- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 7 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 267/2007/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 02 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ ĐÒ NGANG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTV-QH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Phí, lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2006/NQ-HĐND ngày 15/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI kỳ họp thứ 7 về điều chỉnh và bổ sung mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 109/TTr-STC ngày 22/01/2007 về quy định mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí đò ngang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, (sau khi đã thống nhất giữa liên ngành: Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh - Sở Giao thông Vận tải - Bến xe khách Thái Nguyên tại Biên bản ngày 12/01/2007 về việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về Phí, lệ phí),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện việc thu phí qua đò ngang qua Sông Cầu, Sông Công, mức thu phí cụ thể như sau:
TT | Danh mục thu phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Người đi bộ và hành lý: (hành lý có trọng lượng dưới 20kg) | Đồng/người/lượt | 1.500 |
2 | Người đi bộ và xe đạp | Đồng/người/lượt | 1.500 |
3 | Người đi bộ và xe máy | Đồng/người/lượt | 2.000 |
4 | Hàng hóa từ 50kg-100kg | Đồng/lượt | 1.000 |
5 | Hàng hóa từ 100kg-150kg | Đồng/lượt | 1.500 |
Một đơn vị hàng hóa tăng thêm (Một đơn vị hàng hóa tăng thêm là 50kg) được cộng thêm 1.000đồng (Một ngàn đồng); Mức phí trên chưa bao gồm chi phí bốc lên, bốc xuống của hàng hóa qua đò.
Điều 2. Đối tượng phải nộp phí qua đò là:
- Đối tượng chịu phí qua đò ngang là mọi tổ chức, cá nhân và hàng hóa mang theo (gọi tắt là khách qua đò), có nhu cầu qua Sông Cầu, Sông Công bằng đò ngang đều phải nộp phí theo quy định.
- Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công căn cứ điều kiện cụ thể của bến bãi để quy định bến đò ngang và chỉ định tổ chức, cá nhân được ủy quyền thu phí qua đò ngang. Tổ chức, cá nhân được chỉ định phải có trách nhiệm niêm yết công khai tại nơi bán vé về mức thu tại các điểm bến đò được cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều 3. Quản lý và sử dụng tiền phí:
- Tiền thu được từ phí đò ngang được xác định là doanh thu của tổ chức, cá nhân hoạt động đò ngang. Tổ chức, cá nhân hoạt động đò ngang thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức, cá nhân khi thu phí đò ngang phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí theo đúng quy định của Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Đăng ký thuế với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật hiện hành về mã số đối tượng nộp thuế .
- Tổ chức, cá nhân thu phí kê khai, nộp thuế theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, các văn bản quy định, hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Giao thông Vận tải; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Thái Nguyên, thị xã Sông Công và các tổ chức, cá nhân có hoạt động đò ngang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) huyện Trảng Bàng do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ) huyện Châu Thành do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 57/2016/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định có nội dung quy định về phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Thuế giá trị gia tăng 1997
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Nghị quyết 36/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu các loại phí, lệ phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XI, kỳ họp thứ 7 ban hành
- 11Quyết định 49/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí qua đò ngang sông Vàm Cỏ (Phước Chỉ - Lộc Giang) huyện Trảng Bàng do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 12Quyết định 12/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ), huyện Châu Thành do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 13Quyết định 18/2008/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua đò ngang Đại Thôn (Hòa Minh) - Bãi Vàng (Hưng Mỹ) huyện Châu Thành do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 267/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí đò ngang trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 267/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/02/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Nguyễn Văn Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực