt 45,61% so với dự toán:
- Thực hiện bổ sung kinh phí chăm lo Tết 2019 đối với cán bộ, công chức, viên chức: 298 triệu đồng.
- Thực hiện bổ sung kinh phí khen thưởng hoàn thành kế hoạch ngân sách năm 2018: 265 triệu đồng.
- Kinh phí thực hiện sổ theo dõi trẻ em trong gia đình và cập nhật phần mềm quản lý thông tin trẻ em: 189 triệu đồng.
- Kinh phí hỗ trợ hoạt động Ban giảm nghèo 2019: 274 triệu đồng
- Kinh phí lắp đặt thiết bị CNTT trụ sở mới: 988 triệu đồng.
- Kinh phí hội nghị đại biểu các dân tộc thiểu số: 174 triệu đồng.
- Kinh phí lắp đặt bảng quảng cáo rao vặt miễn phí tại 15 phường: 154 triệu đồng.
- Bổ sung cho các Phòng ban kinh phí đảm bảo hoạt động khác.
Đoàn thể: 4.797 triệu đồng, đạt 50,68% so với dự toán:
- Bổ sung kinh phí chăm lo Tết 2019 đối với cán bộ, công chức, viên chức: 49 triệu đồng.
- Bổ sung kinh phí tổ chức Hội trại Tòng quân: 1066 triệu đồng.
- Kinh phí sinh hoạt hè 2019: 336 triệu đồng.
- Bố trí thêm kinh phí hoạt động cho các hội đoàn.
♦ Khối phường: 50.773 triệu đồng, đạt 41,74% so với dự toán:
- Bổ sung kinh phí chăm lo tết cho 15 phường: 721 triệu đồng từ nguồn kết dư ngân sách quận;
- Phường tự cân đối hỗ trợ kinh phí các hoạt động xã hội và hoạt động theo kế hoạch của Thành phố và quận cho các đoàn thể.
2.8. Chi quốc phòng - an ninh: 19.666 triệu đồng, đạt 50,41% so với dự toán; bằng 130,54% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 6.233 triệu đồng, đạt 103,88% so với dự toán, quận cân đối hỗ trợ cho các hoạt động an ninh quốc phòng của quận; thực hiện cấp phát kinh phí khi có phát sinh.
♦ Khối phường: 13.433 triệu đồng; đạt 40,69% so với dự toán, phường thực hiện chi nhằm đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn các phường.
1.2.9. Chi khác: 9.123 triệu đồng, đạt 142,46% so với dự toán; bằng 274,46% so với cùng kỳ.
♦ Khối quận: 9.123 triệu đồng.
Kinh phí hoạt động ban an toàn giao thông: 389 triệu đồng.
Hỗ trợ hoạt động khối nội chính: 1.858 triệu đồng.
Hỗ trợ tết, khen thưởng vượt thu, hỗ trợ hoạt động các quý cho Chi cục thuế: 1.500 triệu đồng.
Hỗ trợ tết; kinh phí quyết toán và rà soát thu chi, khen thưởng vượt thu cho Kho bạc: 179 triệu đồng.
Trích thu phạt kinh doanh trái pháp luật để hỗ trợ công tác ngoài giờ đợt cao điểm cho Đội Quản lý thị trường: 320 triệu đồng.
Bổ sung kinh phí khen thưởng vượt thu cho Phòng Tài chính - KH: 110 triệu đồng.
Kinh phí chăm lo tết cho Bảo hiểm xã hội quận: 48 triệu đồng.
Kinh phí hoạt động khác: 651 triệu đồng.
♦ Khối phường: 0 đồng.
Trên đây là thuyết minh thực hiện thu - chi ngân sách 6 tháng năm 2019 của quận Phú Nhuận./.
- 1Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai thực hiện ngân sách năm 2021 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 210/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách quý 1 năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 828/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách quý 3 năm 2021 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Quyết định 03/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai thực hiện ngân sách năm 2021 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 210/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách quý 1 năm 2022 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 828/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách quý 3 năm 2021 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 578/QĐ-UBND công bố công khai thực hiện ngân sách 6 tháng năm 2019 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 578/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2019
- Nơi ban hành: Quận Phú Nhuận
- Người ký: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết