- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
- 1Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019
- 2Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2013/QĐ-UBND | Đồng Xoài, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 435/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014 và thay thế Quyết định số 39/2012/QĐ-UBND ngày 21/12/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Bảng giá các loại đất theo quy định này làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại các Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
đ) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và 40 của Luật Đất đai 2003.
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Phân vùng đất tại nông thôn là việc phân định quỹ đất gồm các loại đất trong vùng có điều kiện đất đai, thổ nhưỡng, khí hậu tương đồng. Trên cơ sở đó phân ra các loại đất tại vùng: Đồng bằng, trung du, miền núi để định giá.
2. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Đất tại khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị; xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị; xã, phường, thị trấn.
4. Đất liền kề là khu đất liền nhau, tiếp nối nhau với khu đất đã được xác định.
Điều 3. Phân vùng đất ở nông thôn, đất nông nghiệp
Tỉnh Bình Phước là tỉnh miền núi, do đó đất tại nông thôn được phân thành hai vùng trung du và miền núi. Trong đó: Xã trung du là xã thuộc vùng đất có độ cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi. Mật độ dân số thấp hơn đồng bằng và cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi.
Phân vùng các xã ở nông thôn trong tỉnh quy định cụ thể tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Phân khu vực, vị trí đất nông nghiệp
1. Xác định giá đất nông nghiệp: Đất nông nghiệp liền thửa nằm trên nhiều vị trí thì toàn bộ diện tích đất nông nghiệp đó được tính theo vị trí có giá cao nhất của thửa đất đó.
2. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế giá sang nhượng cao nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có điều kiện giao thông, giá sang nhượng thấp hơn, cụ thể như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm đất nông nghiệp trong địa giới các phường thuộc thị xã, trong các khu phố thuộc thị trấn; đất ven các trục đường giao thông do Trung ương, tỉnh, huyện, thị quản lý, các trục đường giao thông liên xã; đất ven các trung tâm thương mại, khu công nghiệp hoặc khu dân cư mới được quy hoạch xây dựng.
b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên ấp; đất nông nghiệp thuộc thị trấn ngoài khu vực trung tâm thị trấn (ngoài các khu phố). Ngoài ra, đất thuộc khu vực 1 nhưng có địa hình bất lợi, độ phì đất kém phù hợp hơn cho trồng trọt thì xếp vào khu vực 2.
c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.
3. Xác định vị trí đất:
a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài hành lang bảo vệ đường bộ (HLBVĐB) vào sâu 100 mét, trường hợp đất nằm trong phạm vi 100 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 80% mức giá vị trí 1.
b) Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 100 m đến 300 m, đơn giá đất được tính bằng 80% mức giá vị trí 1.
c) Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 300 m đến 500 m, đơn giá đất được tính bằng 70% mức giá vị trí 1.
d) Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 500 m đến 1.000 m, đơn giá đất được tính bằng 60% mức giá vị trí 1.
đ) Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 1.000 m, đơn giá đất được tính bằng 50% mức giá vị trí 1.
Điều 5. Xác định khu vực, vị trí đất ở khu vực nông thôn
1. Xác định giá đất ở khu vực nông thôn: Đất ở khu vực nông thôn nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.
2. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn trong mỗi xã được chia theo 03 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã, như sau:
a) Khu vực 1: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông do huyện, thị xã quản lý, đường liên xã, trung tâm cụm xã, khu dịch vụ thương mại thuộc xã (không bao gồm các trục đường quy định ở Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này).
b) Khu vực 2: Bao gồm các đất tiếp giáp với trục đường giao thông liên thôn, liên ấp tiếp giáp với các điểm tập trung dân cư.
c) Khu vực 3: Bao gồm các đất có địa điểm còn lại trên địa bàn xã.
3. Xác định vị trí đất:
a) Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 mét (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp đất nằm trong phạm vi 30 mét nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 75% đơn giá vị trí 1.
b) Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30 m đến 100 m, đơn giá đất được tính bằng 75% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
c) Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 100 m đến 200 m, đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
d) Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 200 m đến 300 m, đơn giá đất được tính bằng 50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
đ) Vị trí 5: Cách HLBVĐB từ trên 300 m, đơn giá đất được tính bằng 45% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
1. Xác định giá đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ: Đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.
2. Phân loại khu vực đất:
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất. Khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Phân loại khu vực đất ở khu vực ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh bao gồm 03 khu vực đất tiếp giáp với trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, các trục đường liên xã có mức sinh lợi cao hoặc tiếp giáp với nội ô thị xã, thị trấn, chợ, trung tâm thương mại, dịch vụ.
Chi tiết các trục đường và khu vực đất quy định cụ thể tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
3. Xác định vị trí đất:
a) Đối với các thị xã (Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long):
- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1.
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30 m đến 60 m, đơn giá đất được tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60 m đến 120 m, đơn giá đất được tính bằng 30% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120 m đến 360 m, đơn giá đất được tính bằng 25% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
b) Đối với huyện Chơn Thành:
- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1.
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30 m đến 60 m, đơn giá đất được tính bằng 45% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60 m đến 120 m, đơn giá đất được tính bằng 35% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120 m đến 360 m, đơn giá đất được tính bằng 30% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
c) Đối với các huyện còn lại:
- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 m (chỉ tính đất liền thửa), trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 30 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1.
- Vị trí 2: Cách HLBVĐB từ trên 30m đến 60 m, đơn giá đất được tính bằng 50% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 3: Cách HLBVĐB từ trên 60 m đến 120 m, đơn giá đất được tính bằng 40% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
- Vị trí 4: Cách HLBVĐB từ trên 120 m đến 360 m, đơn giá đất được tính bằng 35% đơn giá đất vị trí 1 cùng khu vực.
d) Quy định đối với các vị trí đất cách HLBVĐB từ trên 360 m (áp dụng cho tất cả các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh):
- Vị trí đất từ trên 360 m xác định theo khoản 3, Điều 5, quy định này;
- Đơn giá từng vị trí đất xác định theo bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực 1; trường hợp đơn giá vị trí 1 đất ở nông thôn khu vực 1 cao hơn đơn giá vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ thì tính bằng vị trí 4 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ và lấy đơn giá đất vị trí 4 làm chuẩn để tính giá cho các vị trí đất tiếp theo đã xác định theo khoản 3, Điều 5, quy định này.
Điều 7. Xác định loại đường phố, vị trí đất ở trong khu vực nội ô thị xã và thị trấn
1. Xác định giá đất ở khu vực đô thị: Đất ở khu vực đô thị nằm trên nhiều vị trí thì giá đất xác định theo từng phân đoạn vị trí của thửa đất đó.
2. Loại đường phố:
Loại đường phố trong nội ô thị xã, thị trấn để xác định giá đất, được căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện kết cấu hạ tầng, cảnh quan môi trường, thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh, cụ thể như sau:
a) Đường phố loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng đồng bộ; có giá đất thực tế cao nhất.
b) Đường phố loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ; có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình của đường phố loại I.
c) Đường phố loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu đồng bộ : Cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
d) Đường phố loại IV: Là nơi có điều kiện chưa được thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch, sinh hoạt; có kết cấu hạ tầng chủ yếu chưa đồng bộ: cấp điện, cấp nước và thoát nước, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại III.
Trên một con đường có thể phân thành nhiều loại đường phố, tương ứng với nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, giá đất, kết cấu hạ tầng có hiện trạng khác nhau.
Chi tiết các đường phố quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
3. Xác định vị trí đất:
Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố, cụ thể như sau:
a) Vị trí 1: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền cạnh đường phố (có ít nhất một mặt tiếp giáp đường phố), đất tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB (sau khi đã trừ HLBVĐB) vào sâu 25 m.
Trường hợp thửa đất nằm trong phạm vi 25 m nhưng không tiếp giáp đường thì đơn giá đất được tính bằng 65% đơn giá vị trí 1 (Nếu sau khi tính toán, đơn giá đất nhỏ hơn vị trí 2 thì xác định bằng vị trí 2).
b) Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt, kinh doanh sản xuất thuận lợi, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 25 m đến 50 m, liền kề đất có vị trí 1.
c) Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn đất vị trí 2, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 50 m đến 100 m, có một mặt tiếp giáp đất vị trí 2.
d) Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí 3, có các điều kiện sinh hoạt, sản xuất kinh doanh kém hơn vị trí 3 và cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100 m đến 200 m.
đ) Các thửa (lô) đất trong ngõ, trong hẻm của đường phố, liền kề vị trí 4, cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 200 m, đơn giá đất ở được xác định bằng 70% đơn giá đất vị trí 4 cùng loại đường phố.
Điều 8. Giá các thửa đất tiếp giáp nhiều loại đường phố, nhiều khu vực khác nhau
1. Thửa đất có 02 mặt tiền trở lên (tiếp giáp với 02 trục đường khác nhau trở lên) thì giá trị của thửa đất xác định theo cách mà tổng giá trị của thửa đất là lớn nhất
2. Thửa đất tiếp giáp hai phía điểm chuyển tiếp giá trên cùng một trục đường thì giá của thửa đất đó xác định theo từng phân đoạn khu vực, đường phố tương ứng.
Ghi chú: Điểm chuyển tiếp giá là điểm mà tại đó phân chia trục đường thành 02 đoạn có khu vực, đường phố khác nhau (điểm chuyển tiếp giá có thể là trụ điện, cột km...)
3. Cách xác định quy định tại khoản 1, khoản 2, điều này chỉ áp dụng cho đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa và đất phi nông nghiệp khác.
Điều 9. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị, xã
1. Đối với giá các loại đất khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá tương đương nhau.
2. Trường hợp khác xử lý như sau:
a) Đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã trong tỉnh: khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã vào sâu địa phận mỗi huyện 500 m, đơn giá đất bên huyện có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 02 huyện, thị xã.
b) Đất giáp ranh giữa các xã trong cùng huyện, thị xã: khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các xã vào sâu địa phận mỗi xã 200 m, đơn giá đất bên xã có giá thấp hơn được xác định là trung bình cộng của đơn giá khu vực giáp ranh của 02 xã.
c) Trong từng trường hợp cụ thể do UBND tỉnh quyết định.
d) Cách xác định quy định tại điểm a và b, khoản 2 điều này chỉ áp dụng làm cơ sở để xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Điều 10. Xác định đơn giá 01 m2 đất
1. Đơn giá 01 m2 đất trồng cây hàng năm; đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất ở khu vực nông thôn được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng được quy định tại các điều 12, điều 13, điều 14, điều 15, điều 16 và điều 17 quy định này. Trường hợp đất rừng sản xuất dùng để trồng cây cao su thì tính giá đất trồng cây lâu năm.
2. Đơn giá 01 m2 đất nông nghiệp khác được xác định bằng 1,2 lần đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm liền kề cùng khu vực, cùng loại đường phố, cùng vị trí.
3. Đơn giá 01 m2 đất ở khu vực nông thôn ven đô thị, ven trục giao thông chính, ven trung tâm thương mại, dịch vụ; đất ở khu vực đô thị được xác định theo Bảng giá các loại đất tương ứng được quy định tại điều 18 và điều 19 quy định này và nhân với hệ số điều chỉnh giá đất (Hệ số điều chỉnh giá đất chỉ áp dụng đối với đất vị trí 1, từ vị trí 2 trở đi thì áp dụng hệ số điều chỉnh đối với những đoạn đường có hệ số điều chỉnh <1).
Hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
4. Đối với đất ở: Các thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 02 đường giao thông trở lên thì đơn giá đất bằng 1,2 lần giá thửa đất tiếp giáp 01 đường giao thông. Trong trường hợp này chỉ tính từ 02 đường trở lên trong những đường giao thông sau: Đường liên xã; đường do huyện, tỉnh, trung ương quản lý; đường phố tại đô thị, đường nội bộ các khu dân cư đã được xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
5. Đơn giá 01 m2 đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng đơn giá đất ở liền kề cùng khu vực, cùng đường phố, cùng vị trí và nhân với hệ số 0,5.
6. Giá đất tại các khu dân cư, khu đô thị được xây dựng theo dự án đầu tư mà giá đất tại khu dân cư, khu đô thị đó cao hơn giá đất cùng khu vực theo Bảng giá các loại đất tương ứng kèm theo quy định này thì được xác định bằng giá đất trúng đấu giá, nhận chuyển nhượng tại khu dân cư, khu đô thị đó.
Điều 11. Điều chỉnh giá các loại đất
Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh giá các loại đất trong các trường hợp sau:
1. Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp.
2. Đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, thời điểm có quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại địa phương để quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp không bị giới hạn bởi khung giá đất kèm theo Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 188/2004/NĐ- CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
3. Mọi trường hợp điều chỉnh giá đất thuộc thẩm quyền tại một số vị trí đất, một số khu vực đất, loại đất trong năm, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án trình xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 12. Đơn giá đất trồng cây hàng năm
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất (1.000đ/m2) | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
I. Thị xã Đồng Xoài | ||||
1 | Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng | 50 |
|
|
2 | Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành | 38 | 30 | 18 |
II. Thị xã Bình Long | ||||
1 | Phường An Lộc | 30 |
|
|
2 | Phường: Phú Thịnh/Phú Đức, Hưng Chiến | 27 |
|
|
3 | Xã Thanh Lương | 20,9 | 15,4 | 11 |
4 | Xã Thanh Phú | 19 | 14 | 10 |
III. Thị xã Phước Long |
|
|
| |
1 | Phường: Long Thủy, Long Phước, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ | 26 |
|
|
2 | Xã: Long Giang, Phước Tín | 18 | 13,5 | 9,5 |
IV. Huyện Chơn Thành | ||||
1 | Thị trấn Chơn Thành | 45 | 40 | 30 |
2 | Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành | 35 | 30 | 25 |
3 | Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long | 30 | 25 | 20 |
4 | Xã Quang Minh | 25 | 20 | 15 |
V. Huyện Hớn Quản |
|
|
| |
1 | Xã Tân Khai | 27 | 23 | 20 |
2 | Xã: Tân Quan, Thanh Bình | 20 | 17 | 15 |
3 | Xã: Minh Đức, Minh Tâm, Đồng Nơ, Tân Hiệp | 20 | 18 | 16 |
4 | Xã: An Phú, Tân Lợi | 20 | 17 | 15 |
5 | Xã Phước An | 19 | 16 | 14 |
6 | Xã Tân Hưng | 18 | 15 | 13 |
7 | Xã: An Khương, Thanh An | 18 | 13 | 11 |
VI. Huyện Đồng Phú |
|
|
| |
1 | Thị trấn Tân Phú | 26 | 24 | 19 |
2 | Xã: Thuận Lợi, Tân Tiến, Thuận Phú, Đồng Tiến, Tân Lập | 25 | 18 | 17 |
3 | Xã: Tân Lợi, Tân Hưng, Tân Phước | 20 | 18 | 14 |
4 | Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa | 18 | 17 | 12 |
VII. Huyện Bù Đăng |
|
|
| |
1 | Thị trấn Đức Phong | 20,5 | 17 | 12 |
2 | Xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình | 16,5 | 13 | 12 |
3 | Xã Phước Sơn | 15 | 13 | 10 |
4 | Xã: Đường 10, Đăk Nhau, Đăng Hà | 13 | 10 | 7 |
VIII. Huyện Lộc Ninh |
|
|
| |
1 | Thị trấn Lộc Ninh | 22 | 17 | 14 |
2 | Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh | 19 | 15 | 11 |
3 | Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú | 16 | 13 | 9 |
IX. Huyện Bù Gia Mập |
|
|
| |
1 | Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung | 17 | 14 | 12 |
2 | Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh | 15 | 12 | 10 |
X. Huyện Bù Đốp |
|
|
| |
1 | Thị trấn Thanh Bình | 26 | 21 |
|
2 | Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện | 16 | 13 | 11 |
3 | Xã Tân Thành | 17 | 15 | 14 |
Điều 13. Đơn giá đất trồng cây lâu năm
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất (1.000đ/m2) | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
I. Thị xã Đồng Xoài | ||||
1 | Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng | 55 |
|
|
2 | Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành | 42 | 38 | 20 |
II. Thị xã Bình Long | ||||
1 | Phường An Lộc | 47 |
|
|
2 | Phường: Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến | 45 |
|
|
3 | Xã Thanh Lương | 27,5 | 22 | 17,6 |
4 | Xã Thanh Phú | 25 | 20 | 16 |
III. Thị xã Phước Long | ||||
1 | Phường: Long Thủy, Long Phước, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ | 38 |
|
|
2 | Xã: Long Giang, Phước Tín | 28 | 21 | 15 |
IV. Huyện Chơn Thành | ||||
1. | Thị trấn Chơn Thành | 55 | 50 | 45 |
2 | Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành | 50 | 40 | 35 |
3 | Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long | 45 | 35 | 30 |
4 | Xã Quang Minh | 30 | 25 | 20 |
V. Huyện Hớn Quản |
| |||
1 | Xã Tân Khai | 34 | 29 | 25 |
2 | Xã: Minh Tâm | 28 | 24 | 20 |
3 | Xã: Đồng Nơ, Tân Hiệp | 28 | 24 | 20 |
4 | Xã Minh Đức | 27 | 21 | 19 |
5 | Xã Thanh Bình | 26 | 23 | 19 |
6 | Xã Tân Quan | 24 | 20 | 19 |
7 | Xã An Phú | 28 | 24 | 20 |
8 | Xã: Phước An, Tân Lợi, Tân Hưng | 24 | 20 | 19 |
9 | Xã: An Khương, Thanh An | 23 | 20 | 18 |
VI. Huyện Đồng Phú |
|
|
| |
1 | Thị trấn Tân Phú | 36 | 32 | 24 |
2 | Xã: Đồng Tiến, Tân Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Thuận Lợi, Thuận Phú, Tân Lập, Tân Tiến | 30 | 25 | 21 |
3 | Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa | 26 | 20 | 17 |
VII. Huyện Bù Đăng |
|
|
| |
1 | Thị trấn Đức Phong | 35 | 29 | 24 |
2 | Xã: Đoàn Kết, Đức Liễu, Thọ Son | 25 | 23 | 19 |
3 | Xã: Nghĩa Bình, Nghĩa Trung | 23 | 21 | 18 |
4 | Xã: Thống Nhất, Bình Minh | 23 | 21 | 17 |
5 | Xã: Minh Hưng, Bom Bo | 22 | 20 | 16 |
6 | Xã: Phú Sơn, Đồng Nai | 21 | 19 | 15 |
7 | Xã: Đăk Nhau, Phước Sơn | 20 | 17 | 15 |
8 | Xã Đường 10 | 19 | 16 | 14 |
9 | Xã Đăng Hà | 18 | 15 | 13 |
VIII.Huyện Lộc Ninh |
|
|
| |
1 | Thị trấn Lộc Ninh | 30 | 24 | 19 |
2 | Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh | 23 | 21 | 17 |
3 | Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú | 20 | 17 | 13 |
IX. Huyện Bù Gia Mập |
|
|
| |
1 | Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung | 22 | 20 | 16 |
2 | Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh | 18 | 15 | 13 |
X. Huyện Bù Đốp |
|
|
| |
1 | Thị trấn Thanh Bình | 32 | 28 |
|
2 | Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện | 18 | 16 | 12 |
3 | Xã Tân Thành | 18 | 16 | 15 |
Điều 14. Đơn giá đất rừng sản xuất
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất (1.000đ/m2) |
Không phân biệt khu vực, vị trí | ||
I. Thị xã Đồng Xoài |
| |
1 | Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành | 16 |
II. Thị xã Phước Long |
| |
1 | Xã: Long Giang, Phước Tín | 15 |
III. Huyện Hớn Quản |
| |
1 | Xã: Tân Hiệp, Đồng Nơ | 18 |
2 | Xã: Minh Đức, Minh Tâm | 15 |
3 | Xã An Phú | 12 |
IV. Huyện Đồng Phú |
| |
1 | Xã: Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Đồng Tiến | 17 |
2 | Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa | 14 |
V. Huyện Bù Đăng |
| |
1 | Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Phú Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết | 13 |
2 | Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau, Đường 10 | 10 |
VI. Huyện Lộc Ninh |
| |
1 | Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh | 15 |
2 | Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú | 13 |
VII. Huyện Bù Gia Mập |
| |
1 | Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Phước Minh | 10 |
VIII. Huyện Bù Đốp |
| |
1 | Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành | 12 |
Điều 15. Đơn giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất (1.000đ/m2) |
Không phân biệt khu vực, vị trí | ||
I. Huyện Hớn Quản | ||
1 | Xã: Tân Hiệp, Đồng Nơ | 18 |
2 | Xã: Minh Đức, Minh Tâm | 15 |
3 | Xã An Phú | 12 |
II. Huyện Bù Đăng | ||
1 | Xã: Thống Nhất, Đức Liễu, Nghĩa Trung, Nghĩa Bình, Đồng Nai, Minh Hưng, Thọ Sơn, Phú Sơn, Bom Bo, Bình Minh, Đoàn Kết | 13 |
2 | Xã: Đăng Hà, Phước Sơn, Đăk Nhau, Đường 10 | 10 |
III. Huyện Lộc Ninh | ||
1 | Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh | 15 |
2 | Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú | 13 |
IV. Huyện Bù Gia Mập | ||
1 | Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn | 10 |
V. Huyện Bù Đốp | ||
1 | Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành | 9 |
Điều 16. Đơn giá đất nuôi trồng thủy sản
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất (1.000đ/m2) | |
Không phân biệt khu vực vị trí | |||
I. Thị xã Đồng Xoài | |||
1 | Phường: Tân Phú, Tân Xuân, Tân Thiện, Tân Bình, Tân Đồng | 15 | |
2 | Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành | 13 | |
II. Thị xã Bình Long |
| ||
1 | Phường: An Lộc, Phú Thịnh, Phú Đức, Hưng Chiến | 14 | |
2 | Xã Thanh Lương | 13 | |
3 | Xã Thanh Phú | 12 | |
III. Thị xã Phước Long |
| ||
1 | Phường: Long Thủy, Long Phước, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ | 14 | |
2 | Xã: Long Giang, Phước Tín | 12 | |
IV. Huyện Chơn Thành |
| ||
1 | Thị trấn Chơn Thành | 20 | |
2 | Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành | 15 | |
3 | Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long | 12 | |
4 | Xã Quang Minh | 11 | |
V. Huyện Hớn Quản |
| ||
1 | Xã: Tân Quan, Minh Tâm | 15 | |
2 | Xã: Tân Khai, Tân Hiệp, Minh Đức, Thanh Bình, Đồng Nơ | 13 | |
3 | Xã: An Khương, Phước An, An Phú, Tân Lợi, Tân Hưng, Thanh An | 11 | |
VI. Huyện Đồng Phú |
| ||
1 | Thị trấn Tân Phú | 17 | |
2 | Xã: Thuận Phú, Thuận Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Tân Tiến, Tân Lập, Đồng Tiến | 15 | |
3 | Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa | 13 | |
VII. Huyện Bù Đăng |
| ||
1 | Thị trấn Đức Phong | 11 | |
2 | Xã: Đoàn Kết, Minh Hưng, Đức Liễu, Đồng Nai, Bom Bo, Thống Nhất, Thọ Sơn, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Bình Minh, Nghĩa Bình, Đường 10 | 11 | |
3 | Xã: Đăk Nhau, Đăng Hà, Phước Sơn | 10 | |
VIII. Huyện Lộc Ninh |
| ||
1 | Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh | 13 | |
2 | Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú | 11 | |
IX. Huyện Bù Gia Mập |
| ||
1 | Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung | 11 | |
2 | Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh | 9 | |
X. Huyện Bù Đốp | |||
1 | Thị trấn Thanh Bình | 13 | |
2 | Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành | 9 | |
Điều 17. Đơn giá đất ở khu vực nông thôn
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất (1.000đ/m2) | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
I. Thị xã Đồng Xoài | ||||
1 | Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành | 150 | 120 | 90 |
II. Thị xã Bình Long | ||||
1 | Xã Thanh Lương | 156 | 120 | 96 |
2 | Xã Thanh Phú | 130 | 100 | 80 |
III. Thị xã Phước Long | ||||
1 | Xã: Long Giang, Phước Tín | 130 | 100 | 80 |
IV. Huyện Chơn Thành | ||||
1 | Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành | 170 | 120 | 100 |
2 | Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long | 160 | 110 | 85 |
3 | Xã Quang Minh | 120 | 80 | 60 |
V. Huyện Hớn Quản | ||||
1 | Xã Tân Khai | 250 | 170 | 150 |
2 | Xã: Tân Hiệp, Minh Đức, Minh Tâm, Thanh Bình, Đồng Nơ, Tân Quan | 150 | 120 | 90 |
3 | Xã: An Phú, Phước An | 150 | 120 | 90 |
4 | Xã Tân Hưng | 130 | 100 | 85 |
5 | Xã Tân Lợi | 150 | 120 | 85 |
6 | Xã: An Khương, Thanh An | 120 | 95 | 80 |
VI. Huyện Đồng Phú | ||||
1 | Xã: Tân Lập, Tân Tiến, Thuận Phú, Thuận Lợi, Tân Hưng, Tân Phước, Tân Lợi, Đồng Tiến | 130 | 110 | 90 |
2 | Xã: Đồng Tâm, Tân Hòa | 95 | 75 | 60 |
VII.Huyện Bù Đăng |
|
|
| |
1 | Xã Đức Liễu | 130 | 100 | 70 |
2 | Xã Đoàn Kết | 110 | 98 | 77 |
3 | Xã Bom Bo | 102 | 75 | 54 |
4 | Xã Đăk Nhau | 100 | 80 | 64 |
5 | Xã: Bình Minh, Thọ Sơn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung | 100 | 73 | 52 |
6 | Xã Đường 10 | 100 | 75 | 50 |
7 | Xã: Minh Hưng, Thống Nhất, Phú Sơn, Đồng Nai | 95 | 68 | 47 |
8 | Xã Phước Sơn | 74 | 53 | 37 |
9 | Xã Đăng Hà | 70 | 50 | 34 |
VIII.Huyện Lộc Ninh |
|
|
| |
1 | Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh | 100 | 75 | 60 |
2 | Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú | 94 | 65 | 52 |
IX. Huyện Bù Gia Mập |
|
|
| |
1 | Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung | 95 | 70 | 55 |
2 | Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh | 80 | 60 | 45 |
X. Huyện Bù Đốp |
|
|
| |
1 | Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành | 100 | 80 | 55 |
STT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất (1.000đ/m2) | ||
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 | ||
I. Thị xã Đồng Xoài | ||||
1 | Xã: Tiến Hưng, Tiến Thành, Tân Thành | 1.200 | 700 | 450 |
II. Thị xã Bình Long |
| |||
1 | Xã Thanh Lương | 1.080 | 720 | 540 |
2 | Xã Thanh Phú | 900 | 600 | 450 |
III. Thị xã Phước Long | ||||
1 | Xã: Long Giang, Phước Tín | 800 | 600 | 350 |
IV. Huyện Chơn Thành |
|
|
| |
1 | Xã: Minh Hưng, Minh Lập, Thành Tâm, Minh Thành | 1.250 | 750 | 500 |
2 | Xã: Minh Thắng, Nha Bích, Minh Long | 1.200 | 700 | 450 |
V. Huyện Hớn Quản |
|
|
| |
1 | Xã Tân Khai | 1.200 | 1.000 | 630 |
2 | Xã Tân Quan | 330 | 270 | 220 |
3 | Xã Tân Hiệp | 350 | 250 | 220 |
4 | Xã Thanh Bình | 820 | 650 | 350 |
5 | Xã Đồng Nơ | 320 | 260 | 230 |
6 | Xã Minh Tâm |
| 610 | 500 |
7 | Xã Tân Hưng | 800 | 610 | 450 |
8 | Xã Tân Lợi | 850 | 610 | 450 |
9 | Xã An Khương |
|
| 365 |
10 | Xã Thanh An |
| 500 | 370 |
11 | Xã Phước An |
|
| 350 |
VI. Huyện Đồng Phú |
|
|
| |
1 | Xã Đồng Tâm |
| 530 | 360 |
2 | Xã Tân Hòa |
|
| 360 |
3 | Xã Thuận Phú | 900 | 570 | 440 |
4 | Xã: Tân Lập, Tân Tiến | 900 | 570 |
|
5 | Xã Tân Phước |
| 570 | 440 |
6 | Xã Đồng Tiến | 900 | 570 | 440 |
7 | Xã Tân Lợi |
|
| 440 |
8 | Xã Thuận Lợi |
| 570 |
|
9 | Xã Tân Hưng |
|
| 440 |
VII. Huyện Bù Đăng |
|
|
| |
1 | Xã Nghĩa Trung | 710 | 540 | 390 |
2 | Xã Đoàn Kết |
| 540 | 380 |
3 | Xã Thọ Sơn |
| 540 | 380 |
4 | Xã Đức Liễu | 700 | 530 | 380 |
5 | Xã Bom Bo | 700 | 530 | 380 |
6 | Xã Nghĩa Bình |
| 520 | 360 |
7 | Xã Minh Hưng | 690 | 520 | 360 |
8 | Xã Thống Nhất |
| 510 | 360 |
9 | Xã Bình Minh |
| 500 | 350 |
10 | Xã Phú Sơn |
| 500 | 350 |
11 | Xã Đồng Nai |
| 500 | 350 |
12 | Xã Đăk Nhau |
| 350 | 250 |
13 | Xã Phước Sơn |
| 350 | 250 |
14 | Xã Đường 10 |
| 350 | 250 |
15 | Xã Đăng Hà |
| 350 | 250 |
VIII. Huyện Lộc Ninh |
|
|
| |
1 | Xã: Lộc Thái, Lộc Điền, Lộc Hưng, Lộc Hiệp, Lộc Thành, Lộc An, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Thịnh | 755 | 622 | 415 |
2 | Xã: Lộc Thuận, Lộc Khánh, Lộc Hòa, Lộc Thiện, Lộc Quang, Lộc Phú | 730 | 600 | 400 |
IX. Huyện Bù Gia Mập |
|
|
| |
1 | Xã: Đắk Ơ, Bù Gia Mập, Phú Nghĩa, Phú Văn, Đức Hạnh, Đa Kia, Phước Minh | 500 | 450 | 350 |
2 | Xã: Phước Tân, Bình Sơn, Bình Thắng, Bình Tân, Long Hưng, Long Hà, Long Bình, Bù Nho, Long Tân, Phú Riềng, Phú Trung | 600 | 500 | 350 |
X. Huyện Bù Đốp |
|
|
| |
1 | Xã: Hưng Phước, Thiện Hưng, Thanh Hòa, Tân Tiến, Phước Thiện, Tân Thành | 700 | 500 | 350 |
I. Thị xã Đồng Xoài | ||||||||||
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2) | ||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||||
IV | Loại I | 5.000 | 1.200 | 1.000 | 500 | |||||
Loại II | 2,000 | 800 | 500 | 300 | ||||||
Loại III | 1.000 | 600 | 300 | 200 | ||||||
Loại IV | 580 | 300 | 200 | 160 | ||||||
II. Thị xã Bình Long | ||||||||||
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2) | ||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||||
IV | Loại I | 4.500 | 1.310 | 690 | 590 | |||||
Loại II | 2.250 | 1.000 | 480 | 300 | ||||||
Loại III | 1.200 | 560 | 310 | 250 | ||||||
Loại IV | 630 | 350 | 230 | 150 | ||||||
III. Thị xã Phước Long | ||||||||||
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2) | ||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||||
IV | Loại I | 2.700 | 1.200 | 550 | 330 | |||||
| Loại II | 1.850 | 700 | 320 | 210 | |||||
| Loại III | 900 | 500 | 200 | 140 | |||||
| Loai IV | 550 | 280 | 160 | 110 | |||||
IV. Huyện Chơn Thành (Thị trấn Chơn Thành) | ||||||||||
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2) | ||||||||
Vị trí 1 | Vi trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||||
V | Loại I | 3.500 | 1.200 | 600 | 400 | |||||
| Loại II | 1.900 | 900 | 450 | 300 | |||||
| Loại III | 1.600 | 600 | 400 | 250 | |||||
| Loại IV | 750 | 400 | 300 | 200 | |||||
V. Huyện Đồng Phú (Thị trấn Tân Phú) | ||||||||||
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2) | ||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||||
V | Loại I | 1.750 | 530 | 320 | 190 | |||||
| Loại II | 1.030 | 405 | 250 | 130 | |||||
| Loại III | 520 | 260 | 160 | 110 | |||||
| Loại IV | 300 | 170 | 100 | 90 | |||||
Ghi chú: Đơn giá đất ở của ấp Dên Dên, thị trấn Tân Phú là 100.000 đồng/m2 (không phân biệt khu vực, vị trí) | ||||||||||
VI. Huyện Bù Đăng (Thị trấn Đức Phong) | ||||||||||
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2) | ||||||||
|
| Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
V | Loại I | 2.100 | 1.050 | 525 | 260 | |||||
| Loại II | 1.320 | 630 | 315 | 140 | |||||
| Loại III | 1.050 | 440 | 220 | 130 | |||||
| Loại IV | 700 | 300 | 150 | 100 | |||||
VII. Huyện Lộc Ninh (Thị trấn Lộc Ninh) | ||||||||||
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2) | ||||||||
|
| Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
V | Loại I | 3.500 | 1.900 | 730 | 385 | |||||
| Loại II | 2.000 | 1.350 | 615 | 350 | |||||
| Loại III | 1.500 | 750 | 570 | 320 | |||||
| Loại IV | 750 | 540 | 320 | 170 | |||||
VIII. Huyện Bù Đốp (Thị trấn Thanh Bình) | ||||||||||
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá theo vị trí (1.000 đồng/m2) | ||||||||
|
| Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | |||||
V | Loại I | 1.000 | 660 | 400 | 250 | |||||
| Loại II | 650 | 400 | 300 | 180 | |||||
| Loại III | 400 | 250 | 180 | 120 | |||||
| Loại IV | 250 | 180 | 80 | 60 | |||||
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì và phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy định này./.
BẢNG QUY ĐỊNH PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐỐI VỚI KHU VỰC NỘI Ô THỊ XÃ, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Loại đường phố | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh | ||||||||||||||||
Từ | Đến | ||||||||||||||||||
A | Thị xã Đồng Xoài |
|
|
| |||||||||||||||
I | Đường phố loại I |
|
|
| |||||||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Ngã tư Đồng Xoài | - Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành)- P.Tân Phú; - Hẻm 635 QL 14 -P.Tân Bình | 1,3 | |||||||||||||||
2 | Quốc lộ 14 | - Trụ điện số 14 (hướng Chơn Thành)- P.Tân Phú; - Hẻm 635 QL 14 -P.Tân Bình | Ranh giới xã Tiến Thành | 1,0 | |||||||||||||||
3 | Quốc lộ 14 | Ngã tư Đồng Xoài | - Điểm cuối ranh Cây xăng Công ty vật tư -P.Tân Đồng - Số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện | 1,3 | |||||||||||||||
4 | Quốc lộ 14 | - Điểm cuối ranh Cây xăng Công ty vật tư -P.Tân Đồng - Số nhà 285 QL 14 - P.Tân Thiện | - Ngã 3 đường số 1 - QL14 - P.Tân Đồng - Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 - P.Tân Thiện | 1,0 | |||||||||||||||
5 | Quốc lộ 14 | - Ngã 3 đường số 1 - QL 14 - phường Tân Đồng - Ngã 3 đường Nguyễn Huệ - QL14 -phường Tân Thiện | - Ngã ba đường vào Công ty khai thác đá Mai Phương - Hẻm 87 - QL14 - phường Tân Thiện | 0,8 | |||||||||||||||
6 | Quốc lộ 14 | - Ngã ba đường vào Công ty khai thác đá Mai Phương - Hẻm 87 - QL14 - phường Tân Thiện | Cầu số 2 ranh giới huyện Đồng Phú | 0,7 | |||||||||||||||
7 | Phú Riềng Đỏ | Ngã tư Đồng Xoài | - Đường Lê Quý Đôn -P.Tân Thiện - Đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long - P.Tân Bình | 1,6 | |||||||||||||||
8 | Phú Riềng Đỏ | - Đường Lê Quý Đôn -P.Tân Thiện - Đường hẻm đầu tiên song song với đường Nơ Trang Long - P.Tân Bình | - Cổng Tầm Vông -P. Tân Xuân - Cổng Tầm Vông - P.Tân Bình |
| |||||||||||||||
9 | Phú Riềng Đỏ | - Cổng Tầm Vông -P. Tân Xuân - Cổng Tầm Vông - P.Tân Bình | - Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P.Tân Xuân - Trụ điện H45 - P.Tân Bình | 1,2 | |||||||||||||||
10 | Phú Riềng Đỏ | Ngã tư Đồng Xoài | - Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú - Hẻm 1170 - P.Tân Đồng | 1,3 | |||||||||||||||
11 | Phú Riềng Đỏ | - Lý Thường Kiệt - P.Tân Phú -- Hẻm 1170 - P.Tân Đồng | - Đường Trương Công Định - P.Tân Phú - Hẻm 1308 -P.Tân Đồng | 1,1 | |||||||||||||||
12 | Phú Riềng Đỏ | - Đường Trương Công Định - P.Tân Phú - Hẻm 1308 -P.Tân Đồng | - Trụ điện H19 -P.Tân Phú - Cổng trường NVCS - P.Tân Đồng | 1,0 | |||||||||||||||
13 | Hùng Vương | Quốc lộ 14 | Phú Riềng Đỏ | 1,4 | |||||||||||||||
14 | Trần Hưng Đạo | Phú Riềng Đỏ | Hai Bà Trưng | 1,0 | |||||||||||||||
| Khu vực Chợ Đồng Xoài |
|
|
| |||||||||||||||
1 | Đường số 1 | Quốc lộ 14 | Đường số 7 | 1,2 | |||||||||||||||
2 | Đường số 2 | Đường số 7 | Phú Riềng Đỏ | 1,2 | |||||||||||||||
3 | Đường số 3 | Quốc lộ 14 | Đường số 5 | 1,2 | |||||||||||||||
4 | Đường số 4 | Quốc lộ 14 | Đường số 7 | 1,2 | |||||||||||||||
5 | Đường số 5 | Đường Điểu Ông | Đường Trần Quốc Toản | 1,2 | |||||||||||||||
6 | Đường số 6 | Đường số 1 | Đường số 4 | 1,2 | |||||||||||||||
7 | Đường số 7 | Đường Điểu Ông | Đường Trần Quốc Toản | 1,2 | |||||||||||||||
8 | Đường số 8 | Đường số 2 | Đường Trần Quốc Toản | 1,2 | |||||||||||||||
9 | Đường số 9 | Đường số 2 | Đường Điểu Ông | 1,2 | |||||||||||||||
10 | Đường Điểu Ông | Quốc lộ 14 | Đường Phú Riềng Đỏ | 1,2 | |||||||||||||||
11 | Trần Quốc Toản | Quốc lộ 14 | Đường Phú Riềng Đỏ | 1,2 | |||||||||||||||
| Trung tâm thương mại thị xã Đồng Xoài |
|
| ||||||||||||||||
1 | Phạm Ngọc Thảo | Toàn tuyến |
| 1,4 | |||||||||||||||
2 | Lê Thị Riêng | Toàn tuyến |
| 1,4 | |||||||||||||||
3 | Nơ Trang Long | Phú Riềng Đỏ | Đường số 20 | 1,4 | |||||||||||||||
4 | Đường số 20 | Điểu Ông | Nơ Trang Long | 1,2 | |||||||||||||||
5 | Lê Thị Hồng Gấm | Toàn tuyến |
| 1,2 | |||||||||||||||
II | Đường phố loại II |
|
|
| |||||||||||||||
1 | Phú Riềng Đỏ | - Ngã ba đường Nguyễn Huệ - Phú Riềng Đỏ - P.Tân Xuân - Trụ điện H45 - P.Tân Bình | Ranh giới xã Tiến Hưng | 1,5 | |||||||||||||||
2 | Phú Riềng Đỏ | - Trụ điện H19-P.Tân Phú. - Cổng trường NVCS - P.Tân Đồng | Ranh giới huyện Đồng Phú | 1,5 | |||||||||||||||
3 | Lê Quý Đôn - p. Tân Bình | Phú Riềng Đỏ | QL14 | 2,0 | |||||||||||||||
4 | Lê Quý Đôn | Phú Riềng Đỏ | Ngô Quyền | 2,5 | |||||||||||||||
5 | Lê Quý Đôn | Ngô Quyền | Ngã tư Bàu Trúc | 1,8 | |||||||||||||||
7 | Đường 6/1 | Lê Duẩn | Nguyễn Văn Linh | 1,5 | |||||||||||||||
8 | Nguyễn Văn Cừ | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1,5 | |||||||||||||||
9 | Nguyễn Thị Minh Khai | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1,5 | |||||||||||||||
10 | Nguyễn Văn Linh | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1,5 | |||||||||||||||
11 | Lê Hồng Phong | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1,5 | |||||||||||||||
12 | Trường Chinh | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1,5 | |||||||||||||||
13 | Trần Hưng Đạo | Lê Duẩn | Nguyễn Chí Thanh | 2,0 | |||||||||||||||
14 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Bình | 1,5 | |||||||||||||||
15 | Nguyễn Huệ | Quốc lộ 14 | - Đường vào Kp Suối Đá - bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ - Đường vào Kp Xuân Lộc - bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ | 1,0 | |||||||||||||||
16 | Nguyễn Huệ | - Đường vào Kp Suối Đá - bên trái hướng đường Phú Riềng Đỏ - Đường vào Kp Xuân Lộc - bên phải hướng đường Phú Riềng Đỏ | Phú Riềng Đỏ | 0,8 | |||||||||||||||
17 | Lê Duẩn | Hùng Vương | Lý Thường Kiệt | 2,0 | |||||||||||||||
18 | Nguyễn Trãi | Phú Riềng Đỏ | Ngô Quyền | 1,0 | |||||||||||||||
19 | Nguyễn Chánh | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1,5 | |||||||||||||||
20 | Nguyễn Bình | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1,5 | |||||||||||||||
21 | Lý Thường Kiệt | Ngã 3 Lê Duẩn - Lý Thường Kiệt | Cổng Nhà khách tỉnh | 1,0 | |||||||||||||||
22 | Nguyễn Chí Thanh | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1,0 | |||||||||||||||
23 | Đường số 30 | Phú Riềng Đỏ | Đường số 20 | 1,0 | |||||||||||||||
24 | Đường số 31 | Phú Riềng Đỏ | Đường số 20 | 1,0 | |||||||||||||||
25 | Đường số 20 | Đường số 31 | Đường số 30 | 1,0 | |||||||||||||||
26 | Đường số 20 | Đường Nơ Trang Long | Đường Hùng Vương | 2,4 | |||||||||||||||
27 | Các tuyến đường nằm trong khu phân lô tái định cư phía Đông Bắc đường Hùng Vương (P. Tân Bình) | 1,0 |
| ||||||||||||||||
III | Đường phố loại III |
|
|
|
| ||||||||||||||
| Khu Trung tâm hành chính thị xã |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Cách Mạng Tháng Tám | Phú Riềng Đỏ | Tái định cư Khu Lâm Viên | 1,5 |
| ||||||||||||||
2 | Đặng Thai Mai | Cách Mạng Tháng Tám | Đất khu dân cư | 1,5 |
| ||||||||||||||
3 | Trương Công Định | Phú Riềng Đỏ | Tái định cư Khu Lâm Viên | 1,5 |
| ||||||||||||||
4 | Bùi Thị Xuân | Phú Riềng Đỏ | Đặng Thai Mai | 1,5 |
| ||||||||||||||
5 | Hoàng Văn Thụ | Lý Tự Trọng | Trần Hưng Đạo | 1,5 |
| ||||||||||||||
6 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Văn Linh | Lê Hồng Phong | 1,5 |
| ||||||||||||||
7 | Trần Văn Trà | Quốc lộ 14 | Trần Hưng Đạo | 1,5 |
| ||||||||||||||
8 | Nguyễn Thái Học | Trường Chinh | Nguyễn Chí Thanh | 1,5 |
| ||||||||||||||
9 | Hoàng Văn Thái | Lê Hồng Phong | Nguyễn Bình | 1,5 |
| ||||||||||||||
10 | Nguyễn Thị Định | Hoàng Văn Thụ | Nguyễn Bình | 1,5 |
| ||||||||||||||
11 | Huỳnh Văn Nghệ | Lê Hồng Phong | Nguyễn Bình | 1,5 |
| ||||||||||||||
12 | Hà Huy Tập | 6/1 | Trần Hưng Đạo | 1,5 |
| ||||||||||||||
13 | Ngô Gia Tự | 6/1 | Trần Hưng Đạo | 1,5 |
| ||||||||||||||
14 | Trường Chinh | Trần Hưng Đạo | Đập Suối Cam | 1,0 |
| ||||||||||||||
15 | Lý Thường Kiệt | Phú Riềng Đỏ | Trần Phú | 1,0 |
| ||||||||||||||
16. | Trần Phú | Lý Thường Kiệt | QL 14 | 1,0 |
| ||||||||||||||
17 | Bùi Hữu Nghĩa | Nguyễn Chánh | Nguyễn Bình | 1,5 |
| ||||||||||||||
18 | Hai Bà Trưng | Quốc lộ 14 | Lý Thường Kiệt | 2,0 |
| ||||||||||||||
19 | Đường N2 | Nguyễn Huệ | Đường quy hoạch 72m | 1,0 |
| ||||||||||||||
20 | Đường N1 | Đường D1 | Đường quy hoạch 72m | 0,7 |
| ||||||||||||||
21 | Đường D1 | Đường 753 | Đường N2 | 0,7 |
| ||||||||||||||
22 | Đường D2 | Đường N2 | Đường N1 | 0,6 |
| ||||||||||||||
23 | Đường D3 | Đường N2 | Đường N1 | 0,6 |
| ||||||||||||||
24 | Nguyễn Chí Thanh | Trần Hưng Đạo | Hết đường Nguyễn Chí Thanh | 0,8 |
| ||||||||||||||
25 | Đường Vòng quanh hồ Suối Cam | Toàn tuyến | 1,0 |
| |||||||||||||||
26 | Ngô Quyền | Lê Quý Đôn | Cổng trường tiểu học | 1,5 |
| ||||||||||||||
27 | Đường 26/12 (P. Tân Phú) | Đường Phú Riềng Đỏ | Đặng Thai Mai | 1,5 |
| ||||||||||||||
28 | Đường quy hoạch khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ (p.Tân Phú) | Đường Lý Thường Kiệt | Đường vòng quanh hồ Suối Cam | 1,0 |
| ||||||||||||||
29 | Đường số N-7 (trong khu quy hoạch dân cư cao su Đồng Phú) | Đường ĐT 741 | Cống thoát nước qua suối giáp ấp Làng Ba, xã Tiến Thành | 0,8 |
| ||||||||||||||
30 | Đường số N-13 (trong khu quy hoạch dân cư cao su Đồng Phú) | Đường D9 | Đường vòng quanh hồ Suối Cam | 0,7 |
| ||||||||||||||
31 | Đường Đinh Công Tráng | Đường Phú Riềng Đỏ | Khu đất Tái định cư cho cán bộ trại giam An Phước | 1,0 |
| ||||||||||||||
32 | Đường số 26 | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường số 20 | 1,0 |
| ||||||||||||||
33 | Đường số 27 | Đường Phú Riềng Đỏ | Đường số 20 | 1,0 |
| ||||||||||||||
34 | Đường số 28 | Đường số 26 | Đường số 30 | 1,0 |
| ||||||||||||||
35 | Đường Đinh Bộ Lĩnh | Đường Nguyễn Huệ | Đường Trần Quang Khải | 1,0 |
| ||||||||||||||
36 | Đường Trần Quang Khải | Đường Nguyễn Huệ | Đường quy hoạch 28m | 0,8 |
| ||||||||||||||
37 | Đường 753 | Ngã tư Bàu Trúc | Ngã ba đường 753 với đường D1 (đường vào Công an phường Tân Xuân) | 1,8 |
| ||||||||||||||
38 | Đường 753 | Ngã ba đường 753 với đường D1 (đường vào công an phường Tân Xuân) | Cầu Rạt nhỏ | 1,2 |
| ||||||||||||||
39 | Đường 753 | Cầu Rạt nhỏ | Cầu Rạt lớn (ranh huyện Đồng Phú) | 1,0 |
| ||||||||||||||
40 | Đoàn Thị Điểm | Cách Mạng Tháng Tám | Đất dân cư | 1,0 |
| ||||||||||||||
41 | Lê Lợi | Đặng Thai Mai | Phạm Hùng | 1,0 |
| ||||||||||||||
42 | Phạm Hùng | Đường 26 tháng 12 | Đất dân cư | 1.0 |
| ||||||||||||||
43 | Đường Hai Bà Trưng nối dài | Trương Công Định | Bùi Thị Xuân | 1,0 |
| ||||||||||||||
44 | Đường quy hoạch (đoạn giữa đường Phú Riềng Đỏ và đường Phạm Hùng) | Bùi Thị Xuân | Đất dân cư | 1,0 |
| ||||||||||||||
45 | Đường quy hoạch (đoạn giữa đường Bùi Thị Xuân và đường quy hoạch) | Đường Hai Bà Trưng nối dài | Phạm Hùng | 1,0 |
| ||||||||||||||
46 | Bùi Hữu Nghĩa | Lý Thường Kiệt | Trần Hưng Đạo | 1,0 |
| ||||||||||||||
47 | 02 đường quy hoạch (đoạn giữa đường Lý Thường Kiệt và đường bên cạnh UBND phường Tân Phú) | Trần Phú | Bùi Hữu Nghĩa | 1,0 |
| ||||||||||||||
48 | Đường quy hoạch (bên cạnh UBND phường Tân Phú) | Trần Phú | Trần Hưng Đạo | 1,0 |
| ||||||||||||||
49 | Đường quy hoạch | Đất dân cư | Đường quy hoạch (bên cạnh UBND phường Tân Phú) | 1,0 |
| ||||||||||||||
50 | Đường quy hoạch | Đường bên cạnh UBND phường Tân Phú | Trần Hưng Đạo | 1,0 |
| ||||||||||||||
51 | Các đường quy hoạch trong khu Trung tâm hành chính phường Tân Xuân | 1,0 |
| ||||||||||||||||
52 | Các đường còn lại trong khu quy hoạch (khu A), khu dân cư cao su Đồng Phú | 0,8 |
| ||||||||||||||||
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường Hai Bà Trưng nối dài (P. Tân Phú) | Đường Lý Thường Kiệt | Đường Trương Công Định | 1,4 |
| ||||||||||||||
2 | Đường Hà Huy Tập (p.Tân Phú) | Đường Trần Hưng Đạo | Đường quy hoạch khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ | 1,4 |
| ||||||||||||||
3 | Đường Hồ Biểu Chánh (trước cổng trụ sở phường Tân Bình) | Phú Riềng Đỏ | Đường quy hoạch | 1,6 |
| ||||||||||||||
4 | Các đường quy hoạch trong khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa đổ nhựa) thuộc nội ô thị xã gồm: Khu dân cư phía Bắc tỉnh lỵ; Khu dân cư trung tâm hành chính thị xã | 1,4 |
| ||||||||||||||||
5 | Các đường quy hoạch trong Khu tái định cư khu Lâm viên phường Tân Phú | 1,0 |
| ||||||||||||||||
6 | Các đường quy hoạch còn lại trong khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa đổ nhựa) thuộc Khu dân cư khu phố Phú Thanh | 1,6 |
| ||||||||||||||||
7 | Các đường quy hoạch còn lại trong các khu tái định cư Nhà nước đã hoặc đang đầu tư xây dựng (chưa được đổ nhựa), thuộc nội ô thị xã, gồm: Khu tái định cư cấp cho cán bộ Trại giam An Phước; Khu tái định cư sở Nông nghiệp & PTNT- phường Tân Bình. | 1,5 |
| ||||||||||||||||
8 | Các đường quy hoạch khu tái định cư Trung tâm văn hóa phường Tân Đồng | 1,0 |
| ||||||||||||||||
9 | Các đường do nhân dân tự phân lô mở đường thuộc nội ô thị xã | 1,0 |
| ||||||||||||||||
B | Thị xã Bình Long |
|
|
|
| ||||||||||||||
I | Đường phố loại I |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Huệ | 1,1 |
| ||||||||||||||
2 | Đường Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | Đường Trần Phú | 1,3 |
| ||||||||||||||
3 | Đường Hùng Vương | Đường Nguyễn Huệ | Đường Ngô Quyền | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Lê Lợi | Đường Hùng Vương | 1,3 |
| ||||||||||||||
5 | Đường Võ Thị Sáu | Đường Lê Lợi | Đường Hùng Vương | 1,1 |
| ||||||||||||||
6 | Đường Lê Lợi | Đinh Tiên Hoàng | Đường Ngô Quyền | 1,3 |
| ||||||||||||||
7 | Phạm Ngọc Thạch | Trần Hưng Đạo | Đường Lê Lợi | 1,3 |
| ||||||||||||||
8 | Đường Nguyễn Huệ | Nguyễn Văn Trỗi | Phan Bội Châu | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Đường Nguyễn Huệ | Phan Bội Châu | Hùng Vương | 1,2 |
| ||||||||||||||
10 | Đường Nguyễn Huệ | Hùng Vương | Ngô Quyền (cũ) | 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | Đường Trần Hưng Đạo | Lý Thường Kiệt | Ngã ba cây Điệp (Đường vào phường Phú Thịnh) | 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Lê Quý Đôn (đoạn bùng binh Bình Long) | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | 1,2 |
| ||||||||||||||
13 | Đường Nguyễn Huệ | Ngô Quyền (cũ) | Nguyễn Thái Học (ngã ba Phú Lạc) | 0,8 |
| ||||||||||||||
II | Đường phố loại II |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Ngô Quyền | Đường Trừ Văn Thố | Đường Hàm Nghi | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Đinh Tiên Hoàng | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Trừ Văn Thố | 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Phan Bội Châu | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Huệ | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Phan Bội Châu | Nguyễn Huệ | Ngô Quyền | 1,2 |
| ||||||||||||||
5 | Trừ Văn Thố | Đường Nguyễn Huệ | Đường Ngô Quyền | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Hùng Vương | Đường Nguyễn Huệ | Đường Nguyễn Du | 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Nguyễn Du | Trần Hưng Đạo | Nơ Trang Long | 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Nguyễn Du | Nơ Trang Long | Nguyễn Huệ | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Phạm Ngọc Thạch (NVT cũ) | Trần Hưng Đạo | Hàm Nghi | 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Lê Quý Đôn | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | Lý Thường Kiệt | Chu Văn An | Phan Bội Châu | 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Quốc lộ 13 | Nguyễn Văn Trỗi | Ngã ba Xa Cam | 1,0 |
| ||||||||||||||
13 | Nguyễn Du | Nguyễn Trãi | Trần Hưng Đạo | 1,0 |
| ||||||||||||||
III | Đường phố loại III |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Phạm Ngọc Thạch | Hàm Nghi | Lê Hồng Phong | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Ngô Quyền | Đường Hàm Nghi | Phạm Ngọc Thạch | 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Trần Phú | Phan Bội Châu | Bùi Thị Xuân | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Chu Văn An | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Nguyễn Du | Nguyễn Huệ | Nguyễn Trãi | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Huệ | Phạm Ngọc Thạch | 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Hàm Nghi | Trần Phú | Lê Quý Đôn | 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Hùng Vương | Ngô Quyền | Trần Phú | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Hùng Vương | Trần Phú | Đoàn Thị Điểm | 1.0 |
| ||||||||||||||
10 | Ngô Quyền | Trừ Văn Thố | Ngã ba nhà ông Tâm | 1.0 |
| ||||||||||||||
11 | Đinh Tiên Hoàng | Trừ Văn Thố | Thủ Khoa Huân | 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Đinh Tiên Hoàng | Trần Hưng Đạo | Hàm Nghi | 1,0 |
| ||||||||||||||
13 | Phan Bội Châu | Ngô Quyền | Đoàn Thị Điểm | 1,0 |
| ||||||||||||||
14 | Phan Bội Châu | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Du | 1,0 |
| ||||||||||||||
15 | Phan Bội Châu | Đoàn Thị Điểm | Ngã ba ông Chín Song | 1,0 |
| ||||||||||||||
16 | Trừ Văn Thố | Ngô Quyền | Trần Phú | 1,0 |
| ||||||||||||||
17 | Bùi Thị Xuân | Ngô Quyền | Nguyễn Huệ | 1,0 |
| ||||||||||||||
18 | Hồ Xuân Hương | Nguyễn Huệ | Nguyễn Du | 1.0 |
| ||||||||||||||
19 | Trần Hưng Đạo | Ngã ba Cây Điệp | Ranh giới xã Tân Lợi | 1,0 |
| ||||||||||||||
20 | Thủ Khoa Huân | Ngô Quyền | Nguyễn Huệ | 1,0 |
| ||||||||||||||
21 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Du | Đoàn Thị Điểm | 1,0 |
| ||||||||||||||
22 | Huỳnh Văn Nghệ | Phan Bội Châu | Khách sạn | 1,0 |
| ||||||||||||||
23 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Huệ | Phạm Ngọc Thạch | 1,0 |
| ||||||||||||||
24 | Nguyễn Văn Trỗi | Nguyễn Huệ | Kho vật tư cũ | 1,0 |
| ||||||||||||||
25 | ĐT 752 | Ngã ba ông Chín Song | Ngã ba ông Mười | 1,0 |
| ||||||||||||||
26 | Quốc lộ 13 | Ngã ba Xa Cam | Giáp ranh xã Thanh Bình | 1,0 |
| ||||||||||||||
27 | Đoàn Thị Điểm | Hùng Vương | Nguyễn Văn Trỗi | 1,0 |
| ||||||||||||||
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Tú Xương | Trần Phú | Đoàn Thị Điểm | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Hàm Nghi | Đoàn Thị Điểm | Trần Phú | 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Thủ Khoa Huân | Ngô Quyền | Đoàn Thị Điểm | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Du | Lê Đại Hành | 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Nơ Trang Long | Nguyễn Huệ | Đường ray xe lửa | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Đường lòng hồ Sa Cát | Phía đông hồ (đường đôi) |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Đường lòng hồ Sa Cát | Phía tây hồ |
| 0,7 |
| ||||||||||||||
8 | ĐT 752 | Ngã ba ông Mười | Ngã ba xe tăng | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | ĐT 752 | Ngã ba xe tăng | Giáp xã Minh Tâm | 0,8 |
| ||||||||||||||
10 | ALT1 | Nhà ông Trần Văn Minh | Nhà ông Vựa | 0,5 |
| ||||||||||||||
11 | ALT1 | Ngô Quyền cách 50m (gần cống ông Tráng) | Cầu cây Sung | 0,5 |
| ||||||||||||||
12 | ALT3 | Dốc le | ĐT752 (cách 200m) | 0,4 |
| ||||||||||||||
13 | ALT2 | Ngã ba cây xoài đôi | ĐT752 (cách 50m) | 0,5 |
| ||||||||||||||
14 | ALT11 | Nhà ông Lê Trường Thương | ĐT752 (cách 200m) | 0,4 |
| ||||||||||||||
15 | ALT13 | Nhà bà Phạm Thị Le | Nhà ông ba Dậu | 0,4 |
| ||||||||||||||
16 | ALT12 | Nhà bà Phạm Thị Hồng Vân | ALT14 | 0,4 |
| ||||||||||||||
17 | ALT12 | ALT 14 | Nhà ông Vũ Thanh Huy | 0,4 |
| ||||||||||||||
18 | ALT14 | Cổng ông Tráng | Nhà ông Nguyễn Anh Tài | 0,4 |
| ||||||||||||||
19 | HCT8 | Ngã ba Minh Tâm | Ngã tư Bình Ninh II | 0,3 |
| ||||||||||||||
20 | HCT1 | Ngã ba ông Mười | Ngã tư Bình Ninh II | 0,4 |
| ||||||||||||||
21 | Lê Đại Hành | Ngã 3 Phở Duy | Ngã ba Trụ sở khu phố Xa Cam 2 | 1,0 |
| ||||||||||||||
22 | HCT26 | Ngã 3 trụ sở Xa Cam II | Vành đai lòng hồ Sa Cát | 0,4 |
| ||||||||||||||
23 | HCT2 | Nga ba ông Chín Song | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 0,4 |
| ||||||||||||||
24 | HCT7 | Cổng chào Hưng Phú | Ngã tư Bình Ninh II | 0,3 |
| ||||||||||||||
25 | HCT19 | Ngã ba Xa Cam | Vành đai lòng hồ Sa Cát | 0,5 |
| ||||||||||||||
26 | HCT7 | Cổng chào Kp.Hưng Thịnh | Cổng chào Kp.Hưng Phú | 0,4 |
| ||||||||||||||
27 | HCT19 | Ngã ba trụ sở UBND phường Hưng Chiến | Ngã ba nhà ông Toa | 0,3 |
| ||||||||||||||
28 | HCT19 | Ngã ba Bình Tây | Ngã tư Bình Ninh 11 | 0,4 |
| ||||||||||||||
29 | HCT24 | Ngã ba nghĩa địa Hưng Phú | Giáp xã Minh Đức | 0,3 |
| ||||||||||||||
30 | PTT1 | Trần Hưng Đạo (cách 50m) | Nguyễn Du (cách 50m) | 1,0 |
| ||||||||||||||
31 | PTT6 | Trần Hưng Đạo (cách 50m) | Cầu Sắt | 1,0 |
| ||||||||||||||
32 | Ngô Quyền | Ngã ba ông Tâm | Nguyễn Huệ | 1,0 |
| ||||||||||||||
33 | Bùi Thị Xuân | Ngô Quyền | Cuối đường (giáp suối) | 1,0 |
| ||||||||||||||
34 | Trần Phú | Bùi Thị Xuân | Ngô Quyền | 1,0 |
| ||||||||||||||
35 | ALT4 | Ngã ba xe tăng | Đi xã An Phú | 1,0 |
| ||||||||||||||
36 | Đoàn Thị Điểm | Hùng Vương | Nguyễn Thái Học | 1,0 |
| ||||||||||||||
37 | Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường An Lộc có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03 m đến dưới 6m | 0,3 |
| ||||||||||||||||
38 | Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường An Lộc có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy)rộng dưới 03m; các thửa đất không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao su | 0,2 |
| ||||||||||||||||
39 | HCT3 | Ngã ba nghĩa địa Hưng Phú | Ngã ba giáp ranh xã Minh Tâm | 0,3 |
| ||||||||||||||
40 | HCT4 | Vành đai lòng hồ Xa Cát | Ngã tư đội 1 Nông trường Bình Minh | 0,4 |
| ||||||||||||||
41 | Lê Đại Hành nối dài | Ngã ba trụ sở Khu phố Xa Cam 2 | Cuối đường | 0,5 |
| ||||||||||||||
42 | Lê Hồng Phong nối dài | Phạm Ngọc Thạch | Cổng chùa Lam Sơn | 1,0 |
| ||||||||||||||
43 | Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Hưng Chiến chưa có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03m đến dưới 6m | 0,3 |
| ||||||||||||||||
44 | Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Hưng Chiến không có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 03m; các thửa đất không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao su | 0,2 |
| ||||||||||||||||
45 | PTT2 | Trụ sở UBND phường Phú Thịnh (cách PTT1 50m) | Ngã ba nhà ông Trịnh | 0,5 |
| ||||||||||||||
46 | PTT4 | Ngã ba Phú Lạc (cách đường Nguyễn Huệ 200m) | Ngã ba nhà ông Dân | 0,4 |
| ||||||||||||||
47 | PTT22 | Ngã ba nhà ông Dân | Ngã ba cuối đất nhà bà Long | 0,4 |
| ||||||||||||||
48 | PTT3 | Đường ray xe lửa | Ngã ba nhà ông Danh | 0,4 |
| ||||||||||||||
49 | Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Thịnh chưa có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03m đến dưới 6m | 0,3 |
| ||||||||||||||||
50 | Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Thịnh không có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 03m; các thửa đất không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao su | 0,2 |
| ||||||||||||||||
51 | PĐT1 | Trần Hưng Đạo (cách 200m) | Nguyễn Trung Trực | 0,6 |
| ||||||||||||||
52 | PĐT4 | Trần Hưng Đạo (cách 200m) | Nguyễn Trung Trực | 0,6 |
| ||||||||||||||
53 | PĐT9 | PĐT2 | Giáp ranh xã Tân Lợi | 0,4 |
| ||||||||||||||
54 | Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Đức chưa có tên đường và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng từ 03m đến dưới 6m | 0,3 |
| ||||||||||||||||
55 | Các đường nội bộ trong khu phố, ấp thuộc phường Phú Đức không có tên đường; và có mặt đường hiện hữu (theo bản đồ chính quy) rộng dưới 03m; các thửa đất không giáp đường đi chung; các thửa đất có đường đi tự phát theo các lô cao su | 0,2 |
| ||||||||||||||||
56 | T2 Lý Thường Kiệt | Phan Bội Châu | Trần Hưng Đạo | 1,0 |
| ||||||||||||||
57 | Lê Đại Hành | Quốc lộ 13 | Nguyễn Trung Trực | 1,0 |
| ||||||||||||||
58 | Đường vào UBND phường Phú Đức | Quốc lộ 13 | UBND phường Phú Đức | 1,0 |
| ||||||||||||||
59 | Đường D1 (khu dân cư Thị ủy) | Nguyễn Trãi | Phan Bội Châu | 1,0 |
| ||||||||||||||
60 | Đường D2 (khu dân cư Thị ủy) | Nguyễn Trãi | Phan Bội Châu | 1,0 |
| ||||||||||||||
61 | Nguyễn Thái Học | Đoàn Thị Điểm | Nguyễn Huệ | 1,0 |
| ||||||||||||||
62 | PĐT2 | PĐT1 | Giáp ranh xã Tân Lợi | 0,4 |
| ||||||||||||||
63 | PĐT3 | PĐT1 | Nhà ông Bình (suối cầu đỏ) | 0,4 |
| ||||||||||||||
64 | PĐT10 | PĐT1 | Nhà ông Hạnh | 0,5 |
| ||||||||||||||
65 | ALT5 | Đoàn Thị Điểm (cách 50m) | Giáp ranh xã Thanh Phú | 0,4 |
| ||||||||||||||
66 | ALT15 | Cách Ngô Quyền 50m (nhà bà Na) | Đoàn Thị Điểm (cách 50m) | 0,5 |
| ||||||||||||||
67 | HCT6 | Ngã 3 HCT7 | Đoàn Thị Điểm (cách 200m) | 0,4 |
| ||||||||||||||
C | Thị xã Phước Long |
|
|
|
| ||||||||||||||
I | Đường phố loại I |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã ba giao đường ĐT 741 | Ngã tư giao đường Lê Quý Đôn | 1,5 |
| ||||||||||||||
2 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã tư giao đường Lê Quý Đôn | Ngã ba giao đường Lê Văn Duyệt | 1,3 |
| ||||||||||||||
3 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã ba giao đường Lê Vân Duyệt | Ngã tư giao đường Trần Quang Khải | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Đinh Tiên Hoàng | Ngã tư giao đường Trần Quang Khải | Trụ sở UBND thị xã | 1,2 |
| ||||||||||||||
5 | Lê Quý Đôn | Ngã tư giao lộ giáp đường 6/1 | Ngã ba giáp đường Trần Hưng Đạo nối dài | 1,3 |
| ||||||||||||||
6 | Đường nội bộ Khu thương mại Phước Long | Toàn bộ các tuyến nội bộ |
| 1,2 |
| ||||||||||||||
7 | Đường 6/1 (ĐT741 cũ) | Ngã ba Tư Hiền | Đường Đinh Tiên Hoàng | 1,8 |
| ||||||||||||||
8 | Đường ĐT 741 | Ngã ba tượng Đức Mẹ | Ngã ba Trần Hưng Đạo | 1,3 |
| ||||||||||||||
9 | Đường ĐT 741 | Ngã ba Trần Hưng Đạo | Cầu Suối Dung | 1,4 |
| ||||||||||||||
10 | Đường ĐT 741 | Giáp ranh phường Sơn Giang | Hết ranh đất quân sự (hết ranh TTHC và khu đô thị mới) | 1,5 |
| ||||||||||||||
11 | Đường ĐT 741 | Hết ranh đất quân sự (hết ranh TTHC và khu đô thị mới) | Ngã 3 đường ĐT 759 và đường ĐT741 (ngã 3 chế biến cao su) + 200m về hướng Sơn Giang | 1,5 |
| ||||||||||||||
12 | Đường ĐT 741 | Ngã 3 đường ĐT 759 và đường ĐT741 (ngã 3 chế biến cao su) + 200m về hướng Sơn Giang | Ngã 3 đường ĐT759 và đường 741 (Ngã ba cơ khí chế biến cao su) | 2,0 |
| ||||||||||||||
13 | Đường ĐT 741 | Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) | Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng về Bù Nho | 1,5 |
| ||||||||||||||
14 | Đường ĐT 741 | Ngã ba giáp đường ĐT 759 (vòng xoay) + 200m về hướng về Bù Nho | Ngã ba đường đi vào Suối Minh (Nông trường 4) | 1,2 |
| ||||||||||||||
15 | Đường ĐT 741 | Ngã ba suối Minh (Nông trường 4) hướng về Bù Nho | Ngã ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung | 1,0 |
| ||||||||||||||
16 | Đường ĐT 741 | Ngã ba Nhà ông Bùi Văn Ngọc, Khu phố Phước Trung | Giáp ranh xã Bình Tân, huyện Bù Gia Mập | 0,7 |
| ||||||||||||||
17 | Đường ĐT 759 | Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về hướng UBND phường Phước Bình) | Ngã 3 giao ĐT 741 (vòng xoay) | 1,7 |
| ||||||||||||||
18 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 giáp ĐT 741 (vòng xoay) | Ngã 3 đường Xóm Chùa | 1,5 |
| ||||||||||||||
19 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 đường Xóm Chùa | Hết ranh UBND phường Phước Bình | 1,2 |
| ||||||||||||||
20 | Đường ĐT 759 | Ngã ba đường ĐT759 và đường 741 (ngã ba cơ khí chế biến cao su đi về ĐaKia) | Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình | 2,0 |
| ||||||||||||||
21 | Đường ĐT 759 | Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình về hướng xã Đa Kia | Cổng trường tiểu học Sao Mai | 1,4 |
| ||||||||||||||
22 | Đường ĐT 759 | Cổng trường tiểu học Sao Mai | Giáp ranh xã Bình Sơn, huyện Bù Gia Mập | 1,0 |
| ||||||||||||||
23 | Đường nội bộ Khu Thương mại Phước Bình | Toàn bộ các tuyến nội bộ |
| 2,0 |
| ||||||||||||||
24 | Đường số 12- Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình) | Ngã 3 giáp ĐT 759 | Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình | 1,5 |
| ||||||||||||||
II | Đường phố loại II |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường 6/1 (ĐT741 cũ) | Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng | Tượng đài Chiến thắng | 1,1 |
| ||||||||||||||
2 | Nguyễn Huệ | Tượng đài Chiến thắng | Lê Văn Duyệt | 1,3 |
| ||||||||||||||
3 | Lê Văn A | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Trần Quang Khải | Ngã ba đường 6/1 | Ngã 4 Lê Văn Duyệt | 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Cách mạng tháng 8 | Nguyễn Huệ | Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Hai Bà Trưng | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Trần Hưng Đạo | Ngã ba giáp đường ĐT 741 | Ngã Tư giao với đường Lê Văn A | 1,6 |
| ||||||||||||||
8 | Ngô Quyền | Toàn tuyến |
| 1,3 |
| ||||||||||||||
9 | Đường Hồ Long Thủy | Ngã tư giáp đường 6/1 | Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi | 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Trần Quốc Toản | Ngã tư giáp đường Trần Quang Khải | Ngã tư giáp đường Lý Thái Tổ | 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | Sư Vạn Hạnh | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Đường Nguyễn Huệ | Ngã 4 giáp đường Lê Văn Duyệt | Hết tuyến | 1,0 |
| ||||||||||||||
13 | Lý Thái Tổ | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
14 | Đường ĐT 759 | Hết ranh UBND phường Phước Bình | Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng | 1,2 |
| ||||||||||||||
15 | Đường Xóm Chùa | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
16 | Đường nội bộ Khu văn hóa - TDTT Phước Bình (Khu chợ PB cũ) | Toàn bộ các tuyến nội bộ |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
17 | Đường đi Suối Minh | Ngã ba giao đường ĐT 741 | Ngã ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng | 1,0 |
| ||||||||||||||
III | Đường phố loại III |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Lê Văn Duyệt | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Trần Hưng Đạo | Ngã Tư giao với đường Lê Văn A | Cuối tuyến (Khu 4) | 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Đường Hồ Long Thủy | Hết ranh Nhà Văn hóa thiếu nhi | Ngã ba giáp đường Lý Thái Tổ | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Tự Do | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Cách Mạng Tháng 8 | Ngã ba giáp đường Sư Vạn Hạnh | Cuối tuyến (Khu 4) | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Trần Quốc Toản | Giao lộ đường Lê Văn Duyệt | Giao lộ đường Trần Quang Khải | 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Nguyễn Văn Trỗi (đoạn 1) | Ngã ba giáp Đinh Tiên Hoàng | Ngã ba giáp Trần Quốc Toản | 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã ba Đinh Tiên Hoàng | Ngã ba Trần Hưng Đạo | 1,2 |
| ||||||||||||||
9 | Đường Trần Quang Khải | Ngã tư giáp đường Lê Văn Duyệt | Ngã ba đường Hồ Long Thủy | 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Đường Hàm Nghi | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | ĐT 741 | Cầu Suối Dung | Ngã ba giao đường Nhơn Hoà 1 | 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | ĐT 741 | Ngã ba giao đường Nhơn Hòa 1 | Giáp ranh phường Long Phước | 1,2 |
| ||||||||||||||
13 | Đường ĐT 759 | Hết ranh xưởng điều Sơn Tùng | Giáp ranh xã Phước Tín | 1,2 |
| ||||||||||||||
14 | Đường vòng Sân bay Phước Bình | Toàn tuyến | 1,5 |
| |||||||||||||||
15 | Đường vào trường PTTH Phước Bình | Ngã ba giao đường ĐT 741 | Hết tuyến | 1,0 |
| ||||||||||||||
16 | Đường đi Suối Minh | Ngã ba đường tự mở của bà Ngô Thị Mỏng | Ranh xã Bình Tân | 1,0 |
| ||||||||||||||
17 | Đường số 12- Khu 6 (Sau lưng TTTM Phước Bình) | Hết ranh quy hoạch TTTM Phước Bình | Giáp đường số 15 | 1,0 |
| ||||||||||||||
18 | Đường ĐT 741 | Tượng Đức Mẹ | Cầu Thác Mẹ | 1,0 |
| ||||||||||||||
19 | Đường Lê Quý Đôn (nối dài) | Ngã ba đường Lê Quý Đôn giáp đường Trần Hưng Đạo | Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ | 1,0 |
| ||||||||||||||
20 | Đường Lê Quý Đôn (nối dài) | Hết ranh nhà trẻ Tuổi Thơ | Hết tuyến | 0,8 |
| ||||||||||||||
21 | Đường Tư Hiền 2 (Khu 2) | Ngã 3 giáp ĐT 741 | Ngã ba giáp đường Lê Quý Đôn | 0,8 |
| ||||||||||||||
22 | Đường Tập đoàn 7 (phần đất thuộc phường Long Phước) | Ngã ba giáp ĐT 741 | Hết ranh quy hoạch khu tái định cư | 2,0 |
| ||||||||||||||
23 | Đường Tập đoàn 7 (phần đất thuộc phường Sơn Giang) | Ngã ba giáp ĐT 741 | Hết ranh quy hoạch khu tái định cư | 1,0 |
| ||||||||||||||
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường 6/1 (ĐT 741 cũ) | Tượng đài chiến thắng | Cầu Đak Lung | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Đường đi Đak Son (khu 4) | Ngã 3 giáp đường Cách mạng tháng 8 | Ngã 3 (Nhà ông Nguyễn Bá Hiển) | 0,8 |
| ||||||||||||||
3 | Nguyễn Văn Cừ | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Trần Phú | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Lê Hồng Phong | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Đường Thanh Niên | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Đường đi An Lương | Ngã 3 giáp Lý Thái Tổ và Lê Hồng Phong | Cầu An Lương | 0,6 |
| ||||||||||||||
8 | Đường Phan Bội Châu | Ngã 3 giáp đường 6/1 và ĐT741 | Hết tuyến đường nhựa | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Đường Kim Đồng | Ngã 3 giáp đường Hồ Long Thủy | Ngã 3 (nhà ông Bùi Tín) | 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Đường Bà Triệu | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | Đường Cao Bá Quát | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Đường Phan Đình Giót | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
13 | Đường Hoàng Diệu | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
14 | Đường Tư Hiền 2 (khu 2) | Ngã 3 giáp đường Lê Quý Đôn | Hết tuyến đường nhựa | 1,0 |
| ||||||||||||||
15 | Đường ĐT 741 | Tượng Đức Mẹ | Ranh xã Phú Nghĩa | 1,0 |
| ||||||||||||||
16 | Đường đi Phước Tín | Tượng Đức Mẹ | Ranh xã Phước Tín | 1,0 |
| ||||||||||||||
17 | Đường đi Hòa Tiến (đi khu 5) | Ngã 4 giáp đường ĐT 741 | Đập tràn thủy điện Thác Mơ | 1,0 |
| ||||||||||||||
18 | Đường vòng quanh núi Bà Rá | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
19 | Đường Sơn Long | Cầu số 1 (Ranh phường Thác Mơ) | Cầu số 2 | 0,7 |
| ||||||||||||||
20 | Đường Sơn Long | Cầu số 2 | Cầu số 3 + 500m về hướng nghĩa trang liệt sỹ | 0,5 |
| ||||||||||||||
21 | Đường Sơn Long | Cầu số 3 + 500m về hướng nghĩa trang liệt sỹ | Ngã 3 giáp đường ĐT741 | 0,7 |
| ||||||||||||||
22 | Đường Nhơn Hòa 1 | Ngã 3 giáp ĐT 741 | Ranh xã Long Giang | 1,0 |
| ||||||||||||||
23 | Đường Nhơn Hòa 2 | Ngã 3 giáp ĐT 741 | Ranh xã Long Giang | 0,8 |
| ||||||||||||||
24 | Đường Tập đoàn 7 | Hết ranh quy hoạch khu tái định cư | Ranh xã Long Giang | 1,0 |
| ||||||||||||||
25 | Đường Đak Tôn | Ngã 3 giáp đường Vòng sân bay | Hết tuyến đường nhựa | 0,8 |
| ||||||||||||||
26 | Đường Suối Tân | Ngã 3 giáp ĐT 741 | Ngã ba giáp ĐT 741 +500m | 1,0 |
| ||||||||||||||
27 | Đường Suối Tân | Ngã ba giáp ĐT 741 +500m | Ngã ba giáp ĐT 741 +1.000m | 0,8 |
| ||||||||||||||
28 | Đường Suối Tân | Ngã ba giáp ĐT 741+1.000m | Ranh xã Bình Tân | 0,6 |
| ||||||||||||||
29 | Đường xóm Huế | Ngã 3 giáp ĐT 759 | Hết tuyến đường nhựa | 0,7 |
| ||||||||||||||
30 | Đường vào núi Bà Rá (khu Phước Sơn, Phước Bình) | Ngã 3 giáp ĐT 759 | Ngã 3 giáp đường vòng núi Bà Rá | 1,0 |
| ||||||||||||||
31 | Đường Nhà thiếu nhi đi vào | Ngã ba giáp đường Hồ Long Thủy | Ngã ba nhà ông Hoàng Công Trường | 1,0 |
| ||||||||||||||
32 | Đường Nhà thiếu nhi đi vào | Ngã 3 Nhà ông Hoàng Công Trường | Hết tuyến đường nhựa (Nhà ông Tuyến, ông Toàn) | 0,7 |
| ||||||||||||||
33 | Đường Nhà thiếu nhi đi vào | Ngã 3 (Nhà ông Hoàng Công Trường) | Hết tuyến đường nhựa (Giáp ranh bến xe) | 0,8 |
| ||||||||||||||
34 | Đường Bù Xiết | Ngã 3 giáp ĐT 741 | Giáp ranh xã Long Giang | 0,7 |
| ||||||||||||||
35 | Đường nội ô khu phố 9 phường Long Phước | Ngã ba ĐT 759 giáp ranh khu phố 8 | Ngã ba ĐT 759 giáp cổng chào khu phố 9 | 1,0 |
| ||||||||||||||
36 | Đường nối Trần Quang Khải và Nguyễn Văn Trỗi | Ngã 3 giáp đường Trần Quang Khải | Ngã 3 giáp đường Nguyễn Văn Trỗi | 1,0 |
| ||||||||||||||
37 | Đường hẻm Lê Văn Duyệt (Cách ngã 3 Lý Thái Tổ và Lê Văn Duyệt 50m) | Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt | Hết tuyến | 0,8 |
| ||||||||||||||
38 | Đường vào sân vận động | Ngã 3 giáp đường Lê Văn Duyệt | Hết tuyến | 0,8 |
| ||||||||||||||
39 | Đường hẻm Hồ Long Thủy (Cách ngã 3 Hồ Long Thủy và Trần Quang Khải 140m) | Ngã 3 giáp đường Hồ Long Thủy | Hết tuyến | 0,7 |
| ||||||||||||||
D | Huyện Chơn Thành | Thị trấn Chơn Thành |
|
|
| ||||||||||||||
I | Đường phố loại I |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Quốc lộ 13 | Ngã tư Chơn Thành | Ngã 3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Quốc lộ 13 | Ngã 3 đường vào Giáo xứ Chơn Thành | Đường số 3 | 0,9 |
| ||||||||||||||
3 | Quốc lộ 13 | Đường số 3 | Đường số 7 | 0,7 |
| ||||||||||||||
4 | Quốc lộ 13 | Đường số 7 (Ranh đường số 7 và Thánh thất Cao đài) | Ngã 3 tổ 9-10, ấp 3 | 0,5 |
| ||||||||||||||
5 | Quốc lộ 13 | Ngã ba tổ 9, 10 ấp 3 | Ranh giới xã Minh Hưng | 0,4 |
| ||||||||||||||
6 | Quốc lộ 13 | Nga tư Chơn Thành | Cầu Bến Đình | 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Quốc lộ 13 | Cầu Bến Đình | Ngã ba đường Gò Mạc | 0,9 |
| ||||||||||||||
8 | Quốc lộ 13 | Ngã ba đường Gò Mạc | Ranh giới xã Thành Tâm | 0,8 |
| ||||||||||||||
9 | Quốc lộ 14 | Ngã tư Chơn Thành | Cầu Suối Đôi | 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Quốc lộ 14 | Cầu Suối Đôi | Cầu Bàu Bàng | 0,9 |
| ||||||||||||||
11 | Quốc lộ 14 | Cầu Bàu Bàng | Đường Đ9 (đường vào bệnh viện huyện Chơn Thành) | 0,7 |
| ||||||||||||||
12 | Quốc lộ 14 | Đường Đ9 (đường vào bệnh viện huyện Chơn Thành) | Ranh giới xã Minh Thành | 0,5 |
| ||||||||||||||
13 | ĐT 751 | Ngã tư Chơn Thành | Hết sân vận động (giáp đất nhà ông Nguyễn Văn Bằng) | 1,0 |
| ||||||||||||||
II | Đường phố loại II |
|
|
|
| ||||||||||||||
I | ĐT 751 | Sân vận động (nhà ông Nguyễn Văn Bằng) | Hết đất trường PTTH Chu Văn An | 1,3 |
| ||||||||||||||
2 | ĐT 751 | Hết đất trường PTTH Chu Văn An | Ranh xã Minh Long | 1,0 |
| ||||||||||||||
III | Đường phố loại III |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường quy hoạch số 7 | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB – QL 14: 30m) | Ngã ba Đường số 3 nối dài | 1,2 |
| ||||||||||||||
2 | Đường quy hoạch số 7 | Ngã ba đường số 3 nối dài | Cuối tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13: 30m) | 0,8 |
| ||||||||||||||
3 | Đường số 8 | Đầu tuyến (đường ĐT 751) | Ngã tư Đường số 3 và đường số 8 | 1,2 |
| ||||||||||||||
4 | Đường số 8 | Ngã tư đường số 3 và đường số 8 | Hết đất của bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp 2) | 0,8 |
| ||||||||||||||
5 | Đường số 3 | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 30m) | Cuối tuyến (đường ĐT 751) | 0,9 |
| ||||||||||||||
6 | Đường D1,D9 | Hết tuyến |
| 0,7 |
| ||||||||||||||
7 | Đường TTHC huyện Chơn Thành đi xã Minh Hưng | TTHC huyện Chơn Thành | Ranh giới xã Minh Hưng | 0,7 |
| ||||||||||||||
8 | Các đường quy hoạch còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện | Hết tuyến |
| 0,5 |
| ||||||||||||||
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường Gò Mạc | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13: 50m) | Ngã ba đường tổ Kp 6 (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng) | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Đường Gò Mạc | Ngã ba đường tổ Kp 6 (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hùng) | Cống Gò Mạc (Ranh giới TT Chơn Thành và xã Thành Tâm) | 0,8 |
| ||||||||||||||
3 | Đường tổ 7, khu phố 1 | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m) | Ngã tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất nhà bà Cao Thị Động) | 1,2 |
| ||||||||||||||
4 | Đường tổ 7, khu phố 1 | Ngã tư đường tổ 7, Kp 1 (hết đất nhà bà Cao Thị Động) | Hết tuyến (Hết đất ông Huỳnh Văn Sảnh) | 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Đường tổ 3, tổ 4 , ấp Hiếu Cảm | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m) | Ngã ba đường liên tổ 7 ấp Hiếu Cảm (Nhà ông Nguyễn Văn Song) | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Đường tổ 3, tổ 4 , ấp Hiếu Cảm | Ngã ba đường liên tổ 7 ấp Hiếu Cảm (Nhà ông Nguyễn. Văn Song) | Cầu Suối Đĩa (Hết đất ông Hoàng Văn Long) | 0,9 |
| ||||||||||||||
7 | Đường tổ 7, ấp Hiếu Cảm | Cầu Suối Đĩa (Hết đất ông Hoàng Văn Long) | Cuối tuyến (Giáp ranh giới xã Minh Thành) | 0,8 |
| ||||||||||||||
8 | Đường sỏi đỏ, ấp Hiếu Cảm | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m) | Cuối tuyến (giáp đường tổ 7, ấp Hiếu Cảm) | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50m) | Ngã ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà) | 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Đường tổ 4, khu phố Trung Lợi | Ngã ba đường tổ 4, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Đà) | Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi | 0,8 |
| ||||||||||||||
11 | Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 14: 50 m) | Ngã tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tấn) | 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi | Ngã tư đường liên tổ 2, Kp. Trung Lợi (hết đất bà Nguyễn Thị Hạnh) | Đường điện 110KV | 0,9 |
| ||||||||||||||
13 | Đường sỏi đỏ, khu phố Trung Lợi | Đường điện 110KV | Giáp ranh giới TT Chơn Thành và xã Minh Hưng | 0,8 |
| ||||||||||||||
14 | Đường ấp 2, TT thị trấn Chơn Thành đi Minh Hưng | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB Đường số 7 nối dài 50 m) (Nhà bà Trần Thị Oanh- Tư Tài) | Giáp ranh giới TT Chơn Thành và xã Minh Hưng | 0,8 |
| ||||||||||||||
15 | Đường ranh giới Chơn Thành - Minh Hưng | Phía đông: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13: 50m) | Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi | 1,0 |
| ||||||||||||||
16 | Đường ranh giới Chơn Thành - Minh Hưng | Giáp đường sỏi đỏ khu phố Trung Lợi | Đường TTHC huyện đi Minh Hưng | 0,9 |
| ||||||||||||||
17 | Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng | Đường TTHC huyện đi Minh Hưng | Ranh giới xã Minh Hưng | 0,8 |
| ||||||||||||||
18 | Đường ranh giới Chơn Thành - Minh Hưng | Phía tây: Đầu tuyến (Cách HLBVĐB-QL 13: 50m) | Ngã ba đường số 8 nối dài | 1,0 |
| ||||||||||||||
19 | Đường ranh giới Chơn Thành – Minh Hưng | Ngã ba Đường số 8 nối dài | Giáp ranh giới xã Minh Long | 0,9 |
| ||||||||||||||
20 | Đường liên tổ 9, 10 ấp 3, thị trấn Chơn Thành | Đầu tuyến (Cách HLBVĐB - QL 13: 50m) | Cuối tuyến | 0,9 |
| ||||||||||||||
21 | Đường số 8 nối dài (ấp 2, ấp 3) | Hết đất của bà Huỳnh Thị Nhoi (ấp 2) | Cuối tuyến (giáp ranh xã Minh Hưng) | 0,8 |
| ||||||||||||||
22 | Đường 239 | Đầu tuyến | Ngã ba đường tổ 6, Kp. 8 (Sau TTYT dự phòng huyện Chơn Thành) | 1,0 |
| ||||||||||||||
23 | Đường 239 | Ngã ba đường tổ 6, Kp. 8 (Sau TTYT dự phòng huyện Chơn Thành) | Ranh giới xã Minh Long (phía Bắc hết đất ông Nguyễn Quang An) | 0,9 |
| ||||||||||||||
24 | Đường 239 | Ranh giới xã Minh Long (phía Bắc hết đất ông Nguyễn Quang An) | Ranh giới xã Minh Long | 0,8 |
| ||||||||||||||
25 | Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành | Đầu tuyến (Cách HLBV QL13 50m) | Ngã 3 đường liên tổ 6, KP5 (hết đất bà Phạm Thị Niêm) | 1,0 |
| ||||||||||||||
26 | Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành | Ngã 3 đường liên tổ 6, KP5 (hết đất bà Phạm Thị Niêm) | Ngã 3 đường liên tổ 5, KP5 (hết đất bà Nguyễn Thị Ái) | 0,8 |
| ||||||||||||||
27 | Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành | Ngã 3 đường liên tổ 5, KP5 (hết đất bà Nguyễn Thị Ái) | Mương thoát nước liên khu 4-5 (hết đất ông Đào Văn Nguyện) | 0,7 |
| ||||||||||||||
28 | Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành | Mương thoát nước liên khu 4-5 (hết đất ông Đào Văn Nguyện) | Ngã 3 đường liên tổ khu 4 (hết đất ông Võ Văn Khen) | 0,8 |
| ||||||||||||||
29 | Đường sỏi đỏ liên khu 4-5-8 TT. Chơn Thành | Ngã 3 đường liên tổ khu 4 (hết đất ông Võ Văn Khen) | Cuối tuyến (hết đất ông Phạm Văn Phơ) | 0,5 |
| ||||||||||||||
30 | Đường sỏi đỏ liên tổ 1, 2, 3 khu phố 5 | Cuối đường sỏi đỏ khu phố 5 giáp suối Bến Đình (giáp đất bà Đặng Thị Sang) | Ngã ba đường liên tổ 4 khu phố 5 (hết đất bà Trần Thị Phước) | 0,7 |
| ||||||||||||||
31 | Đường sỏi đỏ tổ 4 khu phố 5 | Ngã ba đường liên tổ 4 khu phố 5 (hết đất bà Trần Thị Phước) | Ngã ba đường liên tổ 5, khu phố 5 (giáp đất bà Nguyễn Thị Ái) | 0,5 |
| ||||||||||||||
32 | Đường sỏi đỏ tổ 5, 6 khu phố 5 | Ngã ba đường tổ 5, khu phố 5 (giáp đất ông Vũ Đình Khiết) | Ranh giới xã Thành Tâm | 0,7 |
| ||||||||||||||
33 | Đường tổ 3, khu phố 5 | Toàn tuyến |
| 0,8 |
| ||||||||||||||
E | Huyện Đồng Phú | Thị trấn Tân Phú |
|
|
| ||||||||||||||
I | Đường phố loại 1 |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường ĐT 741 | Trụ điện 73 ranh giới thị xã Đồng Xoài | Trụ điện 88 | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Đường ĐT 741 | Tru điện 88 | Trụ điện 123 đối diện trường tiểu học Tân Phú | 0,8 |
| ||||||||||||||
3 | Đường ĐT 741 | Trụ điện 123 đối diện trường tiểu học Tân Phú | Trụ điện 138 (nhà ông Trần Ngọc Luân) | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Đường ĐT 741 | Trụ điện 138 (nhà ông Trần Ngọc Luân) | Trụ điện 153 đối diện BVĐK Đồng Phú | 0,8 |
| ||||||||||||||
5 | Đường ĐT 741 | Trụ điện 153 đối diện BVĐK Đồng Phú | Trụ điện 160 ranh xã Tân Tiến | 0,7 |
| ||||||||||||||
6 | Đường NB1 (khu thương mại) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Đường NB2 (khu thương mại) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Đường NB3 (khu thương mại) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Đường NB4 (khu thương mại) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Đường NB5 (khu thương mại) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | Đường số 10 (khu TTHC) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
II | Đường phố loại II |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường số 3 (Nguyễn Tất Thành) | Đầu tuyến (nhà ông Dinh) | Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ 6/11) | 0,9 |
| ||||||||||||||
2 | Đường số 3 (Nguyễn Tất Thành) | Ngã tư nhà bà Nguyễn Thị Loan (CĐ6/11) | Cuối tuyến (gặp đường vào cầu Bà Mụ) | 0,8 |
| ||||||||||||||
3 | Đường N1 (Lý Nam Đế), đường N2 (Lý Tự Trọng) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
III | Đường phố loại III |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Các đường phố còn lại trong khu trung tâm hành chính huyện | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Đường ngang khu hoa viên (NB1 đến NB4) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Đường D4 (khu thương mại) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường dọc vành đai Hoa viên tượng đài | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Các đường còn lại khu dân cư tập trung | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Các đường trong khu hoa viên Quân sự - Kiểm lâm | Toàn tuyến |
| 0,9 |
| ||||||||||||||
4 | Đường D6 (đường dây 110 Kv khu dân cư tập trung) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Đường vào cầu Bà Mụ | Đường ĐT 741 | Hết khu dân cư tập trung (đường D1) | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Đường vào cầu Bà Mụ | Hết khu dân cư tập trung (đường D1) | Điểm cuối Cầu bà Mụ | 0,7 |
| ||||||||||||||
7 | Đường đi xã Tân Lợi | Đầu tuyến từ Chợ Đồng Phú | Hành lang đường điện 500kv | 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Đường đi xã Tân Lợi | Hành lang đường điện 500kv | Cầu Rạt | 0,6 |
| ||||||||||||||
9 | Đường vào cầu ông Ký | ĐT 741 | Hành lang đường điện 500kv | 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Đường vào cầu ông Ký | Hành lang đường điện 500kv | Cầu ông Ký | 0,6 |
| ||||||||||||||
F | Huyện Lộc Ninh | Thị trấn Lộc Ninh . |
|
|
| ||||||||||||||
I | Đường phố loại I |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Quốc lộ 13 (phía đông) | Hùng Vương | Đại lý Viettel | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Quốc lộ 13 (phía đông đường phần còn lại) | Cổng công ty men | Cầu bến xe | 0,8 |
| ||||||||||||||
3 | Quốc lộ 13 (phía tây) | Cổng công ty men | Ngã ba đường Cách mạng tháng 8 | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Đường 7/4 | Giáp Quốc lộ 13 | Ngã ba đường Điện Biên Phủ | 1,5 |
| ||||||||||||||
5 | Đường 7/4 | Ngã ba đường Điện Biên Phủ | Giáp đường Hùng Vương | 1,2 |
| ||||||||||||||
6 | Trần Hưng Đạo | Giáp đường 7/4 | Giáp Quốc Lộ 13 | 1,5 |
| ||||||||||||||
II | Đường phố loại II |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Quốc lộ 13 | Cổng công ty men | Giáp ranh xã Lộc Thái | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Quốc lộ 13 | Ngã ba đường Cách mạng tháng 8 | Giáp ranh xã Lộc Tấn | 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Hùng Vương | Giáp Quốc lộ 13 | Giáp đường 7/4 | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Huỳnh Tấn Phát | Giáp Quốc lộ 13 | Cổng sau nhà máy chế biến mủ | 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Nguyễn Chí Thanh | Cầu ngập | Giáp đường Trần Hưng Đạo | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Lý Tự Trọng | Giáp đường Hùng Vương | Giáp đường 7/4 | 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Điện Biên Phủ | Giáp đường 7/4 | Giáp cầu Ông Kỳ | 1,2 |
| ||||||||||||||
8 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Giáp đường 7/4 | Giáp đường Huỳnh Tấn Phát | 1,0 |
| ||||||||||||||
III | Đường phố loại III |
|
|
|
| ||||||||||||||
I | Lý Thường Kiệt | Giáp quốc lộ 13 | Hết tuyến | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Hùng Vương | Giáp đường Đồng Khởi | Giáp đường 7/4 | 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Tôn Đức Thắng | Giáp quốc lộ 13 | Giáp đường Nguyễn Văn Linh | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Nguyễn Du | Giáp đường Hùng Vương | Giáp đường hẻm số 39 | 1,2 |
| ||||||||||||||
5 | Nguyễn Du | Giáp đường hẻm số 39 | Giáp ngã ba đi xã Lộc Hiệp | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Điện Biên Phủ | Giáp cầu Ông Kỳ | Giáp đường Lê Lợi | 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Đường hẻm Hùng Vương | Giáp đường 7/4 | Giáp đường Hùng Vương | 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Đường 3 tháng 2 | Giáp đường Nguyễn Tất Thành | Giáp đường Trần Văn Trà | 0,8 |
| ||||||||||||||
9 | Đường 3 tháng 2 | Giáp đường Trần Văn Trà | Giáp đường Nơ Trang Long | 0,7 |
| ||||||||||||||
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Nguyễn Văn Trỗi | Giáp Quốc lộ 13 | Hết tuyến | 0,8 |
| ||||||||||||||
2 | Cách Mạng Tháng 8 | Giáp Quốc lộ 13 | Hết tuyến (Qua hố bom L10) | 0,8 |
| ||||||||||||||
3 | Lý Thái Tổ | Giáp Quốc lộ 13 | Hết tuyến | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Ngô Quyền | Giáp Quốc lộ 13 | Hết tuyến | 0,7 |
| ||||||||||||||
5 | Trần Phú | Giáp Quốc lộ 13 | Hết tuyến | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Tôn Đức Thắng | Giáp Nguyễn Văn Linh | Hết đường | 0,8 |
| ||||||||||||||
7 | Huỳnh Tấn Phát | Cổng sau nhà máy chế biến mủ | Giáp Quốc lộ 13 | 0,8 |
| ||||||||||||||
8 | Nguyễn Tất Thành | Giáp Quốc lộ 13 | Giáp ranh xã Lộc Thiện | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Nguyễn Bính | Giáp Quốc lộ 13 | Giáp Nguyễn Huệ | 0,8 |
| ||||||||||||||
10 | Phan Bội Châu | Giáp Quốc lộ 13 | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | Phan Châu Trinh | Giáp Quốc lộ 13 | Giáp ranh xã Lộc Thiện | 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Phạm Ngọc Thạch | Giáp đường Lý Thường Kiệt | Giáp đường Nguyễn Du | 1,0 |
| ||||||||||||||
13 | Phạm Ngọc Thạch | Giáp đường Lý Thường Kiệt | Giáp đường Lộc Tấn | 0,5 |
| ||||||||||||||
14 | Đồng Khởi | Giáp đường Hùng Vương | Giáp đường Điện Biên Phủ | 1,0 |
| ||||||||||||||
15 | Huỳnh Văn Nghệ | Giáp đường Đồng Khởi | Giáp đường Điện Biên Phủ | 0,8 |
| ||||||||||||||
16 | Nguyễn Đình Chiểu | Giáp đường 7/4 | Giáp đường Đồng Khởi | 1,0 |
| ||||||||||||||
17 | Nguyễn Trãi | Giáp đường Lê Lợi | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 0,8 |
| ||||||||||||||
18 | Lê Lợi | Toàn tuyến |
| 0,8 |
| ||||||||||||||
19 | Trần Quốc Toản | Toàn tuyến |
| 0,8 |
| ||||||||||||||
20 | Nguyễn Văn Linh | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
21 | Nguyễn Hữu Thọ | Toàn tuyến |
| 0,8 |
| ||||||||||||||
22 | Nguyễn Văn Cừ | Toàn tuyến |
| 0,7 |
| ||||||||||||||
23 | Nguyễn Thị Định | Toàn tuyến |
| 0,7 |
| ||||||||||||||
24 | Trần Văn Trà | Giáp Nguyễn Tất Thành | Giáp đường 3 tháng 2 | 0,8 |
| ||||||||||||||
25 | Nơ Trang Long | Giáp Nguyễn Tất Thành | Giáp Lý Thái Tổ | 1,0 |
| ||||||||||||||
26 | Nguyễn Huệ | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
27 | Hoàng Hoa Thám | Nơ Trang Long | Lê Hồng Phong | 0,8 |
| ||||||||||||||
28 | Trương Công Định | Nơ Trang Long | Lê Hồng Phong | 0,8 |
| ||||||||||||||
29 | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Tất Thành | Đường 3 tháng 2 | 0,8 |
| ||||||||||||||
30 | Lê Hồng Phong | Nguyễn Tất Thành | Đường 3 tháng 2 | 0,8 |
| ||||||||||||||
31 | Điện Biên Phủ | Lê Lợi | Hết đường nhựa | 0,8 |
| ||||||||||||||
32 | Đường Hùng Vương nối dài | Giáp đường Đồng Khởi | Huỳnh Văn Nghệ | 0,5 |
| ||||||||||||||
33 | Đường Võ Thị Sáu | Giáp đường Phạm Ngọc Thạch | Toàn tuyến | 0,5 |
| ||||||||||||||
34 | Đường KP Ninh Thái | Đường Huỳnh Tấn Phát | Ranh xã Lộc Thái | 0,4 |
| ||||||||||||||
35 | Những con đường còn lại chưa đặt tên trong thị trấn Lộc Ninh quy định là đường phố loại IV: đường nhựa hệ số điều chỉnh 1,0; đường đất hệ số điều chỉnh 0,7 |
| |||||||||||||||||
36 | Đối với những thửa đất tiếp giáp với QL 13 nhưng bị chắn bởi suối tự nhiên, đồng thời tiếp giáp với đường Hùng Vương. Do khả năng sinh lời cũng như việc lưu thông, đi lại đều phụ thuộc vào đường Hùng Vương, nên vị trí, loại đường phố được xác định theo đường Hùng Vương. |
| |||||||||||||||||
G | Huyện Bù Đăng | Thị trấn Đức Phong |
|
|
| ||||||||||||||
I | Đường phố loại I |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Km 908 (TT Đức Phong) | Cầu Bù Đăng | 0,8 |
| ||||||||||||||
2 | Quốc lộ 14 | Cầu Bù Đăng | Suối nhỏ giáp nhà ông Hòa (Thi) | 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Đường 14/12 | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Đường Hùng Vương | Ngã ba QL14 | Ngã ba đường Võ Thị Sáu | 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Đường số 1 | Phía bên trái chợ chính |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Đường số 2 | Phía bên phải chợ chính |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Đường số 3 | Phía trái chợ phụ |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Đường số 4 | Phía phải chợ phụ |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Đường Lê Lợi | Toàn tuyến |
| 0,8 |
| ||||||||||||||
10 | Lê Quý Đôn | Ngã tư QL14 | Ngã ba Hai Bà Trưng | 0,8 |
| ||||||||||||||
11 | Đường hai bên trái, phải khu dân cư và thương mại, dịch vụ Phan Bội Châu | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Lê Quý Đôn | Ngã ba Hai Bà Trưng | Cổng trung tâm chính trị | 1,0 |
| ||||||||||||||
II | Đường phố loại II |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường Hùng Vương | Ngã ba đường Võ Thị Sáu | Ngã ba giao đường Lê Quý Đôn | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Đoàn Đức Thái | Ngã ba QL14 | Ngã ba vào nhà ông Ba Tuyên | 0,8 |
| ||||||||||||||
3 | Nguyễn Huệ | Toàn tuyến |
| 0,8 |
| ||||||||||||||
4 | Ngô Gia Tự | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Lê Quý Đôn | Ngã tư QL14 | Ngã ba Trần Hưng Đạo | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Đường phía sau khu dân cư và thương mại, dịch vụ Phan Bội Châu | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Trần Phú | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Lê Quý Đôn | Ngã ba giao đường Hùng Vương | Cổng trung tâm chính trị | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Võ Thị Sáu | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Hai Bà Trưng | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
III | Đường phố loại III |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường Hùng Vương | Ngã ba giao đường Lê Quý Đôn | Cầu Vĩnh Thiện | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Các đường nội bộ khu dân cư Đức Lập | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Trần Hưng Đạo | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Điểu Ông | Ngã ba giao QL14 | Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng | 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Nguyễn Văn Trỗi | Toàn tuyến |
| 0,8 |
| ||||||||||||||
6 | Lê Hồng Phong | Ngã tư QL14 | Cổng ông Năm Hương | 0,8 |
| ||||||||||||||
7 | Quốc lộ 14 | Suối nhỏ giáp nhà ông Hòa (Thi) | Cổng nghĩa trang liệt sĩ huyện | 1,2 |
| ||||||||||||||
8 | Quốc lộ 14 | Cổng nghĩa trang liệt sĩ huyện | Cổng ngang QL14 + 200m về hướng TT. Đức Phong | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Đường D2 (khu tái định cư Văn hóa giáo dục) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Đường D3 (khu tái định cư Văn hóa giáo dục) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | Đường nội bộ khu dân cư Phan Bội Châu | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Quốc lộ 14 | Cống ngang QL14 + 200m về hướng TT. Đức Phong | Ranh giới xã Minh Hưng | 1,2 |
| ||||||||||||||
2 | Quốc lộ 14 | Km 908 (TT Đức Phong) | Giáp ranh với xã Đoàn Kết | 0,7 |
| ||||||||||||||
3 | Điểu Ông | Ngã ba giao đường Hai Bà Trưng | Đập thủy lợi Bù Môn | 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Lê Hồng Phong | Nhà ông Năm Hương | Ngã ba Lý Thường Kiệt | 0,8 |
| ||||||||||||||
5 | Nguyễn Thị Minh Khai | QL 14 | Ngã ba vào hồ Bra măng | 1,2 |
| ||||||||||||||
6 | Nguyễn Thị Minh Khai | Đoạn còn lại |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Lý Thường Kiệt | Toàn tuyến |
| 1,2 |
| ||||||||||||||
8 | Nơ Trang Long | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Nguyễn Văn Cừ | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Đoàn Đức Thái | Ngã ba vào nhà ông Ba Tuyên | Ngã ba giao đường Nguyễn Thị Minh Khai | 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | Đường số 3 Xưởng điều Long Đăng | Quốc lộ 14 | Ngã 3 đường vào nhà ông Bọt | 0,8 |
| ||||||||||||||
H | Huyện Bù Đốp | Thị trấn Thanh Bình |
|
|
| ||||||||||||||
I | Đường phố loại I |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) | Ranh xã Thanh Hòa (trụ điện 297) | Tru Điện 300 | 1,2 |
| ||||||||||||||
2 | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) | Trụ Điện 300 | Trụ Điện 306 | 1,5 |
| ||||||||||||||
3 | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) | Trụ Điện 306 | Trụ Điện 311 | 1,7 |
| ||||||||||||||
4 | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) | Trụ Điện 311 | Trụ Điện 317 | 1,4 |
| ||||||||||||||
5 | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) | Trụ Điện 317 | Ranh xã Thiện Hưng (Trụ điện sổ 324) | 1,2 |
| ||||||||||||||
6 | Đường Lê Duẩn (ĐT 759) | Ngã ba công chánh | Trụ Điện 394 | 1,7 |
| ||||||||||||||
7 | Đường Lê Duẩn (ĐT 759) | Trụ Điện 394 | Trụ Điện 391 | 1,2 |
| ||||||||||||||
8 | Đường Lê Duẩn (ĐT 759) | Trụ Điện 391 | Trụ Điện 389 | 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Đường Hùng Vương (N1) | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) | Giáp ranh đất nhà ông Cóong | 1,4 |
| ||||||||||||||
10 | Đường Hùng Vương (N1) | Giáp ranh đất nhà ông Cóong | Giáp ranh đất nhà ông Khắc | 1,2 |
| ||||||||||||||
11 | Đường Hùng Vương (N1) | Giáp ranh đất nhà ông Khắc | Đường Phạm Ngọc Thạch (D11) | 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Đường Lê Hồng Phong (N5) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
13 | Đường trong khu vực chợ | Toàn tuyến |
| 1,7 |
| ||||||||||||||
II | Đường phố loại II |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường Lê Duẩn (ĐT 759) | Trụ điện 389 | Ngã ba nhà ông Luyện | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Đường Nguyễn Trãi (D5) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Đường Lê Văn Sỹ (D7) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Đường Trần Huy Liệu (D9) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Đường Nguyễn Lương Bằng (D10) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Đường Phạm Ngọc Thạch (D11) | Đường Lê Duẩn (ĐT 759) | Cầu số 1 (ông Điểu Tài) | 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (N17) | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) | Đường Hoàng Văn Thụ (D1) | 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Đường Nguyễn Chí Thanh (D8) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
9 | Đường 7/4 (N8) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
10 | Đường Phan Đăng Lưu (N16) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
11 | Đường Lý Tự Trọng (N13) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
12 | Đường Chu Văn An (D4) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
III | Đường phố loại III |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường Lê Duẩn (ĐT 759) | Ngã ba nhà ông Luyện | Cầu sông Bé mới | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Đường Phạm Ngọc Thạch (D11) | Cầu số 1 (ông Điểu Tài) | Giáp ranh Xã Thanh Hòa | 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Đường Nguyễn Đình Chiểu (D2) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Đường Lương Đình Của (D6) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Đường Cống Quỳnh (N20’) | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 30 m | Giáp đường Nguyễn Đình Chiểu (D2) | 1,0 |
| ||||||||||||||
6 | Đường nhựa Cần Đơn | Đường Lê Duẩn (ĐT 759) | Trụ điện 02 | 1,0 |
| ||||||||||||||
7 | Đường Hoàng Văn Thụ (D1) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
8 | Đường Tô Hiến Thành (D20) | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 30m | Đường Hoàng Văn Thụ (D1) | 1,0 |
| ||||||||||||||
IV | Đường phố loại IV |
|
|
|
| ||||||||||||||
1 | Đường nhựa Cần Đơn | Trụ Điện 02 | Hết tuyến | 1,0 |
| ||||||||||||||
2 | Đường Lê Thị Riêng (D2’) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
3 | Đường D4’ | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
4 | Đường Tôn Thất Tùng (D10’) | Toàn tuyến |
| 1,0 |
| ||||||||||||||
5 | Đường suối đá ấp Thanh Trung | Đường Nguyễn Huệ (ĐT 759B) vào 200 m | Suối đá | 0,9 |
| ||||||||||||||
6 | Đường suối đá ấp Thanh Trung | Suối đá | Cách đường Lê Duẩn (ĐT 759) 200m | 0,6 |
| ||||||||||||||
7 | Đường N17 | Giáp đường Hoàng Văn Thụ (D1) | Ranh xã Thanh Hòa | 0,9 |
| ||||||||||||||
BẢNG QUY ĐỊNH CÁC TRỤC ĐƯỜNG VÀ PHÂN LOẠI KHU VỰC THUỘC KHU VỰC VEN ĐÔ THỊ, VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH, VEN TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ
(Kèm theo Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
STT | Tên đường | Đoạn đường | Hệ số điều chỉnh | Thuộc xã | Phân loại khu vực | ||
Từ | Đến | ||||||
A | Thị xã Đồng Xoài | ||||||
I | ĐT 741 |
|
|
|
|
| |
1 | ĐT 741 | Ranh giới phường Tân Bình, Tân Xuân | Ranh giới huyện Đồng Phú | 1,0 | Xã Tiến Hưng | Khu vực 1 | |
II | Quốc lộ 14 |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 14 | Điện lực Bình Phước | Ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh | 2,7 | Xã Tiến Thành | Khu vực 1 | |
2 | Quốc lộ 14 | Ranh giới phía tây Bệnh viện đa khoa tỉnh | Ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành | 2,3 | Xã Tiến Thành | Khu vực 1 | |
3 | Quốc lộ 14 | Ranh giới phía tây UBND xã Tiến Thành | Ranh giới xã Tân Thành | 1,9 | Xã Tiến Thành | Khu vực 1 | |
4 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Tân Thành - Tiến Thành | Cổng Nông trường cao su Tân Thành | 1,7 | Xã Tân Thành | Khu vực 1 | |
5 | Quốc lộ 14 | Cổng Nông trường cao su Tân Thành | UBND xã Tân Thành | 1,4 | Xã Tân Thành | Khu vực 2 | |
6 | Quốc lộ 14 | UBND xã Tân Thành | Cầu Nha Bích | 1,2 | Xã Tân Thành | Khu vực 2 | |
7 | Đường Phạm Ngọc Thạch | QL14 | Tôn Đức Thắng | 1,5 | Xã Tiến Thành | Khu vực 2 | |
8 | Các đường quy hoạch khu dân cư ấp I xã Tiến Thành giao với QL14 | 0,8 | Xã Tiến Thành | Khu vực 2 | |||
9 | Các đường quy hoạch khu dân cư ấp I xã Tiến Thành còn lại | 0,6 | Xã Tiến Thành | Khu vực 2 | |||
B | Thị xã Bình Long | ||||||
1 | Q.lộ 13 | Ranh giới Thanh Lương -Thanh Phú | Cột km số 103+ 650 (nhà ông Tuyến Nhật) | 1,0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 2 | |
2 | Q.lộ 13 | Cột km số 103+ 650 (nhà ông Tuyến Nhật) | Cột km 104 + 350 (nhà ông Quý) | 1,0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 1 | |
3 | Q.lộ 13 | Cột km 104 + 350 (nhà ông Quý) | Đài Liệt sỹ | 1,0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 2 | |
4 | Q.lộ 13 | Đài liệt sỹ | Cầu Cần Lê | 1,0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 3 | |
5 | ĐT 757 | Cách Q.lộ 13 30m | Giáp ranh huyện Hớn Quản | 0,9 | Xã Thanh Lương | Khu vực 3 | |
6 | Đường bao quanh chợ | Toàn tuyến | 2,0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 1 | ||
7 | Đường vào nhà máy xi măng | QL13 (cách 30m) | Cuối đường | 1,0 | Xã Thanh Lương | Khu vực 3 | |
8 | Q.lộ 13 | Ranh giới An Lộc - Thanh Phú | Ngã ba Sóc Bế (km 99) | 1,0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 1 | |
9 | Q.lộ 13 | Ngã ba Sóc Bế (km 99) | Cột km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú) | 1,0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 2 | |
10 | Q.lộ 13 | Cột km số 100 + 900 (cây xăng Thạnh Phú) | Cột km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam) | 1,0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 1 | |
11 | Q.lộ 13 | Cột km số 101 + 600 (nông trường Xa Cam) | Giáp ranh xã Thanh Lương | 1,0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 2 | |
12 | Đường bao quanh khu dân cư chợ xã Thanh Phú | Toàn tuyến | 1,0 | Xã Thanh Phú | Khu vực 1 | ||
C | Thị xã Phước Long |
|
| ||||
1 | Đường ĐT 759 | Giáp ranh Phường Phước Bình hướng về ngã ba Phước Quả | Ranh đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương) | 1,0 | Xã Phước Tín | Khu vực 1 | |
2 | Đường ĐT 759 | Ranh đất nhà ông Ngô Xuân (quán cà phê Quê Hương) hướng về ngã ba Phước Quả | Ranh trường THCS hướng Bù Đăng | 1,5 | Xã Phước Tín | Khu vực 1 | |
3 | Đường ĐT 759 | Ranh trường THCS hướng Bù Đăng | Giáp ranh xã Phước Tân | 1,0 | Xã Phước Tín | Khu vực 2 | |
4 | Đường trung tâm xã Phước Tín | Ngã ba trung tâm xã Phước Tín (ĐT 759) | Ngã 3 ranh thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức) | 1,0 | Xã Phước Tín | Khu vực 1 | |
5 | Đường trung tâm xã Phước Tín | Ngã 3 ranh thôn Phước Quả với Phước Lộc (Ngã 3 nhà ông Hoàng Thanh Đức) | Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc) | 1,0 | Xã Phước Tín | Khu vực 2 | |
6 | Đường trung tâm xã- Phước Tín | Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc) | Lòng Hồ Thác Mơ | 1,0 | Xã Phước Tín | Khu vực 3 | |
7 | Đường đi Thác Mơ | Ngã ba đập Phước Tín về Phước Long (Ngã 3 Phước Lộc) | Ranh phường Thác Mơ | 1,0 | Xã Phước Tín | Khu vực 3 | |
8 | Đường trung tâm xã Long Giang | Giáp ranh phường Sơn Giang | Hết ranh Trung tâm Văn hóa-Thể thao của xã Long Giang | 1,0 | Xã Long Giang | Khu vực 3 | |
9 | Đường trung tâm xã Long Giang | Hết ranh Trung tâm Văn hóa - Thể thao của xã Long Giang | Cầu An Lương (Giáp ranh phường Long Thủy) | 0,7 | Xã Long Giang | Khu vực 3 | |
10 | Đường vào Tập đoàn 7 | Giáp ranh phường Sơn Giang | Hết ranh trường tiểu học thôn 7 | 1,0 | Xã Long Giang | Khu vực 3 | |
11 | Đường vào Tập đoàn 7 | Hết ranh trường tiểu học thôn 7 | Hết tuyến đường nhựa | 0,7 | Xã Long Giang | Khu vực 3 | |
12 | Đường vào Nhơn Hòa 2 | Giáp ranh phường Sơn Giang | Hết tuyến đường nhựa | 0,6 | Xã Long Giang | Khu vực 3 | |
13 | Đường Bù Xiết | Ngã 3 giáp đường ĐT 741 | Giáp ranh nghĩa địa Bù Xiết | 0,7 | Xã Long Giang | Khu vực 3 | |
14 | Đường An Lương | Ngã 3 An Lương | Cầu Kinh tế | 0,7 | Xã Long Giang | Khu vực 3 | |
15 | Đường Bù Xiết đi Nhơn Hòa 1 | Ngã ba giáp đường Bù Xiết | Ngã ba giáp đường Nhơn Hòa 1 | 0,7 | Xã Long Giang | Khu vực 3 | |
16 | Đường An Lương đi Long Điền | Cầu Kinh Tế An Lương hướng về Long Điền | Cầu Kinh Tế An Lương hướng về Long Điền tới ranh đất bà Đoàn Thị Đối | 0,7 | Xã Long Giang | Khu vực 3 | |
D | Huyện Chơn Thành |
|
|
|
| ||
I | Quốc lộ 13 |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 13 | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | Cột điện 166 (đầu ranh đất bà Trần Thị Kha) | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 3 | |
2 | Quốc lộ 13 | Cột điện 166 (đầu ranh đất bà Trần Thị Kha) | - Phía đông QL13: đường tổ ấp 1 (hết khu phân lô đường TTHC đi xã Minh Hưng) - Phía Tây QL13: đường tổ ấp 2 (đầu đất bà Nguyễn Thị Đào) | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 | |
3 | Quốc lộ 13 | - Phía đông QL13: đường tổ ấp 1 (hết khu phân lô đường TTHC đi xã Minh Hưng) - Phía Tây QL13: đường tổ ấp 2 (đầu đất bà Nguyễn Thị Đào) | Đường đất đỏ (ranh giới ấp 3B và ấp 8, ấp 3A và ấp 9) | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 1 | |
4 | Quốc lộ 13 | Đường đất đỏ (ranh giới ấp 3B và ấp 8) | Trụ điện 225 (hết đất bà Cái Thị Phương Uyên) | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 | |
5 | Quốc lộ 13 | Trụ điện 225 (hết đất bà Cái Thị Phương Uyên) | Ranh giới xã Tân Khai - Hớn Quản | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 3 | |
6 | Quốc lộ 13 | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | Trụ điện 28A | 1,0 | Xã Thành Tâm | Khu vực 1 | |
7 | Quốc lộ 13 | Trụ điện 28A | Trạm biến áp Chơn Thành (trụ điện số 1) | 1,0 | Xã Thành Tâm | Khu vực 2 | |
8 | Quốc lộ 13 | Trạm biến áp Chơn Thành (trụ điện số I) | Cầu Tham Rớt | 1,0 | Xã Thành Tâm | Khu vực 3 | |
II | Đường TTHC huyện Chơn Thành đi xã Minh Hưng |
|
|
| |||
1 | Đường TTHC huyện Chơn Thành đi xã Minh Hưng | Ngã ba quốc lộ 13 | Ranh giới thị trấn Chơn Thành | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 | |
III | ĐT 751 - TT Chơn Thành - Cầu Chà Và |
|
|
| |||
1 | ĐT 751 | Cột điện 26 (Ranh thị trấn Chơn Thành) | Cột điện 54 | 0,8 | Xã Minh Long | Khu vực 2 | |
2 | ĐT 751 | Cột điện 54 | Cột điện 74 | 1,0 | Xã Minh Long | Khù vực 2 | |
3 | ĐT 751 | Cột điện 74 | Cột điện 110 (Cầu Chà và) | 1,0 | Xã Minh Long | Khu vực 3 | |
IV | Quốc lộ 14 |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới Thị trấn Chơn Thành | Cột điện 55 (nhà ông Lý Văn Đèo) | 1,0 | Xã Minh Thành | Khu vực 2 | |
2 | Quốc lộ 14 | Cột điện 55 (nhà ông Lý Văn Đèo) | Cột điện 63 (Trường tiểu học Minh Thành) | 1,0 | Xã Minh Thành | Khu vực 2 | |
3 | Quốc lộ 14 | Cột điện 63 (Trường tiểu học Minh Thành) | Cột điện 70 (nhà ông Lê Tiến Cần) | 1,0 | Xã Minh Thành | Khu vực 2 | |
4 | Quốc lộ 14 | Cột điện 70 (nhà ông Lê Tiến Cần) | Cầu suối ngang (ranh xã Nha Bích) | 1,0 | Xã Minh Thành | Khu vực 2 | |
5 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Minh Thành | Hết ranh Trạm xăng dầu Thành Tâm 2 | 1,0 | Xã Nha Bích | Khu vực 3 | |
6 | Quốc lộ 14 | Hết ranh Trạm xăng dầu Thành Tâm 2 | Cột điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh) | 1,0 | Xã Nha Bích | Khu vực 2 | |
7 | Quốc lộ 14 | Cột điện 161 (Trạm xăng dầu Mai Linh) | Giáp ranh xã Minh Thắng | 1.0 | Xã Nha Bích | Khu vực 3 | |
8 | Quốc lộ 14 | Giáp ranh xã Nha Bích | Cột điện 201 (Cầu Suối Đông) | 1,0 | Xã Minh Thắng | Khu vực 3 | |
9 | Quốc lộ 14 | Cột điện 201 (Cầu Suối Đông) | Cột điện 218 (Ngã tư nông trường) | 1,0 | Xã Minh Thắng | Khu vực 2 | |
10 | Quốc lộ 14 | Cột điện 218 (Ngã tư nông trường) | Ranh giới xã Minh Lập | 1,0 | Xã Minh Thắng | Khu vực 3 | |
11 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Minh Thắng (cầu suối Dung) | Ngã 3 đường liên xã Minh Lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích | 1,0 | Xã Minh Lập | Khu vực 3 | |
12 | Quốc lộ 14 | Ngã 3 đường liên xã Minh lập đi ấp 7 xã Minh Thắng và ấp 6 xã Nha Bích | Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích | 1,0 | Xã Minh Lập | Khu vực 2 | |
13 | Quốc lộ 14 | Ngã tư khu vực tập thể đội sản xuất Nông trường Nha Bích | Cầu Nha Bích | 1,0 | Xã Minh Lập | Khu vực 3 | |
V | Đường 756 | Tiếp giáp QL 14 | Trường THCS Minh Lập | 1,0 | Xã Minh Lập | Khu vực 3 | |
VI | Đường Minh Hưng - Minh Thạnh (đoạn vào khu công nghiệp Minh Hưng III) | QL13 | Đường đất đỏ | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 | |
E | Huyện Đồng Phú |
|
|
|
| ||
I | ĐT 741 |
|
|
|
|
| |
1 | ĐT 741 | Ranh giới huyện Bù Gia Mập (cột điện 423) | Cột điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú) | 1,0 | Xã Thuận Lợi | Khu vực 2 | |
2 | ĐT741 | Cột điện 155 (giáp ranh xã Thuận Phú) | Cột điện 147 | 1,0 | Xã Thuận Phú | Khu vực 2 | |
3 | ĐT 741 | Cột điện 147 | Cột điện 131 | 1,0 | Xã Thuận Phú | Khu vực 1 | |
4 | ĐT 741 | Cột điện 131 | Cột điện 86 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài) | 1,0 | Xã Thuận Phú | Khu vực 2 | |
5 | ĐT 741 | Cột điện 157 (giáp ranh thị trấn Tân Phú) | Cột điện 169 | 1,0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 2 | |
6 | ĐT 741 | Cột điện 169 | Cột điện 180 | 1,0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 1 | |
7 | ĐT 741 | Cột điện 180 | Cột điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập) | 1,0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 2 | |
8 | ĐT 741 | Cột điện 204 (giáp ranh xã Tân Lập) | Cột điện 232 | 1,0 | xã Tân Lập | Khu vực 2 | |
9 | ĐT 741 | Cột điện 232 | Cột điện 250 | 1,1 | Xã Tân Lập | Khu vực 1 | |
10 | ĐT 741 | Cột điện 250 | Cột điện 20 (giáp ranh tỉnh Bình Dương) | 1,0 | Xã Tân Lập | Khu vực 2 | |
II | Quốc Lộ 14 |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 14 | Cầu 2 (giáp ranh thị xã Đồng Xoài) | Cột điện 67 | 1,0 | Xã Đồng Tiến | Khu vực 1 | |
2 | Quốc lộ 14 | Cột điện 67 | Cột điện 149 | 1,0 | Xã Đồng Tiến | Khu vực 2 | |
3 | Quốc lộ 14 | Cột điện 149 | Cột điện 195 - cầu 11 | 1,0 | Xã Đồng Tiến | Khu vực 3 | |
4 | Quốc lộ 14 | Cột điện 195 - cầu 11 | Cột điện 210 | 1,0 | Xã Đồng Tâm | Khu vực 2 | |
5 | Quốc lộ 14 | Cột điện 210 | Cột điện 504 (bên phải đường QL 14 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng) | 1,0 | Xã Đồng Tâm | Khu vực 3 | |
6 | Quốc lộ 14 | Cột điện 504 (bên phải đường QL 14 từ Đồng Tâm đi Bù Đăng) | Ranh huyện Bù Đăng |
| Xã Đồng Tâm | Khu vực 2 | |
III | Đường ĐT 753 |
|
|
|
| ||
1 | ĐT 753 | Giáp ranh Đồng Xoài | Cột điện 102 (đối diện UBND xã cũ) | 0,9 | Xã Tân Phước | Khu vực 2 | |
2 | ĐT 753 | Cột điện 102 (đối diện UBND xã cũ) | Cột điện 229 (Cẩu Cứ) | 1,0 | Xã Tân Phước | Khu vực 3 | |
3 | ĐT 753 | Cột điện 229 (Cầu Cứ) | Hết tuyến | 0,4 | Tân Phước, Tân Lợi, Tân Hòa, Tân Hưng | Khu vực 3 | |
IV | Đường ĐT 758 |
|
|
|
| ||
1 | ĐT 758 | Tượng đài Chiến Thắng (đầu đường ĐT 741) | Ngã ba Xí nghiệp chế biến | 1,0 | Xã Thuận Phú | Khu vực 2 | |
2 | ĐT 758 | Ngã ba Xí nghiệp chế biến | Văn phòng thôn Thuận Phú 3 | 0,8 | Xã Thuận Phú | Khu vực 2 | |
3 | ĐT 758 | Văn phòng thôn Thuận Phú 3 | Hết tuyến | 0,6 | Xã Thuận Phú | Khu vực 3 | |
F | Huyện Hớn Quản |
|
|
|
| ||
1 | Quốc lộ 13 | Ranh giới xã Tân Khai - Thanh Bình | Trạm thu phí | 1,1 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 | |
2 | Quốc lộ 13 | Trạm thu phí | Điểm đầu cây xăng Tuấn Kiệt | 1,0 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
3 | Quốc lộ 13 | Điểm đầu cây xăng Tuấn Kiệt | Điểm đầu Khu làm việc của TTHC huyện Hớn Quản | 1,1 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 | |
4 | Quốc lộ 13 | Điểm đầu Khu làm việc của TTHC huyện Hớn Quản | Ranh giới Hớn Quản Chơn Thành | 1,0 | Xã Tân Khai | Khu vực 2 | |
5 | Bắc Nam 1a | Toàn tuyến | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
6 | Bắc Nam 1b | Toàn tuyến | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
7 | Bấc Nam 1 | Toàn tuyến | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
8 | Bẳc Nam 2 | Toàn tuyến | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
9 | Bắc Nam 3 | Toàn tuyến | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
10 | Bắc Nam 4 | Toàn tuyến | 0,4 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
11 | Bắc Nam 4a | Toàn tuyến | 0,38 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
12 | Bắc Nam 4b | Toàn tuyến | 0,38 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
13 | Bắc Nam 5 | Toàn tuyến | 0,4 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
14 | Bắc Nam 6 | Toàn tuyến | 0,4 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
15 | Bắc Nam 7 | Toàn tuyến | 0,42 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
16 | Đông Tây 1 | Ngã ba tiếp giáp QL13 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | 0,5 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
17 | Đông Tây 1 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | Ngã 4 giao đường Đông Tây 7 | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
18 | Đông Tây 2 | Ngã ba tiếp giáp Bắc Nam 2 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
19 | Đông Tây 2 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | Ngã 3 giao đường Đông Tây 7 | 0,42 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
20 | Đông Tây 3 | Ngã ba tiếp giáp QL13 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | 0,5 | Xã Tân Khai | Khu vực I | |
21 | Đông Tây 3 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | Ngã 3 giao đường Đông Tây 7 | 0,42 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
22 | Đông Tây 4 | Toàn tuyến | 0,4 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
23 | Đông Tây 5 | Ngã ba tiếp giáp QL13 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | 0,5 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
24 | Đông Tây 5 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | Ngã 3 giao với đường Bắc Nam 7 | 0,4 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
25 | Đông Tây 7 | Ngã ba tiếp giáp QL13 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | 0,5 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
26 | Đông Tây 7 | Ngã 4 giao đường trục chính Bắc Nam | Ngã 4 giao với đường Bắc Nam 7 | 0,42 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
27 | Đông Tây 8 | Toàn tuyến | 0,74 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 | ||
28 | Đông Tây 9 | Toàn tuyến | 0,8 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 | ||
29 | Đông Tây 10 | Toàn tuyến | 0,93 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 | ||
30 | Đông Tây 11 | Toàn tuyến | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
31 | Đông Tây 12 | Toàn tuyến | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
32 | Đông Tây 13 | Toàn tuyến | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
33 | Đông Tây 14 | Toàn tuyến | 0,45 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
34 | Đông Tây 15 | Ngã ba giao QL13 | Vòng xoay ngã 4 giao đường xã đi Đồng Nơ | 0,5 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
35 | Đông Tây 15 | Đoạn còn lại |
| 0,42 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
36 | Đông Tây 16 | Toàn tuyến | 0,5 | Xã Tân Khai | Khu vực 2 | ||
37 | Đông Tây 17 | Toàn tuyến | 0,75 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 | ||
38 | Trục Chính Bắc Nam | Ngã 3 giao đường Đông Tây 10 | Ngã 4 giao đường Đông Tây 7 | 0,59 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
39 | Trục Chính Bắc Nam | Ngã 4 giao đường Đông Tây 7 | Vòng xoay ngã 4 giao đường Đông Tây 15 | 0,63 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | |
40 | Trục Chính Bắc Nam nối dài | Đoạn còn lại |
| 1,0 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 | |
41 | Trục chính Đông Tây . | Toàn tuyến | 0,63 | Xã Tân Khai | Khu vực 1 | ||
42 | Đường liên xã | Ngã ba Tân Quan | Cầu bà Hô giáp ranh Tân Quan | 0,5 | Xã Tân Khai | Khu vực 3 | |
43 | Quốc lộ 13 | Ranh giới hai xã Tân Khai – Thanh Bình | Cống ba miệng (Tờ 43 thửa S1) | 1,0 | Xã Thanh Bình | Khu vực 2 | |
44 | Quốc lộ 13 | Cống ba miệng (Tờ 43 thửa S1) | Ranh giới Hớn Quản - TX. Bình Long | 1,0 | Xã Thanh Bình | Khu vực 1 | |
45 | Đường liên xã | Ngã 3 Xa Trạch | Cầu Xa Trạch I giáp xã Phước An | 1,0 | Xã Thanh Bình | Khu vực 3 | |
46 | Đường liên xã | Cầu Xa Trạch 1 giáp xã Thanh Bình | Cuối dốc nghĩa địa 23 Lớn | 0,8 | Xã Phước An | Khu vực 3 | |
47 | Đường liên xã | Cuối dốc nghĩa địa 23 Lớn | Ngã 3 đi Tân Quan | 0,9 | Xã Phước An | Khu vực 3 | |
48 | Đường liên xã | Ngã 3 đi Tân Quan | Giáp ranh xã Tân Lợi | 0,85 | Xã Phước An | Khu vực 3 | |
49 | ĐT 758 | Ranh giới An Lộc - Tân Lợi | Điểm cuối Đài Liệt sỹ | 1,0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 2 | |
50 | ĐT 758 | Điểm cuối Đài Liệt sỹ | Ngã 3 thác số 4 | 1,0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 1 | |
51 | ĐT 758 | Ngã 3 thác số 4 | Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ) | 1,0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 2 | |
52 | ĐT 756 | Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ) | Cầu Suối Cát | 1,0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 3 | |
53 | ĐT 756 | Ngã 3 đi Thanh An (nhà ông Dữ) | Ngã 5 Tân Hưng | 1,0 | Xã Tân Lợi | Khu vực 3 | |
54 | Đường nhựa liên xã | Cầu bà Hô giáp ranh xã Tân Khai | Ranh nhà bà Nguyễn Thị Bích Hồng và ông Huỳnh Văn Lợi (Tờ 20 thửa 122) | 1,0 | Xã Tân Quan | Khu vực 2 | |
55 | Đường nhựa liên xã | Ranh nhà bà Nguyễn Thị Bích Hồng và ông Huỳnh Văn Lợi (Tờ 20 thửa 122) | Đường đập hồ Suối Lai (Tờ 12 thửa 47) | 1,0 | Xã Tân Quan | Khu vực 3 | |
56 | Đường nhựa liên xã | Đường đập hồ Suối Lai (Tờ 12 thửa 47) | Giáp ranh xã Quang Minh | 1,0 | Xã Tân Quan | Khu vực 1 | |
57 | Đường huyện 245 | Ngã 3 đoạn giáp ranh xã Tân Khai - Minh Đức – Đồng Nơ | Điểm cuối Văn phòng ấp 3 (tờ 22 thửa 117) | 1,0 | Xã Đồng Nơ | Khu vực 2 | |
58 | Đường huyện 245 | Điểm cuối Văn phòng ấp 3 (tờ 22 thửa 117) | Điểm cuối nhà ông Mai Viết Huê (tờ 27 thửa 08) | 1,0 | Xã Đồng Nơ | Khu vực 1 | |
59 | Đường huyện 245 | Điểm cuối nhà ông Mai Viết Huê (tờ 27 thửa 08) | Cổng Nông trường 425 | 1,0 | Xã Đồng Nơ | Khu vực 3 | |
60 | Đường huyện 245 | Ranh giới xã Đồng Nơ | Bưu điện Tân Hiệp | 1,0 | Xã Tân Hiệp | Khu vực 3 | |
61 | Đường huyện 245 | Bưu điện Tân Hiệp | Cây xăng Anh Quốc | 1,0 | Xã Tân Hiệp | Khu vực 2 | |
62 | Đường huyện 245 | Cây xăng Anh Quốc | Nhà ông Chứ | 1,0 | Xã Tân Hiệp | Khu vực 1 | |
63 | Đường huyện 245 | Nhà ông Chứ | Đến cầu số 5 | 1,0 | Xã Tân Hiệp | Khu vực 3 | |
64 | Đường xã | Ngã 3 UBND xã Tân Hiệp | Trường tiểu học Tân Hiệp | 1,0 | Xã Tân Hiệp | Khu vực 1 | |
65 | ĐT 757 | Cầu ranh giới An Khương - Thanh Lương | Cống giáp Thanh An | 1,0 | Xã An Khương | Khu vực 3 | |
66 | Đường liên xã | Ngã 3 ấp 5 Xa Cô (Tờ 29 thửa 152) | Trạm y tế xã (Tờ 29 thửa 05) | 1,0 | Xã An Khương | Khu vực 3 | |
67 | Ngã ba đi Lòng Hồ | Ngã ba xã (Tờ 23 thửa 781) | Cống số 1 ấp 3 (Tờ 23 thửa 445) | 1,0 | Xã An Khương | Khu vực 3 | |
68 | ĐT 757 | Giáp ranh với cao su Nông trường Trà Thanh (hộ ông Hoàng Giáp Sơn) (Tờ 24 thửa 186) | Điểm cuối lò giết mổ heo tập trung (hộ Nguyễn Thị Mộng Trinh) (Tờ 36 thửa 102) | 1,0 | Xã Thanh An | Khu vực 2 | |
69 | ĐT 757 | Các đoạn còn lại |
| 1,0 | Xã Thanh An | Khu vực 3 | |
70 | ĐT 756 | Toàn tuyến | 1,0 | Xã Thanh An | Khu vực 3 | ||
71 | ĐT 756 | Ngã 3 dốc cà phê (Tờ 32 thửa 55) | Ngã 3 giao đường ĐT 758 | 1,0 | Xã Tân Hưng | Khu vực 1 | |
72 | ĐT 756 | Các đoạn còn lại |
| 0,9 | Xã Tân Hưng | Khu vực 2 | |
73 | ĐT 758 | Toàn tuyến | 1,0 | Xã Tân Hưng | Khu vực 3 | ||
74 | ĐT 752 | Giáp ranh phường Hưng Chiến, Tx. Bình Long | Điểm đầu cây xăng Phúc Thịnh (tờ 1 thửa 132) | 0,85 | Xã Minh Tâm | Khu vực 2 | |
75 | ĐT 752 | Điểm đầu cây xăng Phúc Thịnh (tờ 1 thửa 132) | Ngã 3 giao đường 14C | 1,0 | Xã Minh Tâm | Khu vực 2 | |
76 | ĐT 752 | Ngã 3 giao đường 14C | Giáp sông Sài Gòn | 1,0 | Xã Minh Tâm | Khu vực 3 | |
77 | Đường 14C | Toàn tuyến | 1,0 | Xã Minh Tâm | Khu vực 3 | ||
G | Huyện Lộc Ninh |
|
|
|
| ||
1 | Quốc lộ 13 | Cầu Cần Lê | Ngã tư Đồng Tâm | 1,0 | Xã Lộc Thịnh | Khu vực 3 | |
2 | Đường ĐT 754 | Ngã tư Đồng Tâm | Cầu số 1 | 0,9 | Xã Lộc Thịnh | Khu vực 3 | |
3 | Đường ĐT 754 | Cầu số 1 | Giáp ranh Campuchia | 0,7 | Xã Lộc Thịnh | Khu vực 3 | |
4 | ĐT 792 | Ngã ba Hải quan Tây Ninh | Giáp ranh tỉnh Tây Ninh | 0,7 | Xã Lộc Thịnh | Khu vực 3 | |
5 | Quốc lộ 14C | Toàn tuyến | 0,5 | Xã Lộc Thịnh | Khu vực 3 | ||
6 | Quốc lộ 13 | Ngã tư Đồng Tâm | Giáp ranh xã Lộc Thái | 1,0 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 2 | |
7 | ĐT 754 | Ngã tư Đồng Tâm | Cầu số 1 | 0,9 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 3 | |
8 | ĐT 754 | Cầu số 1 | Giáp ranh xã Lộc Thịnh | 0,7 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 3 | |
9 | Liên xã Lộc Hưng - Lộc Thành | Ngã ba Giáng Hương | Cống Bảy Phụng | 1,0 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 3 | |
10 | Liên xã Lộc Hưng - Lộc Thành | Cống Bảy Phụng | Giáp ranh xã Lộc Thành | 0,6 | Xã Lộc Hưng | Khu vực 3 | |
11 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh xã Lộc Hưng | Giáp ranh thị trấn | 1,0 | Xã Lộc Thái | Khu vực 1 | |
12 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Khánh | Ngã ba mới | Ngã 3 cầu Đỏ | 1,0 | Xã Lộc Thái | Khu vực 2 | |
13 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Khánh | Ngã 3 cầu Đỏ | Ngã ba cuối trường cấp III | 1,0 | Xã Lộc Thái | Khu vực 3 | |
14 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Điền | Ngã ba cũ (xóm bưng) | Cầu Đỏ | 1,0 | Xã Lộc Thái | Khu vực 2 | |
15 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Điền | Cầu Đỏ | Ranh Lộc Thái - Lộc Điền | 1,0 | Xã Lộc Thái | Khu vực 3 | |
16 | Liên xã Lộc Thái- Lộc Thiện | Ngã ba Năm Bé | Ngã ba ông Hai Thư | 0,8 | Xã Lộc Thái | Khu vực 3 | |
17 | Phan Châu Trinh | Ngã tư Biên Phòng | Giáp ranh Lộc Thiện |
| Xã Lộc Thái | Khu vực 2 | |
18 | Phan Bội Châu | Ngã tư Biên Phòng | Cầu ông Năm Tài | 1,0 | Xã Lộc Thái | Khu vực 2 | |
19 | Liên xã Lộc Thái- Lộc Điền | Ranh Lộc Thái - Lộc Điền | Cầu Ông Đô | 1,0 | Xã Lộc Điền | khu vực 3 | |
20 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Điền | Cầu Ông Đô | Ngã 3 trường học (Đi ấp 8) | 1,0 | Xã Lộc Điền | Khu vực 2 | |
21 | Liên xã Lộc Thái- Lộc Điền | Ngã 3 trường học (Đi ấp 8) | Ranh Lộc Khánh | 1,0 | Xã Lộc Điền | Khu vực 3 | |
22 | Liên xã Lộc Điền-Lộc Thuận | Ngã ba nghĩa địa ấp 2 Lộc Điền | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 0,6 | Xã Lộc Điền | Khu vực 3 | |
23 | Liên xã Lộc Điền-Lộc Quang | Ngã 3 trường tiểu học Lộc Điền A | Giáp ranh lô cao su | 0,6 | Xã Lộc Điền | Khu vực 3 | |
24 | Liên xã Lộc Điền-Lộc Khánh | giáp ranh Lộc Điền-Lộc Khánh | Ngã 3 UBND xã Lộc Khánh | 1,0 | Xã Lộc Khánh | Khu vực 3 | |
25 | Liên xã Lộc Thiện-Thị trấn | Giáp ranh Thị Trấn | Giáp đất Ủy ban xã | 1,0 | Xã Lộc Thiện | Khu vực 2 | |
26 | Liên xã Lộc Thái-Lộc Thiện | Giáp ranh Thị trấn - Lộc Thái | Ngã tư Mũi Tôn | 1,0 | Xã Lộc Thiện | Khu vực 3 | |
27 | Liên xã Lộc Thiện-Lộc Thành | Giáp ranh UB xã | Ngã ba Lộc Bình | 1,0 | Xã Lộc Thiện | Khu vực 3 | |
28 | Liên xã Lộc Thiện - Lộc Thái | Ngã ba Lộc Bình | Giáp ranh xã Lộc Thái | 0,6 | Xã Lộc Thiện | Khu vực 3 | |
29 | Đường làng 10 Lộc Thiện - Thị trấn - Lộc Tấn | Trụ sở ấp làng 10 | Giáp ranh Thị trấn - Lộc Tấn | 0,3 | Xã Lộc Thiện | Khu vực 3 | |
30 | Quốc lộ 14C | Toàn tuyến |
| 0,5 | Xã Lộc Thiện | Khu vực 3 | |
31 | Liên xã Lộc Thành - Lộc Hưng | Ngã ba đường liên xã Lộc Thành - Lộc Thịnh | Giáp ranh Lộc Hưng | 0,6 | Xã Lộc Thành | Khu vực 3 | |
32 | Liên xã Lộc Thành - Lộc Thiện | Ngã ba cây xăng Lộc Thành | Giáp ranh Lộc Thiện | 0,6 | Xã Lộc Thành | Khu vực 3 | |
33 | Liên xã Lộc Thành - Lộc Thái | Ngã ba Lộc Bình | Giáp ranh Lộc Thái | 0,6 | Xã Lộc Thành | Khu vực 3 | |
34 | Quốc lộ 14C | Toàn tuyến | 0,5 | Xã Lộc Thành | Khu vực 3 | ||
35 | Đường qua trung tâm xã Lộc Thành | Nhà văn hóa ấp Tà Tê 1 | Nhà văn hóa ấp Kliêu | 0,4 | Xã Lộc Thành | Khu vực 3 | |
36 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh Thị Trấn | Ngã ba liên ngành | 1,0 | Xã Lộc Tấn | Khu vực 2 | |
37 | Quốc lộ 13-Hoàng Diệu | Ngã ba liên ngành | Giáp ranh Lộc Hiệp | 1,0 | Xã Lộc Tấn | Khu vực 3 | |
38 | Quốc lộ 13 | Ngã ba liên ngành | Giáp ranh Lộc Thạnh | 1,0 | Xã Lộc Tấn | Khu vực 3 | |
39 | Lộc Tấn - Thị trấn Lộc Ninh | Nhà hàng Sơn Hà | Ngã ba hố bom làng 10 | 1,0 | Xã Lộc Tấn | Khu vực 3 | |
40 | Quốc lộ 14C | Toàn tuyến |
| 0,5 | Xã Lộc Tấn | Khu vực 3 | |
41 | Quốc lộ 13-Hoàng Diệu | Giáp ranh Lộc Tấn | Trụ điện số 95 | 1,0 | Xã Lộc Hiệp | Khu vực 3 | |
42 | Quốc lộ 13-Hoàng Diệu | Trụ điện số 95 | Trụ điện số 102 (hướng Hoàng Diệu) | 1,2 | Xã Lộc Hiệp | Khu vực 2 | |
43 | Quốc lộ 13-Hoàng Diệu | Trụ điện số 102 (hướng Hoàng Diệu) | Trụ điện số 118 (hướng Hoàng Diệu) | 1,4 | Xã Lộc Hiệp | Khu vực 2 | |
44 | Quốc lộ 13-Hoàng Diệu | Trụ điện số 118 (hướng Hoàng Diệu) | Giáp ranh huyện Bù Đốp | 1,2 | Xã Lộc Hiệp | Khu vực 2 | |
45 | Đường ĐT 756 | Ngã ba đi Lộc Quang | Giáp ranh xã Lộc Phú | 1,0 | Xã Lộc Hiệp | Khu vực 2 | |
46 | Đường ĐT 756 | Giáp ranh Lộc Hiệp | Trụ điện số 72 | 0,7 | Xã Lộc Phú | Khu vực 3 | |
47 | Đường ĐT 756 | Trụ điện số 72 | Giáp ranh Lộc Quang | 1,0 | Xã Lộc Phú | Khu vực 3 | |
48 | Liên xã Lộc Phú - Lộc Thuận | Cổng chào ấp Bù Nồm | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 0,6 | Xã Lộc Phú | Khu vực 3 | |
49 | Đường ĐT 756 | Giáp ranh Lộc Phú | Trụ điện số 10 (hướng Minh Lập) | 1,0 | Xã Lộc Quang | Khu vực 3 | |
50 | Đường ĐT 756 | Trụ điện số 10 (hướng Minh Lập) | Giáp ranh xã Thanh An | 0,7 | Xã Lộc Quang | Khu vực 3 | |
51 | Liên xã Lộc Quang - Lộc Thuận | Cổng chào ấp Bù Nồm | Giáp ranh xã Lộc Thuận | 0,6 | Xã Lộc Quang | Khu vực 3 | |
52 | Đường nhựa vào UBND xã cũ | Ngã 4 con Nai | Trường mẫu giáo Lộc Quang | 0,6 | Xã Lộc Quang | Khu vực 3 | |
53 | Liên xã Lộc Thuận - Thị trấn | Giáp ranh thị trấn | Ngã ba đội 2, Nông trường VII | 0,8 | Xã Lộc Thuận | Khu vực 3 | |
54 | Liên xã Lộc Thuận - Lộc Điền | UBND xã Lộc Thuận | Giáp ranh Lộc Điền | 0,6 | Xã Lộc Thuận | Khu vực 3 | |
55 | Liên xã Lộc Thuận - Lộc Quang | Ngã ba Tam Lang | Giáp ranh Lộc Quang | 0,6 | Xã Lộc Thuận | Khu vực 3 | |
56 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh Lộc Tấn | Trạm kiểm soát Hoa Lư | 1,0 | Xã Lộc Hòa | Khu vực 3 | |
57 | Đường nhựa vào UBND xã Lộc Hòa | Giáp QL13 | Hết ranh trường THCS Lộc Hòa | 0,6 | Xã Lộc Hòa | Khu vực 3 | |
58 | Đường nhựa | Ngã ba ấp 8A | Hết chợ xã | 0,6 | Xã Lộc Hòa | Khu vực 3 | |
59 | Quốc lộ 13 | Giáp ranh Lộc Tấn | Trạm kiểm soát Hoa Lư | 1,0 | Xã Lộc Thạnh | Khu vực 3 | |
60 | Đường 13B | Ngã ba Chiu Riu | Cầu suối 1 | 0,6 | Xã Lộc Thạnh | Khu vực 3 | |
61 | Các đường vành đai, đường ngang và đường dọc trong khu quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư đã được nghiệm thu hoàn thành và đưa vào sử dụng | 0,6 | Xã Lộc Thạnh, Lộc Hòa | Khu vực 3 | |||
H | Huyện Bù Gia Mập |
|
|
|
| ||
II | ĐT 741 |
|
|
|
|
| |
1 | ĐT 741 | Giáp ranh huyện Đồng Phú | Đường vào chùa Pháp Tịnh | 1,0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
2 | ĐT 741 | Đường vào chùa Pháp Tịnh | Trường THCS Nguyễn Du + 200m đi về hướng Bù Nho | 2,0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
3 | ĐT 741 | Trường THCS Nguyễn Du + 200m đi về hướng Phước Long | Ngã 3 đường vào Nhà máy chế biến mủ cao su | 1,5 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
4 | ĐT 741 | Ngã 3 đường vào Nhà máy chế biến mủ cao su | Ranh xã Bù Nho | 1,0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 3 | |
5 | ĐT 741 | Giáp ranh xã Phú Riềng | Trạm thu phí Bù Nho | 1,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 3 | |
6 | ĐT 741 | Trạm thu phí xã Bù Nho | Ngã 3 đi Long Tân | 2,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 2 | |
7 | ĐT 741 | Ngã 3 đi Long Tân | Ngã 3 Bù Nho đi Long Hà + 300 m đi về hướng Phước Long | 3,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 1 | |
8 | ĐT 741 | Ngã 3 Bù Nho đi Long Hà + 300 m đi về hướng Phước Long | Đường vào suối Tân + 200m hướng đi Phước Long | 2,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 2 | |
9 | ĐT 741 | Đường vào suối Tân + 200m hướng đi Phước Long | Giáp ranh xã Long Hưng | 1,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 2 | |
10 | ĐT 741 | Ranh giới xã Bù Nho | Ranh giới xã Bình Tân | 1,0 | Xã Long Hưng | Khu vực 2 | |
11 | ĐT 741 | Ranh xã Long Hưng | Ranh UBND xã Bình Tân + 500 m về hướng Đồng Xoài | 1,0 | Xã Bình Tân | Khu vực 3 | |
12 | ĐT 741 | Ranh UBND xã Bình Tân + 500 m về hướng Đồng Xoài | Giáp ranh phường Phước Bình, thị xã Phước Long | 1,0 | Xã Bình Tân | Khu vực 2 | |
13 | ĐT 741 | Ranh xã Đức Hạnh | Đầu ngã ba xưởng đá Thanh Dung | 1,0 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 3 | |
14 | ĐT 741 | Đầu ngã ba xưởng đá Thanh Dung | Đầu đường đôi về phía Phước Long | 1,1 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 2 | |
15 | ĐT 741 | Đầu đường đôi về phía Phước Long | Cầu Phú Nghĩa | 1,1 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 1 | |
16 | ĐT 741 | Cầu Phú Nghĩa | Đầu ngã ba gốc gõ | 1,1 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 2 | |
17 | ĐT 741 | Đầu ngã ba gốc gõ | Giáp ranh xã Đăk Ơ | 1,0 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 3 | |
18 | ĐT741 | Ngã 3 Đức Lập | Ranh xã Phú Nghĩa - Đăk Ơ | 1,0 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 3 | |
19. | ĐT 741 | Ranh xã Phú Nghĩa - Đak Ơ | Cách trụ sở UBND xã Đak Ơ 2 km đi về hướng Phước Long | 1,0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 3 | |
20 | ĐT 741 | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 2 km đi về hướng Phước Long | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng Phước Long | 1,0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 2 | |
21 | ĐT 741 | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng Phước Long | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập | 2,0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 1 | |
22 | ĐT 741 | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 300 m đi về hướng xã Bù Gia Mập | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng xã Bù Gia Mập | 1,0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 2 | |
23 | ĐT 741 | Cách trụ sở UBND Đak Ơ 1 km đi về hướng Xã Bù Gia Mập | Ranh giới xã Bù Gia Mập | 1,0 | Xã Đak Ơ | Khu vực 3 | |
24 | ĐT 741 | Ranh xã Đak Ơ | Ranh tỉnh Đăk Lăk | 1,0 | Xã Bù Gia Mập | Khu vực 3 | |
III | Đường 312 |
|
|
|
|
| |
1 | Đường 312 | Ngã 4 giáp đường ĐT 741 | Hết ranh UBND xã Phú Riềng | 2,4 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
2 | Đường 312 | Hết ranh UBND xã Phú Riềng | Ngã 4 Cầu đường | 1,5 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
3 | Đường 312 | Ngã 4 Cầu đường | Ngã 4 Cầu đường + 500 m đi về hướng xã Phú Trung | 1,0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
4 | Đường 312 | Ngã 4 Cầu đường + 500 m đi về hướng xã Phú Trung | Ranh giữa 2 thôn Phú Vinh và Phú Hòa | 1,0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 2 | |
5 | Đường 312 | Ranh giữa 2 thôn Phú Vinh và Phú Hòa | Ranh giới xã Phú Trung | 1.0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 3 | |
6 | Đường 312 | Ngã 3 QL 14 và đường 312 | UBND xã + 500 m về hướng QL 14 | 1,0 | Xã Phú Trung | Khu vực 3 | |
7 | Đường 312 | UBND xã + 500 m về hướng QL 14 | UBND xã 1000 m về phía xã Phú Riềng. | 1,0 | Xã Phú Trung | Khu vực 2 | |
8 | Đường 312 | UBND xã 1000 m về phía xã Phú Riềng | Ranh giới xã Phú Riềng | 1,0 | Xã Phú Trung | Khu vực 3 | |
IV | Trung tâm Đức Hạnh |
|
|
|
|
| |
1 | Trung tâm Đức Hạnh | Ngã 3 ĐT 741 | UBND xã Đức Hạnh + 300 m | 1,0 | Xã Đức Hạnh | Khu vực 1 | |
2 | Trung tâm Đức Hạnh | UBND xã Đức Hạnh + 300 m | Ngã 3 Phú Văn | 1,0 | Xã Đức Hạnh | Khu vực 2 | |
V | Đường ĐT 759 |
|
|
|
|
| |
1 | Đường ĐT 759 | Ranh giới huyện Bù Đốp | Ngã 3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến | 1,0 | Xã Phước Minh | Khu vực 3 | |
2 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 rẽ vào đường thôn Bình Tiến | Ranh xã Đa Kia | 1,0 | Xã Phước Minh | Khu vực 2 | |
3 | Đường ĐT 759 | Ranh giới xã Phước Minh | Hết ranh đất nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia) | 1,2 | Xã Đa Kia | Khu vực 2 | |
4 | Đường ĐT 759 | Hết ranh đất nhà thờ An Bình (về phía UBND xã Đa Kia) | Hết ranh đất trụ sở Nông trường 2 - CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia) | 1,0 | Xã Đa Kia | Khu vực 2 | |
5 | Đường ĐT 759 | Hết ranh đất trụ sở Nông trường 2 - CTy CS Phú Riềng (về phía UBND xã Đa Kia) | Ngã 3 Nhà máy nước | 1,2 | Xã Đa Kia | Khu vực 1 | |
6 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 Nhà máy nước | Ranh xã Bình Sơn | 1,0 | Xã Đa Kia | Khu vực 3 | |
7 | Đường ĐT 759 | Ranh xã Đa Kia | Ngã 3 Phú Châu + 100 m về phía xã Đa kia | 1,0 | Xã Bình Sơn | Khu vực 3 | |
8 | Đường ĐT 759 | Ngã 3 Phú Châu + 100 m về phía xã Đa kia | Ranh phường Long Phước, thị xã Phước Long | 1,2 | Xã Bình Sơn | Khu vực 2 | |
9 | Đường ĐT 759 | Giáp ranh xã Phước Tín, thị xã Phước Long | Qua UBND xã đến trụ điện số 19A hướng đi Bù Na | 1,0 | Xã Phước Tân | Khu vực 2 | |
10 | Đường ĐT 759 | Qua UBND xã đến trụ điện số 19A hướng đi Bù Na | Giáp ranh huyện Bù Đăng | 1,0 | Xã Phước Tân | Khu vực 3 | |
VI | Đường ĐT 757 |
|
|
|
|
| |
1 | Đường ĐT 757 | Ngã 3 Bù Nho | Hết đất trường THPT Nguyễn Khuyến +100 m về hướng Long Hà | 3,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 2 | |
2 | Đường ĐT 757 | Hết đất trường THPT Nguyễn Khuyến +100 m về hướng Long Hà | Ranh xã Long Hà | 1,4 | Xã Bù Nho | Khu vực 3 | |
3 | Đường ĐT 757 | Ranh xã Bù Nho | Ranh trường Tiểu học Long Hà B | 1,0 | Xã Long Hà | Khu vực 3 | |
4 | Đường ĐT 757 | Ranh trường Tiểu học Long Hà B | Cách UBND xã Long Hà 500m hướng Bù Nho | 0,7 | Xã Long Hà | Khu vực 3 | |
5 | Đường ĐT 757 | Cách UBND xã Long Hà 500m hướng Bù Nho | Ranh trụ sở UBND xã Long Hà | 1,0 | Xã Long Hà | Khu vực 2 | |
6 | Đường ĐT 757 | Ranh trụ sở UBND xã Long Hà | Hết ranh trường THCS Long Hà | 1,7 | Xã Long Hà | Khu vực 1 | |
7 | Đường ĐT 757 | Ngã ba đường vào xã Long Bình | Chùa Long Hà | 1,0 | Xã Long Hà | Khu vực 2 | |
8 | Đường ĐT 757 | Chùa Long Hà | Cầu Trà Thanh | 0,8 | Xã Long Hà | Khu vực 3 | |
VII | Đường ĐT 760 |
|
|
|
|
| |
1 | Đường ĐT 760 | Ngã 3 Hạnh Phúc | Ngã 3 NT Tỉnh ủy Tiền Giang | 1,0 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 2 | |
2 | Đường ĐT 760 | Ngã 3 Phú Văn (ngã ba NT Tỉnh ủy Tiền Giang) giáp ranh xã Phú Nghĩa, Đức Hạnh hướng Phú Nghĩa | Trạm y tế xã Phú Văn hướng Bù Đăng | 1,0 | Xã Phú Văn | Khu vực 1 | |
3 | Đường ĐT 760 | Trạm y tế xã Phú Văn hướng Bù Đăng | Chùa Thanh Hoa hướng Bù Đăng | 1,0 | Xã Phú Văn | Khu vực 2 | |
4 | Đường ĐT 760 | Chùa Thanh Hoa hướng Bù Đăng | Hết ranh chợ Phú Văn + 200m hướng Bù Đăng | 1,0 | Xã Phú Văn | Khu vực 1 | |
5 | Đường ĐT 760 | Hết ranh chợ Phú Văn + 200m hướng Bù Đăng | Giáp ranh huyện Bù Đăng | 1,0 | Xã Phú Văn | Khu vực 3 | |
VIII | Đường liên xã Long Hưng | Cách trụ sở UBND xã Long Hưng 200 m về phía đường ĐT 741 | Cách trụ sở UBND xã Long Hưng 1 km về phía nông trường 4 | 1,0 | Xã Long Hưng | Khu vực 2 | |
IX | Đường liên xã Bình Thắng | Ranh trụ sở NT 1 (cũ) | Đi xã Đa Kia 1,5 km | 1,0 | Xã Bình Thắng | Khu vực 2 | |
X | Trung tâm Long Bình |
|
|
|
|
| |
1 |
| Cách trụ sở UBND xã 500 m về hướng xã Long Hà | Cầu xã Long Bình | 1,0 | Xã Long Bình | Khu vực 2 | |
2 |
| Cầu xã Long Bình | Cầu xã Long Bình + 400m hướng Bình Thắng | 1,0 | Xã Long Bình | Khu vực 3 | |
XI | Trung tâm xã Long Tân | UBND xã + 2.500 m về hướng Bù Nho | UBND xã + 1.000 m về hướng ấp 4, ấp 5 | 1,5 | Xã Long Tân | Khu vực 3 | |
XII | Đường liên xã Long Hà |
|
|
|
|
| |
1 |
| Từ ngã ba đường ĐT 757 đi xã Long Bình | Đầu đập NT6 | 0,8 | Xã Long Hà | Khu vực 1 | |
2 |
| Đầu đập NT 6 | Ranh xã Long Bình | 1,0 | Xã Long Hà | Khu Vực 3 | |
XIII | Đường nội ô TTTM Bù Nho |
|
|
|
| ||
1 | Số 2 TTTM Bù Nho | Lô đất LA2-1 | Lô đất LC1-9 | 2,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 1 | |
2 | Số 4 TTTM Bù Nho | Lô đất LE1-1 | Lô đất LC2-6 | 2,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 1 | |
3 | Số 6 TTTM Bù Nho | Lô đất LFl-2 | Lô đất LC2-15 | 2,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 1 | |
XIV | Đường nội ô TTTM Phú Riềng |
|
|
|
| ||
1 | Đường số 1 TTTM Phú Riềng | Tiếp giáp đường DH 312 | Tiếp giáp đường số 3 TTTM | 2,5 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
2 | Đường số 2 TTTM Phú Riềng | Tiếp giáp đường DH 312 | Tiếp giáp đường số 3 TTTM | 2,5 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
3 | Đường số 3 TTTM Phú Riềng | Lô phố chợ LG 24 + 200m về hướng đông | Hết ranh chợ cũ | 1,8 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
XV | Đường thôn 19/5 |
|
|
|
|
| |
1 |
| Ngã ba thôn 19/5 | Cống 19/5 (ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh) | 1,0 | Xã Đức Hạnh | Khu vực 3 | |
2 |
| Cống 19/5 (ranh giới xã Phú Nghĩa và Đức Hạnh) | Ngã ba đường ĐT 741 | 0,5 | Xã Phú Nghĩa | Khu vực 2 | |
XVI | Đường vòng nối đường ĐT 741 với đường ĐT 312 | Ngã ba tiếp giáp ĐT 741 | Ngã ba tiếp giáp ĐT 312 | 1,0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 3 | |
XVII | Đường vào nông trường 10 cũ | Ngã tư Phú Riềng | Giáp lô cao su nông trường 10 | 1,0 | Xã Phú Riềng | Khu vực 1 | |
XVIII | Đường liên xã Bù Nho đi Long Tân | Ngã ba ĐT 741 đường vào Long Tân | Hết ranh trụ sở NT 9 hướng vào xã Long Tân | 1,0 | Xã Bù Nho | Khu vực 3 | |
XIX | Đường liên xã Đa Kia đi Bình Thắng | Ngã ba tiếp giáp ĐT 759 | Ngã ba tiếp giáp ĐT 759 +500m hướng đi Bình Thắng | 1,0 | Xã Đa Kia | Khu vực 2 | |
XX | Đường liên xã Bình Tân đi xã Phước Tân | Ngã ba Bình Hiếu -giáp đường ĐT 741 | Nhà ông Bùi Mót + 200m hướng về NT8 | 0,7 | Xã Bình Tân | Khu vực 3 | |
XXI | Đường liên xã Bình Tân đi Phước Bình | Ngã ba Bưu điện Bình Hiếu | Ngã ba Bưu điện Bình Hiểu + 200m hướng về phường Phước Bình | 0,7 | Xã Bình Tân | Khu vực 3 | |
XXII | Đường QL14 | Km 17+900m hướng đi Đồng Xoài | Km 21+150m hướng đi Bù Đăng | 1,0 | Xã Phú Trung | Khu vực 3 | |
XXIII | Đường thôn 1 xã Phú Văn | Ngã tư kinh tế mới, giáp ranh xã Đức Hạnh, chạy theo bên hông Bưu điện, trường học | Trụ điện số 13 hướng nam (nhà ông Tuấn) +220 m | 0,4 | Xã Phú Văn | Khu vực 3 | |
XXIV | Các tuyến đường trung tâm xã Bù Gia Mập |
|
|
| |||
1 |
| Trạm cấp nước | Cổng vườn Quốc gia Bù Gia Mập | 0,4 | Xã Bù Gia Mập | Khu vực 3 | |
2 |
| Trụ sở UBND xã | Nhà ông Lê Văn Thiện | 0,3 | Xã Bù Gia Mập | Khu vực 3 | |
3 |
| Nhà ông Điểu Xa Rông | Ngã ba nhà bà Đặng Thị Hon | 0,3 | Xã Bù Gia Mập | Khu vực 3 | |
4 |
| Trạm y tế xã | Nhà bà Nguyễn Ngọc Hiền | 0,3 | Xã Bù Gia Mập | Khu vực 3 | |
5 |
| Nhà ông Hà Văn Toàn | Nhà ông Nguyễn Văn Đủ | 0,3 | Xã Bù Gia Mập | Khu vực 3 | |
6 |
| Nhà ông Chu Văn Dũng | Ngã ba nhà bà Đặng Thị Hon | 0,3 | Xã Bù Gia Mập | Khu vực 3 | |
7 |
| Nhà ông Nguyễn Trọng Hiểu | Suối (sau Trường học) | 0,3 | Xã Bù Gia Mập | Khu vực 3 | |
XXV | Đường liên xã Bình Tân đi Bình Sơn | Ranh giới TX Bình Long | Xưởng điều Nam Đô | 0,7 | Xã Bình Tân | Khu vực 3 | |
I | Huyện Bù Đốp |
|
|
| |||
1 | ĐT 759B | Trụ điện 148 | Trụ điện 181 | 1,0 | Xã Tân Thành | Khu vực 2 | |
2 | ĐT 759B | Trụ điện 181 | Trụ điện 187 | 1,0 | Xã Tân Thành | Khu vực 1 | |
3 | ĐT 759B | Trụ điện 187 | Trụ điện 191 | 1,2 | Xã Tân Thành | Khu vực 1 | |
4 | ĐT 759B | Trụ điện 191 | Trụ điện 209 | 1,0 | Xà Tân Thành | Khu vực 2 | |
5 | ĐT 759B | Trụ điện 209 | Trụ điện 234 | 1,0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 2 | |
6 | ĐT 759B | Trụ điện 234 | Trụ điện 240 | 1,0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 1 | |
7 | ĐT 759B | Trụ điện 240 | Trụ điện 262 | 1,0 | Xã Tân Tiến | Khu vực 2 | |
8 | ĐT 759B | Trụ điện 262 | Trụ điện 268B | 0,9 | Xã Thanh Hòa | Khu vực 2 | |
9 | ĐT 759B | Trụ điện 268B | Trụ điện 282 | 1,0 | Xã Thanh Hòa | Khu vực 2 | |
10 | ĐT 759B | Trụ điện 282 | Trụ điện 297 | 1,0 | Xã Thanh Hòa | Khu vực 1 | |
11 | ĐT 759B | Trụ điện 324 (Ranh TT Thanh Bình) | Ranh đất ông Liêu A Linh | 1,2 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 1 | |
12 | ĐT 759B | Ranh đất ông Liêu A Linh | Trụ điện 348 (Ngã ba đồi chi khu) | 1,0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 2 | |
13 | ĐT 759B | Trụ điện 348 (Ngã ba đồi chi khu) | Trụ điện 351 (Ngã ba thôn 6) | 1,3 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 1 | |
14 | ĐT 759B | Trụ điện 351 | Tru điện 373 | 1,0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 2 | |
15 | ĐT 759B | Trụ điện 369 | Trụ điện 437 | 1,0 | Xã Hưng Phước | Khu vực 2 | |
16 | ĐT 759B | Trụ điện 437 | Cửa khẩu Hoàng Diệu | 1,0 | Xã Hưng Phước | Khu vực 3 | |
17 | ĐT 759B | Trụ điện 373 | Trụ điện 437 | 1,0 | Xã Phước Thiện | Khu vực 2 | |
18 | ĐT 759B | Trụ điện 437 | Cửa khẩu Hoàng Diệu | 1,0 | Xã Phước Thiện | Khu vực 3 | |
19 | Đường liên doanh | ĐT Lộc Tấn - Hoàng Diệu vào 30m | Hết ranh đất trường THCS xã Tân Thành | 1,0 | Xã Tân Thành | Khu vực 3 | |
20 | Đường liên doanh | Hết ranh đất trường THCS xã Tân Thành | Đồn cầu trắng | 0,4 | Xã Tân Thành | Khu vực 3 | |
21 | Đường Sóc Nê | Ngã ba Sóc Nê vào 60m | Hết ranh đất trường cấp II+III | 0,5 | Xã Tân Tiến | Khu vực 3 | |
22 | Đường Sóc Nê | Hết ranh đất trường cấp II+III | Suối Đá | 0,3 | Xã Tân Tiến | Khu vực 3 | |
23 | Đường ĐT 759 | Ngã ba nhà ông Luyện | Cầu sông Bé mới | 1,0 | Xã Thanh Hòa | Khu vực 3 | |
24 | Đường D11 vào UBND xã Thanh Hòa | Giáp TT Thanh Bình | Ngã ba nhà ông Nhân | 0,7 | Xã Thanh Hòa | Khu vực 3 | |
25 | Đường D11 vào UBND xã Thanh Hòa | Ngã ba nhà ông Nhân | Ngã ba nhà ông Rụ | 0,6 | Xã Thanh Hòa | Khu vực 3 | |
26 | Đường D11 vào UBND xã Thanh Hòa | Ngã ba nhà ông Rụ | Rẫy ông Thành PCT UB | 0,5 | Xã Thanh Hòa | Khu vực 3 | |
27 | Đường nhựa | Ngã ba đồi chi khu | Ngã ba nhà bà Ti thôn 3 | 1,0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 3 | |
28 | Đường quanh chợ Thiện Hưng | Toàn tuyến |
| 1,2 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 2 | |
29 | Đường trong khu vực chợ | Toàn tuyến |
| 1,3 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 1 | |
30 | Đường nhựa | Từ ngã ba chợ | Bệnh viện E717 | 1,0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 3 | |
31 | Đường quanh Bến xe Thiện Hưng | Toàn tuyến |
| 1,0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 2 | |
32 | Đường nhựa | Ngã ba thôn 6 | Trụ điện 10 nhà ông Lưu Văn Châu | 1,0 | Xã Thiện Hưng | Khu vực 3 | |
J | Huyện Bù Đăng |
|
|
|
| ||
I | Đường QL14 |
|
|
|
|
| |
1 | Quốc lộ 14 | Ranh giới huyện Đồng Phú | Cầu 23 | 1,0 | Xã Nghĩa Trung | Khu vực 2 | |
2 | Quốc lộ 14 | Cầu 23 | Cổng Trường THCS Nghĩa Trung | 0,8 | Xã Nghĩa Trung | Khu vực 1 | |
3 | Quốc lộ 14 | Cổng Trường THCS Nghĩa Trung | Ranh xã Đức Liễu-Nghĩa Bình | 1,0 | Xã Nghĩa Bình | Khu vực 3 | |
4 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Đức Liễu - Nghĩa Bình | Cầu Pan Toong | 1,0 | Xã Đức Liễu | Khu vực 3 | |
5 | Quốc lộ 14 | Cầu Pa Toong | Cổng trụ sở UBND xã Đức Liễu | 1,0 | Xã Đức Liễu | Khu vực 2 | |
6 | Quốc lộ 14 | Cổng trụ sở UBND xã Đức Liễu | Ngã ba Sao Bọng - Bù Đăng 400m | 1,2 | Xã Đức Liễu | Khu vực 1 | |
7 | Quốc lộ 14 | Ngã ba Sao Bọng => Bù Đăng + 400m | Ngã ba đường 36 | 0,8 | Xã Đức Liễu | Khu vực 2 | |
8 | Quốc lộ 14 | Ngã ba cây số 36 | Cầu 38 (Đức Liễu) | 0,8 | Xã Đức Liễu | Khu vực 3 | |
9 | Đường QL 14 cũ | Ngã ba 33 | Ngã ba Đức Liễu | 1,0 | Xã Đức Liễu | Khu vực 3 | |
10 | Quốc lộ 14 | Cầu 38 (Đức Liễu) | Ngã ba Nông trường Minh Hưng | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 3 | |
11 | Đường vào N.trường M.Hưng | Ngã ba Nông trường Minh Hưng | Cổng Nông trường M. Hưng | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 3 | |
12 | Quốc lộ 14 | Ngã ba Nông trường Minh Hưng | Cổng Trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT | 0,8 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 | |
13 | Quốc lộ 14 | Cổng Trường TH Minh Hưng + 200m hướng NT | Hết ranh XN chế biến hạt điều Mai Hương | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 1 | |
14 | Quốc lộ 14 | Hết ranh XN chế biến hạt điều Mai Hương | Cống Hai Tai | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 3 | |
15 | Quốc lộ 14 | Ranh giới thị trấn Đức Phong - Đoàn Kết | Ranh giới xã Đoàn Kết - Thọ Sơn | 1,0 | Xã Đoàn Kết | Khu vực 3 | |
16 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Đoàn Kết - Thọ Sơn | Ngã ba Sơn Hiệp | 1,0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 3 | |
17 | Quốc lộ 14 | Ngã ba Sơn Hiệp | Chợ dân lập Thọ Sơn + 200m hướng xã Phú Sơn | 1,0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 2 | |
18 | Quốc lộ 14 | Chợ dân lập Thọ Sơn + 200m hướng xã Phú Sơn | Ranh giới xã Thọ Sơn – Phú Sơn | 1,0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 3 | |
19 | Quốc lộ 14 | Ranh giới xã Thọ Sơn - Phú Sơn | Đập thủy lợi Nông trường | 1,0 | Xã Phú Sơn | Khu vực 3 | |
20 | Quốc lộ 14 | Đập thủy lợi Nông trường | Cổng vào Nông trường | 1,0 | Xã Phú Sơn | Khu vực 2 | |
21 | Quốc lộ 14 | Cổng vào Nông trường | Ranh giới tỉnh Đăk Nông | 1,0 | Xã Phú Sơn | Khu vực 3 | |
II | Đường ĐT 760 |
|
|
|
|
| |
1 | ĐT 760 | Ngã ba Minh Hưng | Cổng trường mẫu giáo Măng Non + 200m | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 1 | |
2 | ĐT 760 | Cổng trường MG Măng Non + 200m | Nhà ông Trần Hùng | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 2 | |
3 | ĐT 760 | Nhà ông Trần Hùng | Cầu Sông Lấp | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 3 | |
4 | ĐT 760 | Cầu Sông Lấp | Ngã ba tình nghĩa | 1,0 | Xã Bình Minh | Khu vực 3 | |
5 | ĐT 760 | Ngã ba tình nghĩa | Hội trường thôn 3 xã Bình Minh | 1,0 | Xã Bình Minh | Khu vực 2 | |
6 | ĐT 760 | Hội trường thôn 3 xã Bình Minh | Cầu Sập | 1,0 | Xã Bình Minh | Khu vực 3 | |
7 | ĐT 760 | Cầu Sập | Cổng Nhà Văn hóa Bom Bo | 1,0 | Xã Bom Bo | Khu vực 3 | |
8 | ĐT 760 | Cổng Nhà văn hóa Bom Bo | Hết ranh nhà ông Vũ Văn Hướng | 0,8 | Xã Bom Bo | Khu vực 1 | |
9 | Đường liên xã Bom Bo - Đak Nhau | Ngã tư Bom Bo | Hết ranh cây xăng Hương Thi | 1,0 | Xã Bom Bo | Khu vực 2 | |
10 | Đường liên xã Bom Bo - Đak Nhau | Hết ranh cây xăng Hương Thi | Cầu đi Đak Nhau | 1,0 | Xã Bom Bo | Khu vực 3 | |
11 | Đường liên xã Bom Bo - Đak Nhau | Cầu đi Đak Nhau | Hết ranh Trường Lương Thế Vinh | 0,8 | Xã Bom Bo | Khu vực 3 | |
12 | Đường liên xã Bom Bo - Đak Nhau | Hết ranh Trường Lương Thế Vinh | Ranh giới xã Bom Bo – Đak Nhau | 0,8 | Xã Bom Bo | Khu vực 3 | |
13 | Đường liên xã Bom Bo - Đak Nhau | Ranh giới xã Bom Bo - Đak Nhau | Hết ranh nhà ông Trường (Kế toán xã) | 0,8 | Xã Đak Nhau | Khu vực 3 | |
14 | Đường liên xã Bom Bo - Đak Nhau | Hết ranh nhà ông Trưởng (Kế toán xã) | Cống thoát nước trước nhà ông Thành | 1,0 | Xã Đak Nhau | Khu vực 3 | |
15 | Đường đi Đăk Liên | Ngã tư Bom Bo | Ngã tư nhà ông Đỗ Đình Hùng | 1,0 | Xã Bom Bo | Khu vực 3 | |
16 | Đường đi Đăk Liên | Ngã tư nhà ông Đỗ Đình Hùng | Hết ranh đất nhà bà Doanh Thị Bông | 0,7 | Xã Bom Bo | Khu vực 2 | |
17 | Đường Nội ô | Ranh nhà ông Ba Thành | Ngã ba Cây xăng Hương Thi đường đi Đăk Nhau | 0,8 | Xã Bom Bo | Khu vực 2 | |
18 | Đường Nội ô | Ranh nhà ông Cao Văn Yên | Ngã ba đường nhà ông Trường | 1,0 | Xã Bom Bo | Khu vực 3 | |
19 | ĐT 760 | Hết ranh nhà ông Vũ Văn Hướng | Ngã ba ông Xây | 1,0 | Xã Đường 10 - Bom Bo | Khu vực 3 | |
20 | ĐT 760 | Ngã ba ông Xây | Cổng trường TH Võ Thị Sáu | 1,0 | Xã Đường 10 | Khu vực 3 | |
21 | ĐT 760 | Cổng trường TH Võ Thị Sáu | Khu TT cụm xã Đường 10 + 500 mét về hướng Phước Long | 1,0 | Xã Đường 10 | Khu vực 2 | |
22 | ĐT 760 | Khu TT cụm xã Đường 10 + 500 mét về hướng Phước Long | Ranh giới huyện Phước Long | 1,0 | Xã Đường 10 | Khu vực 3 | |
III | Đường hai bên chợ Minh Hưng | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m | 1,0 | Xã Minh Hưng | Khu vực 1 | |
IV | Đường hai bên chợ Nghĩa Trung | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m. | 1,0 | Xã Nghĩa Trung | Khu vực 2 | |
V | Đường hai bên chợ Bom Bo | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m | 1,0 | Xã Bom Bo | Khu vực 2 | |
VI | Đường hai bên chợ Thống Nhất | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m | 1,0 | Xã Thống Nhất | Khu vực 2 | |
VII | Đường hai bên chợ Thọ Sơn | Hành lang nhà lồng chợ chính | Hành lang nhà lồng chợ chính vào sâu 15m | 1,0 | Xã Thọ Sơn | Khu vực 2 | |
VII | Đường Sao Bọng - Đăng Hà |
|
|
|
| ||
1 |
| Ngã ba Sao Bọng | Ngã ba Sao Bọng +300m | 1,0 | Xã Đức Liễu | Khu vực 2 | |
2 |
| Ngã ba Sao Bọng + 300m hướng Đăng Hà | Ranh xã Đức Liễu-Thống Nhất | 1,0 | Xã Đức Liễu | Khu vực 3 | |
3 |
| Ranh xã Đức Liễu | Ranh trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi (điểm trường thôn 7) | 0,8 | Xã Thống Nhất | Khu vực 3 | |
4 |
| Ranh trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi (điểm trường thôn 7) | Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất ra Sao Bọng +400m | 1,0 | Xã Thống Khất | Khu vực 3 | |
5 |
| Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất ra Sao Bọng +400m | Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất đi Đăng Hà +300m | 1,0 | Xã Thống Nhất | Khu vực 2 | |
6 |
| Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất đi Đăng Hà +300m | Ngã ba Tám Láo (thôn 9) | 1,0 | Xã Thống Nhất | Khu vực 3 | |
7 |
| Ngã ba Tám Láo (thôn 9) | Ranh xã Thống Nhất - Đăng Hà | 0,8 | Xã Thống Nhất | Khu vực 3 | |
8 |
| Ranh xã Thống Nhất - Đăng Hà | Cầu Đăng Hà, Cát Tiên | 0,8 | Xã Đăng Hà | Khu vực 3 | |
IX | Đường ĐT 755 |
|
|
|
| ||
1 |
| Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất | Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất hướng đi xã Phước Sơn + 500m | 1,0 | Xã Thống Nhất | Khu vực 2 | |
2 |
| Ngã tư trung tâm cụm xã Thống Nhất hướng đi xã Phước Sơn + 500m | Ranh giới xã Thống Nhất - Phước Sơn | 1,0 | Xã Thống Nhất | Khu vực 3 | |
3 |
| Ranh giới xã Thống Nhất - Phước Sơn | Cổng UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Thống Nhất | 1,0 | Xã Phước Sơn | Khu vực 3 | |
4 |
| Cổng UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Thống Nhất | Cổng UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Đoàn Kết | 1,0 | Xã Phước Sơn | Khu vực 2 | |
5 |
| Cổng UBND xã Phước Sơn + 500m về hướng xã Đoàn Kết | Cầu Tân Minh | 1,0 | Xã Phước Sơn, Đoàn Kết | Khu vực 3 | |
6 |
| Cầu Tân Minh | Ranh TT Đức Phong | 0,8 | Xã Đoàn Kết | Khu vực 2 | |
X | Đường Đoàn Kết - Đồng Nai |
|
|
|
| ||
1 |
| Ngã ba Vườn chuối | Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14+100 m | 0,8 | Xã Đoàn Kết- Đồng Nai | Khu vực 3 | |
2 |
| Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai | Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => QL 14 + 100 m | 1,0 | Xã Đồng Nai | Khu vực 2 | |
3 |
| Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai vào xã cũ + 500m | Ngã ba trung tâm cụm xã Đồng Nai => tráng cỏ Bù Lạch +1.000m | 1,0 | Xã Đồng Nai | Khu vực 2 | |
XI | Đường ĐT 759 | Ngã ba QL14 | Ranh giới xã Phước Tân, H. Bù Gia Mập | 1,0 | Xã Nghĩa Trung | Khu vực 3 | |
BẢNG PHÂN VÙNG CÁC LOẠI XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 57/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh)
Số TT | Huyện, thị xã | Phân vùng | QĐ công nhận xã miền núi | |
Xã miền núi | Xã trung du | |||
I | THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI |
|
|
|
1 | Xã Tiến Thành |
| X |
|
2 | Xã Tân Thành |
| X |
|
3 | Xã Tiến Hưng |
| X |
|
II | THỊ XÃ BÌNH LONG |
|
|
|
1 | Xã Thanh Lương | X |
| QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997 |
2 | Xã Thanh Phú | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
III | THỊ XÃ PHƯỚC LONG |
|
|
|
1 | Xã Long Giang | X |
| QĐ số 26/1998/QĐ-UB ngày 18/3/1998 (tách ra từ Sơn Giang) |
2 | Xã Phước Tín | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
IV | HUYỆN CHƠN THÀNH |
|
|
|
1 | Xã Thành Tâm |
| X |
|
2 | Xã Minh Lập |
| X |
|
3 | Xã Quang Minh |
| X |
|
4 | Xã Minh Hưng |
| X |
|
5 | Xã Minh Long |
| X |
|
6 | Xã Minh Thành |
| X |
|
7 | Xã Nha Bích |
| X |
|
8 | Xã Minh Thắng |
| X |
|
V | HUYỆN ĐỒNG PHÚ |
|
|
|
1 | Xã Thuận Lợi | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
2 | Xã Đồng Tâm | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
3 | Xã Tân Phước | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
4 | Xã Thuận Phú | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
5 | Xã Đồng Tiến | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
6 | Xã Tân Hưng |
| X |
|
7 | Xã Tân Lợi |
| X |
|
8 | Xã Tân Lập |
| X |
|
9 | Xã Tân Hòa |
| X |
|
10 | Xã Tân Tiến |
| X |
|
VI | HUYỆN HỚN QUẢN |
|
|
|
1 | Xã Thanh An | X |
| QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997 |
2 | Xã An Khương | X |
| QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997 |
3 | Xã Phước An | X |
| QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997 |
4 | Xã An Phú | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
5 | Xã Tân Lợi | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
6 | Xã Tân Hưng | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
7 | Xã Minh Đức |
| X |
|
8 | Xã Minh Tâm |
| X |
|
9 | Xã Thanh Bình |
| X |
|
10 | Xã Tân Khai |
| X |
|
11 | Xã Đồng Nơ |
| X |
|
12 | Xã Tân Hiệp |
| X |
|
13 | Xã Tân Quan |
| X |
|
VII | HUYỆN LỘC NINH |
|
|
|
1 | Xã Lộc Hòa | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
2 | Xã Lộc An | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
3 | Xã Lộc Tấn | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
4 | Xã Lộc Hiệp | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
5 | Xã Lộc Quang | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
6 | Xã Lộc Thành | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
7 | Xã Lộc Thạnh | X |
| QB số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
8 | Xã Lộc Thiên | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
9 | Xã Lộc Thịnh | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
10 | Xã Lộc Phú | X |
| QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 |
11 | Xã Lộc Thuận |
| X |
|
12 | Xã Lộc Thái |
| X |
|
13 | Xã Lộc Điền |
| X |
|
14 | Xã Lộc Hưng |
| X |
|
15 | Xã Lộc Khánh |
| X |
|
VIII | HUYỆN BÙ GIA MẬP |
|
|
|
1 | Xã Long Tân | X |
| QĐ số 26/1998/QĐ-UB ngày 16/3/1998 |
2 | Xã Đăk Ơ | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
3 | Xã Đức Hạnh | X |
| QB số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
4 | Xã Đak Kia | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
5 | Xã Bình Thắng | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
6 | Xã Long Hưng | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
7 | Xã Phước Tân | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 (tách ra từ Phước Tín) |
8 | Xã Bù Nho | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
9 | Xã Long Hà | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
10 | Xã Phú Riềng | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
11 | Xã Bù Gia Mập | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
12 | Xã Long Bình | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
13 | Xã Phú Trung | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
14 | Xã Phú Nghĩa | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
15 | Xã Phú Văn | X |
| QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 |
16 | Xã Phước Minh | X |
| QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 |
17 | Xã Bình Tân | X |
| QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 |
18 | Xã Bình Sơn | X |
| QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 |
IX | HUYỆN BÙ ĐỐP |
|
|
|
1 | Xã Hưng Phước | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
2 | Xấ Thiện Hưng | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
3 | Xã Thanh Hòa | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
4 | Xã Tân Tiến | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
5 | Xã Phước Thiện | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
6 | Xã Tân Thành | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
X | HUYỆN BÙ ĐĂNG |
|
|
|
1 | Xã Đức Liễu | X |
| QĐ số 68/UBQĐ ngày 09/8/1997 |
2 | Xã Đường 10 | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 (tách ra từ Đăk Nhau) |
3 | Xã Đăk Nhau | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
4 | Xã Thọ Sơn | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
5 | Xã Minh Hưng | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
6 | Xã Đoàn Kết | X |
| QĐ sổ 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
7 | Xã Đồng Nai | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
8 | Xã Thống Nhất | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
9 | Xã Nghĩa Trung | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
10 | Xã Đăng Hà | X |
| QĐ số 42/UB-QĐ ngày 23/5/1997 |
11 | Xã Phú Sơn | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
12 | Xã Bom Bo | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
13 | Xã Phước Sơn | X |
| QĐ số 01/2007/QĐ-UBDT ngày 31/5/2007 |
14 | Xã Nghĩa Bình | X |
| QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 |
15 | Xã Bình Minh | X |
| QĐ số 61/QĐ-UBDT ngày 12/3/2009 |
Đối với các xã mới thành lập được tách ra từ một xã hiện có, thì xã mới thành lập được xếp cùng loại với xã gốc. Trường hợp xã mới hình thành từ nhiều xã hiện có, thì xã mới được xếp cùng loại với xã có điều kiện thuận lợi nhất.
- 1Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 66/2005/QĐ-UB quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2006
- 3Quyết định 185/QĐ-UB năm 1998 về bảng quy định giá đất của tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013
- 5Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019
- 6Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2013
- 2Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019
- 3Quyết định 3017/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành đã hết hiệu lực thi hành toàn bộ đến ngày 15/10/2016 và Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần đến ngày 01/11/2016
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 66/2005/QĐ-UB quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2006
- 11Quyết định 185/QĐ-UB năm 1998 về bảng quy định giá đất của tỉnh Bến Tre
- 12Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
- Số hiệu: 57/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Văn Trăm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực