Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 57/2016/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH CÓ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ DO UBND TỈNH THÁI NGUYÊN BAN HÀNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư s 167/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực;

Căn cứ Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

Căn cứ Thông tư s 248/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư s 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại T trình số 4500/STC-QLG ngày 19 tháng 12 năm 2016, Báo cáo s328/BC-STP ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ 16 quyết định có nội dung quy định về phí, lệ phí do UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành, cụ thể như sau:

(Có Phụ lục các quyết định bãi bỏ kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh;
- y ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, CNN.
Trinhnq/QĐ.T12/40b

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Hồng Bắc

 

DANH MỤC

BÃI BỎ MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH CÓ NỘI DUNG QUY ĐỊNH VỀ PHÍ, LỆ PHÍ DO UBND TỈNH THÁI NGUYÊN BAN HÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 57/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

STT

Số Quyết định

Ngày, tháng, năm ban hành

Nội dung Quyết định

Ghi chú

1

Quyết định số 2480/QĐ-UB

18/10/2004

Về việc thực hiện thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính ở địa phương

Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá)

2

Quyết định số 267/2007/QĐ-UBND

02/02/2007

Về việc quy định mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí đò ngang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá)

3

Quyết định s 396/2007/QĐ-UBND

06/3/2007

Về việc ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Kể từ ngày 01/01/2017 thực hiện theo Thông tư số 167/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của Bộ Tài chính

4

Quyết định số 400/2007/QĐ-UBND

06/3/2007

Về việc ban hành mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tnh Thái Nguyên

Kể từ ngày 01/01/2017 thực hiện theo Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 ca Bộ Tài chính

5

Quyết định số 1670/2007/QĐ-UBND

22/8/2007

Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà

Luật Phí và lệ phí không quy định

6

Quyết định s 1671/2007/QĐ-UBND

22/8/2007

Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu

Chuyển sang cơ chế giá (Nhà nước không định giá)

7

Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND

01/09/2008

Về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất

Luật Phí và lệ phí không quy định

8

Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND

20/8/2009

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Đối với phí chứng thực: Ktừ ngày 01/01/2017 thực hiện theo Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính

9

Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND

06/10/2010

Về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn

Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá)

10

Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND

20/8/2012

Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chuyển sang cơ chế giá (Nhà nước không định giá)

11

Quyết đnh số 32/2014/QĐ-UBND

29/8/2014

Quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá)

12

Quyết định s 33/2014/QĐ-UBND

29/8/2014

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá)

13

Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND

29/8/2014

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá)

14

Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND

29/8/2014

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thi sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Từ ngày 01/01/2017 thực hiện theo Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ

15

Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND

22/5/2015

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý

Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá)

16

Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND

18/6/2016

Bổ sung, đính chính một snội dung tại Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua cầu treo do địa phương quản lý

Chuyển sang cơ chế giá (do Nhà nước định giá)