- 1Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 481/2009/QĐ-UBND công bố danh mục các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật theo Quyết định 53/2008/QĐ-BTC và Quyết định 94/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 354/2006/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 28 tháng 12 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2007;
Căn cứ Quyết định số 463/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính tại Tờ trình số 2879/TTr-STC ngày 25 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giá các loại đất được quy định theo Quyết định này là giá của từng loại đất ứng với mục đích sử dụng được Nhà nước cho phép, công nhận và được xác định như sau:
2.1 Giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản, có rừng sản xuất xác định theo hạng đất khi lập bộ thuế sử dụng đất nông nghiệp và vị trí theo từng loại xã đồng bằng, trung du, miền núi; giá đất làm muối xác định theo vị trí;
2.2 Giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất;
2.3 Giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố;
2.4 Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bằng 90% theo giá đất ở liền kề cao nhất;
2.5 Đất chưa sử dụng, khi được giao đất, cho phép sử dụng thì giá đất được xác định theo từng mục đích sử dụng.
Điều 3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được áp dụng:
3.1 Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3.2 Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3.3 Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
3.4 Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
3.5 Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
3.6 Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
3.7 Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
3.8 Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này;
3.9 Giá đất được quy định tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
3.10 Trường hợp giao đất cho các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất (không thuộc các trường hợp trên đây) thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định giá đất giao phù hợp với giá thị trường tại thời điểm giao đất;
3.11 Đối với dự án đang thực hiện bồi thường (có nhiều giai đoạn), nếu giá đất bồi thường tại Quyết định này thấp hơn giá đất tại các phương án bồi thường mà Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt, thì áp dụng theo mức giá đã được Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại các phương án bồi thường.
Điều 4. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 và thay thế Quyết định số 463/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Các Ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Tài chính, Giám đốc sở Xây dựng, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 354/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHẦN I: BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP.
Bảng số 1: Giá đất trồng cây hàng năm
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 18.000 | 10.000 | / |
2 | 15.000 | 7.800 | 4.000 |
3 | 12.000 | 6.500 | 3.000 |
4 | 9.000 | 5.500 | 1.800 |
5 | 6.000 | 4.000 | 1.200 |
6 | 4.000 | 3.000 | 800 |
Bảng số 2: Giá đất trồng cây lâu năm.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 25.000 | 15.000 | / |
2 | 20.000 | 12.000 | 5.000 |
3 | 15.000 | 10.000 | 3.500 |
4 | 10.000 | 7.000 | 2.500 |
5 | 7.500 | 5.000 | 1.500 |
6 | 5.000 | 3.500 | 1.000 |
Bảng số 3: Giá đất có rừng sản xuất.
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất |
Xã đồng bằng | 4.000 |
Xã trung du | 3.000 |
Xã miền núi | 1.800 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 30.000 | 20.000 | / |
2 | 25.000 | 15.000 | 12.000 |
3 | 20.000 | 12.000 | 10.000 |
4 | 15.000 | 10.000 | 8.000 |
5 | 10.000 | 8.000 | 6.000 |
6 | 8.000 | 6.000 | 4.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Giá đất |
1 | 20.000 |
2 | 15.000 |
3 | 12.000 |
1. Đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị, thì giá đất được quy định như sau:
- Trong thị xã Phan Rang - Tháp Chàm là 40.000 đồng/m2;
- Trong các thị trấn là 30.000 đồng/m2 .
2. Giá mặt nước tự nhiên tính bằng giá thấp nhất của đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vùng.
3. Giá đất làm muối trên đã bao gồm các chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất.
- Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi 500 mét;
- Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường Quốc lộ, Tỉnh lộ, ven biển từ trên 500 mét đến 1.000 mét và đất nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi 500 mét;
- Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.
4. Thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với đường giao thông có chiều sâu từ mép đường trở vào không quá 50 mét thì giá đất được tính là 1,2 theo giá đất nông nghiệp quy định tại các bảng trên.
Bảng số 6: Giá đất ở tại nông thôn.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2.
Khu vực đất | Vị trí | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
I. Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm: |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Thành Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Cà Đú | 150 | 120 | 100 | 80 | 65 | 45 |
- Thôn Công Thành | 120 | 100 | 80 | 65 | 45 | 35 |
- Thôn Thành Ý | 100 | 80 | 65 | 45 | 40 | 30 |
2. Xã Mỹ Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Thành, Mỹ Hòa | 150 | 120 | 100 | 80 | 65 | 45 |
3. Xã Văn Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Nhơn Sơn | 120 | 100 | 80 | 65 | 45 | 35 |
- Thôn Nam Sơn | 150 | 120 | 100 | 80 | 65 | 45 |
4. Phường Đông Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thọ | 70 | 60 | 50 | 40 | 30 | 20 |
II. Huyện Ninh Hải |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Tri Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Tri Thủy, Khánh Hội | 150 | 100 | 80 | 60 | 40 | 20 |
- Thôn Tân An | 135 | 75 | 50 | 45 | 25 | 15 |
- Thôn Khánh Tường | 50 | 40 | 30 | 18 | 15 | 10 |
2. Xã Tân Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Đền | 120 | 85 | 70 | 40 | 25 | 15 |
- Thôn Gò Thao | 70 | 50 | 32 | 18 | 13 | 10 |
- Thôn Thủy Lợi | 100 | 80 | 60 | 50 | 35 | 20 |
- Thôn Hòn Thiên | 60 | 50 | 40 | 30 | 15 | 10 |
3. Xã Nhơn Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Khánh Nhơn, Khánh Phước | 60 | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 |
- Thôn Mỹ Tường 1, Mỹ Tường 2 | 70 | 60 | 50 | 40 | 30 | 15 |
4. Xã Thanh Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Phong | 60 | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 |
- Thôn Mỹ Tân | 70 | 60 | 50 | 40 | 30 | 15 |
- Thôn Mỹ Hiệp | 50 | 40 | 30 | 20 | 15 | 10 |
5. Xã Xuân Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Xuân, An Nhơn, An Hòa | 100 | 60 | 50 | 40 | 30 | 20 |
- Các thôn còn lại | 70 | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 |
6. Xã Hộ Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hộ Diêm | 150 | 100 | 80 | 60 | 40 | 30 |
- Thôn Lương Cách, Đá Bắn | 120 | 100 | 80 | 60 | 40 | 25 |
7. Xã Phương Hải |
|
|
|
|
|
|
Các thôn: Phương Cựu 1, Phương Cựu 2 và Phương Cựu 3 | 60 | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 |
8. Xã Vĩnh Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy | 70 | 60 | 45 | 30 | 25 | 15 |
- Các thôn còn lại | 20 | 16 | 12 | 9 | 7 | 5 |
III. Huyện Thuận Bắc: |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Bắc Phong |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Gò Sạn, Ba Tháp | 120 | 85 | 70 | 40 | 25 | 15 |
- Thôn Mỹ Nhơn | 70 | 50 | 32 | 18 | 13 | 10 |
2. Xã Bắc Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 | 6 |
- Thôn Xóm Bằng | 20 | 16 | 12 | 9 | 7 | 5 |
3. Xã Lợi Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Kiền Kiền 1, Kiền Kiền 2, Suối Đá, Ấn Đạt | 120 | 85 | 70 | 40 | 25 | 15 |
- Các thôn còn lại | 70 | 50 | 32 | 18 | 13 | 10 |
4. Xã Công Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hiệp Kiết, Bình Tiên | 50 | 30 | 20 | 18 | 15 | 12 |
- Các thôn còn lại | 25 | 20 | 15 | 12 | 10 | 8 |
5. Xã Phước Kháng | 20 | 16 | 12 | 9 | 7 | 5 |
6. Xã Phước Chiến | 25 | 20 | 15 | 12 | 10 | 8 |
IV. Huyện Ninh Phước: |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Phước Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Ninh Quý, Phước Thiện | 86 | 60 | 45 | 25 | 18 | 13 |
2. Xã Phước Thuận | 150 | 120 | 100 | 70 | 50 | 30 |
3. Xã Phước Hậu | 140 | 110 | 90 | 60 | 40 | 20 |
4. Xã Phước Thái |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao | 90 | 60 | 50 | 40 | 30 | 15 |
- Thôn Đá Trắng | 60 | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 |
- Thôn Tà Dương | 20 | 16 | 12 | 9 | 7 | 5 |
5. Xã Phước Hữu |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Hữu Đức, La Chữ | 90 | 60 | 52 | 28 | 17 | 15 |
- Thôn Mông Nhuận | 200 | 72 | 62 | 45 | 30 | 20 |
- Thôn Hậu Sanh | 60 | 36 | 23 | 20 | 15 | 10 |
6. Xã Phước Nam |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Văn Lâm, Nho Lâm | 100 | 80 | 60 | 40 | 30 | 20 |
- Thôn Vụ Bổn, Hiếu Thiện, Phước Lập | 40 | 33 | 20 | 14 | 12 | 7 |
Suối Tam Lang | 30 | 20 | 15 | 10 | 8 | 5 |
7. Xã An Hải |
|
|
|
|
|
|
- Thôn An Thạnh | 150 | 120 | 100 | 70 | 50 | 30 |
- Thôn Tuấn Tú, Nam Cương , Hòa Thạnh | 50 | 40 | 25 | 15 | 10 | 8 |
8. Xã Phước Diêm |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Nghiệp | 300 | 250 | 200 | 150 | 100 | 50 |
- Thôn Lạc Tân | 250 | 200 | 150 | 120 | 80 | 40 |
- Thôn Thương Diêm | 100 | 80 | 60 | 40 | 30 | 20 |
9. Xã Phước Minh |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lạc Tiến | 130 | 110 | 90 | 70 | 50 | 30 |
- Thôn Quán Thẻ 1, Quán Thẻ 2 | 120 | 100 | 80 | 60 | 40 | 20 |
10. Xã Phước Hải | 45 | 40 | 25 | 15 | 10 | 8 |
11. Xã Phước Dinh |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Sơn Hải | 250 | 200 | 150 | 100 | 80 | 40 |
- Thôn Từ Thiện, Vĩnh Trường, Bầu Ngứ | 100 | 80 | 60 | 40 | 30 | 20 |
12. Xã Phước Hà | 20 | 16 | 12 | 9 | 7 | 5 |
13. Xã Nhị Hà | 40 | 32 | 28 | 20 | 15 | 8 |
14. Xã Phước Vinh |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phước An 1, Phước An 2 | 60 | 50 | 35 | 25 | 15 | 10 |
- Thôn Liên Sơn 1 | 40 | 30 | 22 | 15 | 10 | 8 |
- Thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 2 | 25 | 20 | 15 | 10 | 8 | 6 |
V. Huyện Ninh Sơn |
|
|
|
|
|
|
1. Xã Nhơn Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Đắc Nhơn, Nha Hố | 100 | 80 | 60 | 50 | 40 | 20 |
- Thôn Lương Cang | 70 | 60 | 50 | 40 | 20 | 10 |
- Thôn Lương Tri | 50 | 40 | 30 | 20 | 12 | 8 |
2. Xã Mỹ Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Phú Thạnh | 50 | 37 | 30 | 24 | 17 | 8 |
- Thôn Tân Mỹ | 40 | 30 | 20 | 15 | 10 | 6 |
- Thôn Mỹ Hiệp | 30 | 27 | 18 | 12 | 8 | 5 |
3. Xã Quảng Sơn (không kể khu vực đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn) | 100 | 80 | 60 | 50 | 40 | 20 |
4. Xã Lương Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Trà Giang 1, Trà Giang 2, Trà Giang 3 | 60 | 50 | 40 | 30 | 20 | 10 |
- Thôn Tân Lập | 40 | 30 | 20 | 15 | 10 | 6 |
5. Xã Lâm Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Thôn Lâm Bình, Lâm Phú | 80 | 60 | 50 | 40 | 20 | 10 |
- Thôn Tân Bình, Tập Lá | 40 | 30 | 20 | 15 | 10 | 6 |
- Thôn Gòn, Tầm Ngân | 20 | 16 | 12 | 9 | 7 | 5 |
6. Xã Hòa Sơn | 50 | 40 | 30 | 20 | 15 | 8 |
7. Xã Ma Nới | 20 | 16 | 12 | 9 | 7 | 5 |
VI. Huyện Bác Ái: |
|
|
|
|
|
|
- Các xã trong huyện | 20 | 16 | 12 | 9 | 7 | 5 |
Bảng số 7: Giá đất ở ven đô thị.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
1. Xã Thành Hải |
|
|
|
|
|
|
Thôn Tân Sơn 1, 2 | 275 | 220 | 165 | 132 | 110 | 83 |
2. Xã Văn Hải |
|
|
|
|
|
|
Thôn Văn Sơn 1, 2, 3, 4 | 275 | 220 | 165 | 132 | 110 | 83 |
Thôn Bình Sơn | 330 | 275 | 220 | 165 | 132 | 110 |
3. Phường Đông Hải (trừ thôn Phú Thọ) | 220 | 165 | 132 | 110 | 88 | 66 |
4. Phường Tấn Tài |
|
|
|
|
|
|
Thôn Tấn Lộc (khu phố 4) | 220 | 165 | 132 | 110 | 88 | 66 |
5. Phường Mỹ Đông |
|
|
|
|
|
|
Thôn Mỹ An (khu phố 1, 2) | 275 | 220 | 165 | 132 | 110 | 83 |
Xóm Cồn (khu phố 3); Thôn Đông Ba (khu phố 4, 5, 6); Đất Mới (khu phố 9) | 165 | 132 | 110 | 88 | 72 | 50 |
Thôn Mỹ Nghĩa (khu phố 7, 8) | 110 | 88 | 77 | 66 | 55 | 44 |
6. Phường Đô Vinh |
|
|
|
|
|
|
Thôn Nhơn Hội | 165 | 132 | 110 | 88 | 72 | 50 |
Xóm Dừa (Khu phố 7) | 110 | 88 | 77 | 66 | 55 | 44 |
7. Phường Đài Sơn |
|
|
|
|
|
|
Xóm Bánh (Khu phố 1) | 330 | 275 | 220 | 165 | 132 | 110 |
8. Xã Mỹ Hải |
|
|
|
|
|
|
Thôn Mỹ Phước 1, 2 | 330 | 275 | 220 | 165 | 132 | 110 |
9. Phường Bảo An |
|
|
|
|
|
|
Nam Cầu Móng (phía Đông đường tỉnh 703) | 275 | 220 | 165 | 132 | 110 | 83 |
Thôn Xóm Lở (Khu phố 1) | 165 | 132 | 110 | 88 | 72 | 50 |
10. Xã An Hải |
|
|
|
|
|
|
Thôn Long Bình | 250 | 180 | 120 | 100 | 90 | 80 |
Bảng số 8: Giá đất ở tại các thị trấn.
Đơn vị tính: 1.000đồng/m2
Thị trấn | Vị trí | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
1. Thị trấn Phước Dân |
|
|
|
|
|
|
- Khu phố 1, 2, 3, 4, 5. | 330 | 275 | 165 | 88 | 66 | 44 |
- Khu phố 6, 7, 8, 9, 10, 11. | 220 | 132 | 99 | 66 | 44 | 33 |
2. Thị trấn Khánh Hải | 330 | 275 | 110 | 66 | 44 | 33 |
3. Thị trấn Tân Sơn | 220 | 132 | 88 | 66 | 44 | 33 |
Bảng số 9: Giá đất ở ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Khu vực đất | Giá đất |
I. Thị xã Phan rang Tháp chàm: |
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A: từ ranh giới thị xã - ngã ba Tân Hội | 440 |
2. Tuyến Quốc lộ 27 |
|
- Đoạn từ giáp Trạm biến điện - hết địa phận phường Đô Vinh | 220 |
3. Tỉnh lộ 704 (địa phận thị xã Phan Rang - Tháp Chàm) | 352 |
4. Phường Đông Hải |
|
- Từ giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (ngã tư) - đường Tấn Tài Xóm Láng (Trường tiểu học Đông Hải 3) | 550 |
- Đoạn giáp đường Hải Thượng Lãn Ông (Cảng cá Đông Hải) - cầu Tân Thành | 385 |
- Đoạn giáp đường vào cầu Tân Thành (ngã ba) - cầu Hải Chữ | 330 |
5. Đường giao thông nông thôn: Tấn Tài Xóm Láng |
|
- Từ giáp ngã tư Tấn Tài - Đường Trần Thi | 500 |
- Đoạn giáp Trụ sở khu phố 4 (thôn Tấn Lộc) - đường Hải Thượng Lãn Ông | 220 |
- Đoạn giáp đường Hải Thượng Lãn Ông - Khu dân cư bên Nam đường 16 tháng 4; từ giáp Khu dân cư bên Bắc đường 16 tháng 4-đường Nguyễn Văn Cừ | 330 |
- Từ ngã ba Mỹ An - đường Yên Ninh; từ giáp đường Yên Ninh - hết đường. | 220 |
5. Đường đi Từ Tâm (từ đường Thống Nhất - hết địa phận thị xã) | 250 |
II. Huyện Ninh Hải |
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Từ giáp xã Thành Hải - mương Lê Đình Chinh | 320 |
- Đoạn giáp mương Lê Đình Chinh - hết địa phận xã Hộ Hải | 200 |
- Đoạn giáp xã Hộ Hải - hết địa phận huyện Ninh Hải | 160 |
2. Các tuyến thuộc thị trấn Khánh Hải |
|
- Từ ngã tư Ninh Chữ - ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ | 660 |
- Từ giáp ngã ba vào khách sạn Ninh Chữ - Đồn biên phòng 412 | 550 |
- Từ giáp ngã tư Ninh Chữ đi Văn Sơn - hết địa phận thị trấn Khánh Hải | 550 |
- Đoạn ngã ba vào Khách sạn Ninh Chữ - cổng Khách sạn | 800 |
- Đường nối từ đường Yên Ninh – Khách sạn Ninh Chữ | 1.300 |
- Đường nối từ đường Yên Ninh - chùa Trùng Khánh | 500 |
- Đường Yên Ninh (đoạn thuộc thị trấn Khánh Hải) - Bưu điện huyện | 1.650 |
- Từ giáp Bưu điện huyện - cầu Tri Thủy | 1.100 |
- Từ Cây Da qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô | 550 |
- Từ Trường Cao đẳng Sư phạm - qua chợ Dư Khánh - bến Lăng Tô | 385 |
- Giáp Trường Cao đẳng Sư phạm - ngã ba Lò Vôi | 330 |
- Các lô đất tiếp giáp chợ Dư Khánh | 660 |
- Đường nối đường Trường Chinh – chùa Trùng Khánh | 330 |
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 42) - đường Trường Chinh | 1.100 |
- Đường nối đường Yên Ninh (hẻm số 2) - hẻm số 42 đường Yên Ninh | 900 |
- Các đường còn lại thuộc khu Ba Bồn | 440 |
3. Đường tỉnh 704: từ Khánh Hải - Cà Đú |
|
- Từ Bưu điện huyện - ngã ba Lò Vôi | 550 |
- Đoạn giáp ngã ba Lò Vôi - cột mốc 364 (ranh giới 3 xã: Hộ Hải, Thành Hải, Khánh Hải) | 440 |
- Đoạn giáp cột mốc 364 - ngã ba Cà Đú | 286 |
4. Đường tỉnh 702: từ Khánh Hải - Vĩnh Hy |
|
- Từ giáp cầu Tri Thủy - ngã ba đi Tân An | 400 |
- Giáp ngã ba đi Tân An - hết địa phận thôn Tân An | 150 |
- Giáp thôn Tân An - hết địa phận thôn Khánh Hội | 220 |
- Giáp thôn Khánh Hội - cầu mương thoát Muối Đầm Vua | 70 |
- Giáp cầu mương thoát Muối Đầm Vua - dốc Truông Mỹ Tân | 180 |
- Đoạn giáp dốc Truông Mỹ Tân - hết địa phận xã Vĩnh Hải | 70 |
5. Tuyến đường Kiền Kiền - ngã tư Mỹ Tân |
|
- Từ giáp xã Bắc Sơn - đèo ngang Khánh Nhơn | 30 |
- Giáp đèo ngang Khánh Nhơn - tràng cổng Khánh Nhơn | 50 |
- Giáp Tràng cổng Khánh Nhơn - ngã tư Mỹ Tân | 100 |
6. Các tuyến đường khác |
|
- Từ giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Khánh Nhơn) | 100 |
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 1) | 120 |
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Tường 2) | 100 |
- Giáp đường 702 - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy (Mỹ Phong) | 80 |
- Giáp đường 702 - đường Mỹ Hiệp | 100 |
- Giáp đường 702 - cảng cá Mỹ Tân | 100 |
- Giáp Đồn Biên phòng - lăng Mỹ Tân (các lô tiếp giáp Cảng cá) | 120 |
- Giáp ngã ba đi Tân An - Nhà máy ximăng Phương Hải | 200 |
- Giáp Nhà máy ximăng Phương Hải - cầu Đông Nha | 120 |
- Giáp cầu Đông Nha - hết địa phận xã Phương Hải | 100 |
- Tuyến đường 3 tháng 2: từ giáp Quốc lộ 1A - thôn Phước Nhơn | 70 |
- Tuyến đường 708: từ giáp Quốc lộ 1A - giáp thôn An Hòa | 120 |
III. Huyện Thuận Bắc |
|
1. Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Đoạn giáp địa phận huyện Ninh Hải – hết địa phận Ninh Thuận | 200 |
2. Tuyến đường Kiền Kiền - Ngã tư Mỹ Tân |
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A - hết địa phận xã Lợi Hải | 40 |
- Giáp xã Lợi Hải - hết địa phận xã Bắc Sơn | 55 |
3. Khu quy hoạch tái định cư Bình Tiên | 460 |
4. Các tuyến đường khác |
|
- Từ giáp xã Phương Hải - đường Kiền Kiền Vĩnh Hy | 100 |
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Phước Kháng - hết địa phận Ấn Đạt | 60 |
- Giáp địa phận Ấn Đạt - Phước Kháng | 30 |
- Giáp Quốc lộ 1A - Phước Chiến | 40 |
- Giáp Quốc lộ 1A - xóm Đèn | 30 |
- Giáp Quốc lộ 1A - Suối Tiên | 40 |
- Từ đường liên xã Phước Chiến - Công Hải đi Suối Vang | 30 |
IV. Huyện Ninh Phước |
|
1. Đường Lê Duẩn |
|
- Từ giáp Nam cầu Đạo Long II - đường tỉnh 705 (nối đường Lê Duẩn và đường tỉnh 703) | 650 |
- Giáp đường tỉnh 705 - cầu sông Quao | 520 |
- Giáp cầu sông Quao - cầu số 4 | 400 |
- Giáp cầu số 4 - ngã ba Long Bình | 500 |
2. Tuyến Quốc lộ 1A |
|
- Từ giáp cầu Long Bình - ngã ba Long Bình | 650 |
- Giáp ngã ba Long Bình - hết địa phận xã An Hải | 580 |
- Giáp địa phận xã An Hải - cầu Ý Lợi | 506 |
- Giáp cầu Ý Lợi - Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước (kênh Nam) | 330 |
- Giáp Trạm Thủy nông huyện Ninh Phước - cầu Phú Quý | 660 |
- Giáp cầu Phú Quý - hết địa phận thị trấn Phước Dân | 385 |
- Giáp địa phận thị trấn Phước Dân - ngã ba đi Vụ Bổn | 180 |
- Giáp ngã ba vào Vụ Bổn - hết địa phận xã Phước Nam | 100 |
- Giáp địa phận xã Phước Nam - hết địa phận xã Phước Minh | 150 |
- Giáp địa phận xã Phước Minh - ngã ba vào xã Phước Diêm | 200 |
- Giáp ngã ba vào xã Phước Diêm - ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 | 300 |
- Giáp ngã ba vào Đồn Biên phòng 420 - hết địa phận tỉnh Ninh Thuận | 500 |
3. Tuyến thị trấn Phước Dân đi Mông Nhuận |
|
- Từ giáp Quốc lộ 1A đi Hữu Đức (ngã ba) - Đường sắt | 550 |
- Giáp Đường sắt - cầu Mông Nhuận | 440 |
4. Các lô đất tiếp giáp chợ Phú Quý | 550 |
5. Đường Trung tâm thị trấn Phước Dân | 550 |
6. Đường tỉnh 703: |
|
- Từ giáp địa phận phường Bảo An - đường tỉnh 705 (ngã ba) | 400 |
- Đoạn giáp đường tỉnh 705 – giáp thị trấn Phước Dân | 200 |
- Đoạn thuộc thị trấn Phước Dân | 220 |
7. Đường tỉnh 705 (từ giáp đường Lê Duẩn – Đường tỉnh 703) | 250 |
8. Đường Trần Nhật Duật (địa phận huyện Ninh Phước) | 200 |
V. Huyện Ninh Sơn |
|
1. Quốc lộ 27 (từ Nhơn Sơn đi Lâm Sơn) |
|
- Từ giáp thị xã Phan Rang-Tháp Chàm - đường ra lò gạch (cạnh nhà ông Hợp) | 200 |
- Giáp đường ra Lò Gạch – chùa Thiên Lâm | 280 |
- Giáp Chùa Thiên Lâm - cầu Ông Một | 200 |
- Giáp cầu Ông Một – cống cây Sung | 150 |
- Giáp cống cây Sung - cầu qua đường Kênh Nha Hố | 230 |
- Giáp kênh Nha Hố - hết địa phận xã Nhơn Sơn | 120 |
- Giáp xã Nhơn Sơn – cầu Đèo Cậu | 80 |
- Giáp cầu Đèo Cậu – Trường Trần Hưng Đạo | 100 |
- Giáp Trường Trần Hưng Đạo - Đài liệt sĩ | 230 |
- Giáp Đài Liệt sĩ – cầu Dũ Dĩ | 160 |
- Giáp cầu Dũ Dĩ - đường sắt cũ (chân dốc Dũ Dĩ) | 100 |
- Giáp đường sắt cũ (chân dốc Dũ Dĩ) - cầu Xéo | 80 |
- Giáp cầu Xéo - cầu Tân Mỹ | 100 |
- Giáp cầu Tân Mỹ - ngã ba Hòa Sơn | 60 |
- Giáp ngã ba Hòa Sơn - giáp cây xăng Quảng Sơn | 100 |
- Từ cây xăng Quảng Sơn - nhà nguyện Hạnh Trí | 380 |
- Giáp nhà nguyện Hạnh Trí - cầu Suối Môn | 520 |
- Giáp cầu Suối Môn - Trạm biến điện Quảng Sơn | 450 |
- Trạm biến điện Quảng Sơn - hết địa phận xã Quảng Sơn | 360 |
- Giáp địa phận xã Quảng Sơn - đường vào Khu phố 4 (thị trấn Tân Sơn) | 495 |
- Giáp đường vào Khu phố 4 - suối Cạn (Cầu Công an) | 638 |
- Giáp Suối Cạn - hết địa phận thị trấn Tân Sơn | 550 |
- Giáp thị trấn Tân Sơn - giáp xã Lâm Sơn (địa phận xã Lương Sơn) |
|
+ Giáp thị trấn Tân Sơn - kênh N3 | 250 |
+ Giáp Kênh N3 - suối 40 | 220 |
+ Giáp Suối 40 - hết địa phận xã Lương Sơn | 180 |
- Giáp xã Lương Sơn - lò đường bà Hương Trang | 160 |
- Giáp lò đường bà Hương Trang - cống qua đường Kênh 19/5 | 120 |
- Giáp Kênh 19/5 - đường vào suối Gia Chiêu | 150 |
- Giáp đường vào suối Gia Chiêu - Trường tiểu học Lâm Sơn | 240 |
- Giáp Trường tiểu học Lâm Sơn - Nhà máy Thủy điện Đa Nhim | 180 |
2. Quốc lộ 27 B |
|
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Ninh Bình | 638 |
- Giáp cầu Ninh Bình - kênh N8 mới | 528 |
- Giáp Kênh N8 mới - cầu sông Cái | 270 |
3. Các lô đất tiếp giáp chợ Quảng Sơn | 480 |
4. Các tuyến khác |
|
- Từ giáp Quốc lộ 27 - cầu Gió Bay | 240 |
- Giáp cầu Gió Bay - cầu Sắt | 150 |
- Giáp cầu Cầu Sắt - cổng sân bay | 80 |
- Giáp Quốc lộ 27 - cầu Gãy | 220 |
- Giáp Quốc lộ 27B - Khu văn hóa - Trạm bơm nước | 220 |
- Đường từ Huyện đội - giáp Công an huyện | 330 |
- Giáp Quốc lộ 27 - Công an huyện | 495 |
- Các đường giáp Quốc lộ 27 - Đường nội thị Công an, Huyện đội | 275 |
VI. Huyện Bác Ái |
|
1. Đường Quốc lộ 27B |
|
- Từ giáp cầu Sông Cái - dốc Mã Tiền | 80 |
- Đoạn giáp Dốc Mã Tiền - cầu Trà Co | 50 |
- Đoạn giáp cầu Trà Co - hết địa phận xã Phước Đại | 25 |
- Đoạn thuộc các xã khác | 20 |
2. Các đường Trung tâm huyện |
|
- Các thửa đất tiếp giáp trục đường Trung tâm | 60 |
3. Khu quy hoạch dân cư thuộc Trung tâm huyện | 50 |
Bảng số 10: Giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm.
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đường phố | Loại đường phố | Vị trí | Giá đất |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Đường Thống Nhất | I |
|
|
| Từ ngã ba Tân Hội - giáp nhà số 2 (đối diện giáp nhà số 01) |
| 4 | 660 |
| Từ nhà số 02 (đối diện là nhà số 01) - ngã tư Trần Phú |
| 3 | 1.320 |
| Đoạn giáp ngã tư Trần Phú - nhà số 488 (đối diện là nhà số 571) |
| 1 | 3.080 |
| Đoạn từ nhà số 490 - nhà số 600 (đối diện là nhà số 699) |
| 1 | 3.850 |
| Ðường phía Đông chợ Phan Rang (xuất phát từ đường Trần Bình Trọng từ nhà số 589 - nhà số 623) |
| 1 | 3.000 |
| Đoạn từ nhà số 602 - Nhà số 700 (đối diện là Công viên) |
| 1 | 3.080 |
| Từ nhà số 702 - giáp đường Yết Kiêu (đối diện nhà số 773 - giáp đường Dã Tượng) |
| 2 | 1.650 |
| Đoạn từ nhà số 02 - nhà số 06 (đối diện là nhà số 27) |
| 4 | 660 |
| Đoạn từ giáp nhà số 06 - Cầu Long Bình |
| 3 | 1.100 |
| * Đường phía Bắc chợ Phan Rang |
| 2 | 2.200 |
| * Hẻm phía Nam chợ Phan Rang (đến hết đường phía Đông chợ) |
| 2 | 2.200 |
2 | Đường 16 tháng 4 | I |
|
|
| Từ giáp đường Thống Nhất - ngã tư Ngô Gia Tự |
| 1 | 3.080 |
| Đoạn giáp ngã tư Ngô Gia Tự - trục D3 |
| 2 | 2.530 |
| Đoạn giáp trục D3 - trục D7 |
| 2 | 2.200 |
| Đoạn giáp trục D7 - hết đường |
| 1 | 3.080 |
3 | Đường Nguyễn Du | I |
|
|
| Giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 50 (đối diện là nhà số 21) |
| 1 | 1.980 |
| Đoạn từ nhà số 52 - nhà số 82 (đối diện là nhà số 59) |
| 2 | 1.210 |
| Đoạn từ nhà số 84 - hết đường |
| 3 | 660 |
4 | Đường Ngô Gia Tự | I |
|
|
| Từ ngã ba Đài Sơn - Mương Cát |
| 3 | 1.650 |
| Đoạn giáp Mương Cát - ngã năm Thanh Sơn |
| 2 | 2.200 |
| Đoạn giáp ngã năm Thanh Sơn - hết đường (giáp đường Thống Nhất) |
| 1 | 2.750 |
5 | Đường Ngô Quyền | II |
|
|
| Từ nhà số 1 – nhà số 75 (đối diện nhà số 72) |
| 1 | 1.320 |
| Đoạn từ nhà số 77 - hết đường |
| 2 | 770 |
6 | Đường Phan Đình Phùng | II | 1 | 1.320 |
7 | Đường Trần Bình Trọng | II | 1 | 1.100 |
8 | Đường Lê Lợi | II | 1 | 1.100 |
9 | Đường Trần Nhân Tông | II | 1 | 2.750 |
10 | Đường Quang Trung | II |
|
|
| Từ giáp đường Thống Nhất - giáp đường 21 tháng 8 |
| 2 | 1.650 |
| Đoạn giáp đường Thống Nhất - giáp đường Ngô Gia Tự |
| 1 | 2.200 |
11 | Đường Trần Phú | II |
|
|
| Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - ggã tư Thống Nhất |
| 2 | 1.320 |
| Đoạn giáp ngã tư Thống Nhất - hết đường (ngã năm Phủ Hà) |
| 1 | 1.650 |
12 | Đường Lê Hồng Phong | II |
|
|
| Từ nhà số 1 - nhà số 17 |
| 1 | 3.850 |
| Đoạn từ nhà số 17A - hết đường |
| 2 | 1.650 |
13 | Đường 21 tháng 8 | II |
|
|
| Từ giáp đường Thống Nhất - đường Lê Quý Đôn (đối diện là Công ty Khai thác công trình Thủy lợi) |
| 1 | 1.650 |
| Đoạn giáp đường Lê Quý Đôn - Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 71 (đối diện là đường Pinăng Tắc) |
| 2 | 1.320 |
| Đoạn giáp Công ty Quản lý và Sửa chữa đường bộ 71 – Trường tiểu học Bảo An I (đối diện là nhà số 594) |
| 2 | 1.100 |
| Đoạn giáp Trường tiểu học Bảo An I - Đường sắt |
| 1 | 1.980 |
| Đoạn giáp Đường sắt - Chi cục Bảo vệ Thực vật (đối diện là đường Bác Ái) |
| 2 | 1.320 |
| Đoạn giáp Chi cục Bảo vệ Thực vật - hết đường (trạm biến thế điện) |
| 3 | 825 |
14 | Đường Yên Ninh | II |
|
|
| Từ giáp thị trấn Khánh Hải - đường 16 tháng 4 |
| 1 | 1.485 |
| Từ giáp đường 16 tháng 4 - đường Tấn Tài Xóm Láng |
| 2 | 1.000 |
| Từ giáp đường Tấn Tài Xóm Láng đến Chùa Mỹ Thành và kéo dài tiếp 100 mét. |
| 3 | 800 |
15 | Các đường trong Khu quy hoạch Bắc Nam đường 16 tháng 4 |
|
|
|
| - Đường D7 (Nguyễn Tiệm) | II | 1 | 1.980 |
| - Đường D8 | II | 1 |
|
| + Đường D8 phía Bắc (32m ) |
|
| 2.310 |
| + Đường D8 phía Nam (21m ) |
|
| 1.980 |
| - Đường D9 (Trương Văn Ly) | II | 1 | 2.310 |
| - Đường D10 | II | 1 | 1.760 |
| - Đường Nguyễn Công Trứ | II | 1 | 1.650 |
| - Đường Bùi Thị Xuân | II | 1 | 1.650 |
| Các đường nội bộ trong khu quy hoạch |
|
|
|
| - Đường xuất phát từ đường 16 tháng 4 |
|
|
|
| + Đường Đông Sơn, Bà Huyện Thanh Quan, Nguyễn Bỉnh Khiêm (11m) |
|
| 800 |
| + Đường Trần Huy Liệu (đoạn từ đường 16 tháng 4 đến giáp đường Phạm Hùng (11m) |
|
| 800 |
| - Đường xuất phát từ đường Bùi Thị Xuân |
|
|
|
| + Đường Phan Kế Bính, Phan Văn Lân, Chu Văn An (11m) |
|
| 600 |
| + Đường Phạm Văn Hai (13m) |
|
| 600 |
| - Đường xuất phát từ đường Nguyễn Công Trứ |
|
|
|
| + Đường Nguyễn Viết Xuân đoạn đến giáp đường Nguyễn Biểu (11m) |
|
| 600 |
| + Đường Phạm Hùng đoạn từ Trần Huy Liệu đến Nguyễn Văn Huyên (11m) |
|
| 600 |
| + Đường Nguyễn Viết Xuân đoạn cuối đường rộng 7m |
|
| 450 |
| - Đường xuất phát từ đường Nguyễn Tiệm và Nguyễn Văn Nhu (D7) |
|
|
|
| + Đường Mạc Thị Bưởi (12m) |
|
| 700 |
| + Đường B2, B3, N1 (7m) |
|
| 500 |
| - Đường xuất phát từ đường Phan Đình Giót (D10) |
|
|
|
| + Đường B13, B14, B17 (7m) |
|
| 500 |
| - Đường xuất phát từ đường Trương Văn Ly và Võ Giới Sơn (D9) |
|
|
|
| + Đường Phan Văn Trị, Triệu Quang Phục, Võ Văn Tần, Trần Kỷ, Lê Lai |
|
| 700 |
| - Đường xuất phát từ đường Nguyễn Chích (D8) |
|
|
|
| + Đường Chu Văn An (11m) |
|
| 780 |
| + Đường Bà Huyện Thanh Quan (11m) |
|
| 700 |
| + Đường Nguyễn Biểu (11m) |
|
| 600 |
| + Đường Phan Thanh Giản (6m) |
|
| 450 |
| - Các đường nội bộ còn lại |
|
|
|
| + Đường B7, B10 (11m) |
|
| 490 |
| + Đường B2 (7m) |
|
| 450 |
| + Đường B6, N9 (7m) |
|
| 400 |
| + Đường N5 (7m) |
|
| 350 |
| + Đường N8 (9,4m) đoạn còn lại |
|
| 500 |
16 | Đường Cao Thắng | III |
|
|
| Từ giáp đường Thống Nhất - nhà số 34 (đối diện là hẻm vào UBND phường Đạo Long) |
| 1 | 880 |
| Đoạn từ nhà số 36 - hết đường |
| 2 | 660 |
17 | Đường Trần Hưng Đạo | III |
|
|
| Từ giáp đường Lê Hồng Phong - ngã năm Mỹ Hương |
| 1 | 1.100 |
| Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường |
| 2 | 550 |
18 | Đường Hùng Vương | III |
|
|
| Từ giáp đường Thống Nhất - ngã năm Mỹ Hương |
| 1 | 1.100 |
| Đoạn giáp ngã năm Mỹ Hương - hết đường |
| 2 | 550 |
19 | Đường Nguyễn Thái Học | III | 1 | 660 |
20 | Đường Phạm Hồng Thái | III | 1 | 660 |
21 | Đường Yersin | III | 1 | 1.100 |
22 | Đường Võ Thị Sáu | III | 1 | 880 |
23 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | III |
|
|
| Từ giáp ngã tư Tấn Tài - đường Trần Thi |
| 1 | 880 |
| Đoạn giáp đường Trần Thi - nghĩa trang Tấn Tài (hết địa phận phường Tấn Tài) |
| 2 | 660 |
| Đoạn giáp Nghĩa trang Tấn Tài - cầu Đá Bạc |
| 2 | 550 |
| Đoạn giáp cầu Đá Bạc - Cảng cá Đông Hải |
| 2 | 660 |
24 | Đường Lý Thường Kiệt | III | 1 | 880 |
25 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | III | 1 | 880 |
26 | Đường Nguyễn Trãi | III | 1 | 1.100 |
27 | Đường Tô Hiệu | III | 1 | 1.100 |
28 | Đường Hồ Xuân Hương | III | 1 | 1.540 |
29 | Đường Đoàn Thị Điểm | III | 1 | 1.980 |
30 | Đường Trần Quang Diệu | III | 1 | 1.320 |
31 | Đường Hoàng Diệu | III | 1 | 1.100 |
32 | Đường Hoàng Hoa Thám | III | 1 | 770 |
33 | Đường Cao Bá Quát | III | 1 | 880 |
34 | Đưòng Nguyễn Văn Trỗi | III | 1 | 1.100 |
35 | Đường Nguyễn Văn Cừ | III |
|
|
| Từ giáp ngã năm Thanh Sơn - đường Tấn Tài Xóm Láng |
| 1 | 770 |
| Đoạn giáp đường Tấn Tài Xóm Láng - hết đường |
| 2 | 550 |
36 | Đường nối Trần Phú - Đường 21 tháng 8 (hẻm 175 Trần Phú) | III | 1 | 880 |
37 | Đường Minh Mạng | III |
|
|
| Từ giáp đường 21 tháng 8 - Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải (đối diện là nhà số 58) |
| 1 | 825 |
| Đoạn giáp Xí nghiệp đường sắt Thuận Hải - hết đường |
| 2 | 330 |
38 | Đường Lê Duẩn | III |
|
|
| Từ nút giao Tân Hội - Mương Cát |
| 2 | 660 |
| Đoạn giáp Mương Cát - Bắc cầu Đạo Long II |
| 1 | 1.100 |
39 | Đường bên trong Công viên Bến xe Nam |
|
|
|
| Đường phía Đông công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Ngô Gia Tự) |
|
| 1.500 |
| Đường phía Nam công viên Bến xe Nam (xuất phát từ đường Thống Nhất) |
|
| 1.000 |
40 | Đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự |
|
| 1.100 |
41 | Hẻm 368 Ngô Gia Tự (phía Nam Trạm chuyên khoa mắt) |
|
| 1.100 |
42 | Đường trước Trạm Y tế phường Tấn Tài (từ đường nối Nguyễn Trãi - Ngô Gia Tự đến hẻm 368 Ngô Gia Tự ) |
|
| 880 |
43 | Hẻm 356 Ngô Gia Tự - nhà số 298/30 Ngô Gia Tự (giáp mương Ông Cố) |
|
| 700 |
44 | Hẻm 20 Nguyễn Văn Trỗi - đường Lê Đình Chinh (Khu dân cư cơ khí) |
|
| 550 |
45 | Hẻm 85 Trần Phú (từ đường Trần Phú - nhà số 62/4 Hoàng Hoa Thám) |
|
| 1.200 |
| Hẻm đường 21 tháng 8 |
|
|
|
46 | Hẻm 158 (Khu dân cư cạnh Trường Chính trị) |
|
| 500 |
47 | Hẻm 360 (đối diện chùa Bửu Lâm) |
|
| 600 |
48 | Hẻm 388 (Khu dân cư khai hoang cơ giới) |
|
| 500 |
49 | Hẻm 402 (Khu dân cư Lâm đặc sản) |
|
| 500 |
50 | Hẻm 25 đường Hàm Nghi (đường vào khu F tập thể Công an tỉnh) |
|
| 220 |
51 | Đường vào ga Tháp Chàm (xuất phát từ đường Minh Mạng) |
|
| 400 |
52 | Đường tỉnh 703 (Nam Cầu Móng đoạn thuộc thị xã) |
|
| 770 |
| Hẻm đường Bác Ái |
|
|
|
53 | Hẻm 43 (đường lên Tháp PokLong Gia Rai) |
|
| 350 |
54 | Hẻm 52 (đường vào Trung tâm toa xe Tháp Chàm) |
|
| 400 |
55 | Hẻm phía Bắc Tháp PokLong Gia Rai |
|
| 400 |
56 | Đường Phù Đổng | IV | 1 | 660 |
57 | Đường Trần Thi | IV | 1 | 385 |
58 | Đường Trần Nhật Duật | IV | 1 | 220 |
59 | Đường Yết kiêu | IV | 1 | 275 |
60 | Đường Dã Tượng | IV | 1 | 275 |
61 | Đường Phạm Ngũ Lão | IV | 1 | 220 |
62 | Đường Hồng Bàng | IV | 1 | 660 |
63 | Đường Lê Đình Chinh | IV | 1 | 550 |
64 | Đườøng Trường Chinh | IV |
|
|
| Từ nhà số 1 - Cây xăng Văn Hải (đối diện là số 193C) |
| 1 | 440 |
| Đoạn giáp cây xăng Văn Hải - hết địa phận xã Văn Hải |
| 2 | 330 |
65 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | IV | 1 | 550 |
66 | Đường Lê Quý Đôn (giáp đường 21 tháng 8 đến nhà số 33) | IV | 1 | 550 |
67 | Đường Lương Thế Vinh | IV | 1 | 440 |
68 | Đường Hà Huy Tập | IV | 1 | 440 |
69 | Đường Hàm Nghi | IV | 1 | 440 |
70 | Đường Đào Duy Từ | IV | 1 | 440 |
71 | Đường Nguyễn Khuyến | IV | 1 | 550 |
72 | Đường Trương Định | IV | 1 | 550 |
73 | Đường Huỳnh Thúc Kháng | IV | 1 | 550 |
74 | Đường Lê Đại Hành | IV | 1 | 550 |
75 | Đường Tô Hiến Thành | IV | 1 | 550 |
76 | Đường Pinăng Tắc | IV | 1 | 550 |
77 | Đường Lương Văn Can | IV | 1 | 550 |
78 | Đường Duy Tân | IV | 1 | 330 |
79 | Đường Đổng Dậu | IV |
|
|
| Đoạn thuộc phường Phước Mỹ |
| 1 | 396 |
| Đoạn thuộc xã Thành Hải |
| 2 | 275 |
80 | Đường Trần Quang Khải | IV | 1 | 396 |
81 | Đường Ngô Thì Nhậm | IV | 1 | 396 |
82 | Đường Trần Cao Vân | IV |
|
|
| Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 30 (đối diện là đình Đô Vinh) |
| 1 | 330 |
| Đoạn từ giáp nhà số 30 - hết đường |
| 2 | 220 |
83 | Đường nối Trần Cao Vân - đường Minh Mạng | IV | 1 | 330 |
84 | Đường Nguyễn Cư Trinh | IV | 1 | 330 |
85 | Đường Bác Ái | IV |
|
|
| Từ giáp đường 21 tháng 8 - nhà số 46 (đối diện là Bệnh viện đường sắt) |
| 1 | 440 |
| Đoạn từ nhà số 48 – hết đường |
| 2 | 308 |
86 | Đường Tự Đức | IV | 1 | 770 |
| Các đường trong Khu quy hoạch dân cư |
|
|
|
87 | Khu tái định cư Đạo Long và khu dân cư sân bóng phường Đạo Long |
|
| 220 |
88 | Khu tái định cư thôn Tấn Lộc |
|
|
|
| Từ đường Trần Thi - trụ sở Khu phố 4 (đường qua Khu tái định cư Tấn Lộc) |
|
| 385 |
| Các đường nội bộ bên trong Khu tái định cư |
|
| 220 |
89 | Khu tái định cư tuyến tránh và Quốc lộ 1A (phường Phước Mỹ) |
|
|
|
| Đường chính trong Khu tái định cư (xuất phát từ đường Lê Duẩn) |
|
| 700 |
| Đường gom của Khu tái định cư |
|
| 600 |
90 | Khu tái định cư Nam Cầu Móng |
|
|
|
| Từ Đường tỉnh 703 - Nhà máy rượu vang nho |
|
| 660 |
| Đường nội bộ bên trong |
|
| 440 |
* Đất ở nằm ngoài Khu quy hoạch dân cư mà tiếp giáp với đường thuộc Khu quy hoạch dân cư thì giá bằng 50% giá đất ở quy định tại đường đó.
* Khu quy hoạch dân cư: theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt giá đất tại các Khu dân cư,
- Khu tái định cư Thành Hải giai đoạn 1 và 2: theo Quyết định số 8245/QĐ ngày 18/6/2003 và Quyết định số 8224/QĐ ngày 21/12/2004;
- Cụm công nghiệp Thành Hải: theo Quyết định số 5121/QĐ ngày 17/10/2002 và Quyết định số 8224/QĐ ngày 21/12/2004;
- Khu tái định cư Yên Ninh: theo Quyết định số 7851/QĐ ngày 17/11/2003;
- Khu dân cư Mương Cát: theo Quyết định số 7762/QÐ ngày 12/11/2004;
- Khu dân cư Phước Mỹ 1: theo Quyết định số 62/2006/QÐ-UBND ngày 28/3/2006.
1. Giá đất ở đường phố hẻm được quy định là giá đất của đường phố chưa được xác định tên trong Bảng giá đất ở đường phố chính thị xã Phan Rang - Tháp Chàm (Bảng số 10).
2. Căn cứ vào vị trí cụ thể mà đường phố hẻm được chia thành 3 hẻm như sau:
- Hẻm cấp 1: là hẻm xuất phát từ đường phố chính.
- Hẻm cấp 2: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 1.
- Hẻm cấp 3: là hẻm xuất phát từ hẻm cấp 2.
3. Giá đất của hẻm được xác định căn cứ vào giá của thửa đất tại đường phố chính mà hẻm đó xuất phát và theo bảng sau:
Loại đường phố chính | Giá đất hẻm cấp 1 so với giá đất đường phố chính (%) | Giá đất hẻm cấp 2 so với giá đất hẻm cấp 1 (%) | Giá đất hẻm cấp 3 và các thửa đất còn lại so với giá đất hẻm cấp 2 (%) |
I | 35 | 35 | 35 |
II | 40 | 40 | 40 |
III | 50 | 50 | 50 |
IV | 55 | 55 | 55 |
4. Mỗi đường hẻm, tùy theo độ rộng và chiều dài của hẻm mà được chia thành 7 loại hẻm sau:
Bảng số 12: Tiêu chuẩn phân loại hẻm
Chiều dài của hẻm tính từ đầu hẻm tới vị trí thửa đất | Độ rộng của hẻm (phần làm đường đi chung) | ||||
Từ 6 m trở lên | 4 m đến dưới 6 m | 3 m đến dưới 4 m | 2 m đến dưới 3 m | Dưới 2m | |
Dưới 50 mét | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 |
Từ 50 m - dưới 100 m | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 |
100 mét trở lên | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Loại 7 |
Giá đất của từng loại hẻm như sau:
- Giá đất hẻm loại 1 bằng tỷ lệ quy định của Bảng 11.
- Giá đất hẻm loại 2 bằng 70% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 3 bằng 60% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 4 bằng 50% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 5 bằng 40% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 6 bằng 30% giá đất hẻm loại 1.
- Giá đất hẻm loại 7 bằng 20% giá đất hẻm loại 1.
5. Giá đất ở của mỗi thửa đất trong hẻm được xác định theo quy định, nhưng không được thấp hơn 96.000 đồng/m2 .
6. Giá đất tại các khu quy hoạch chưa quy định tại Bảng số 10 (Giá đất ở tại hai bên đường phố thuộc địa bàn thị xã Phan Rang - Tháp Chàm), thì xác định theo phụ lục tại Bảng số 11 (Bảng tính giá đất đường phố hẻm (loại 1) so với giá đất đường phố chính (đường phố mà hẻm đó xuất phát) và Bảng số 12 (tiêu chuẩn phân loại hẻm), nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
7. Giá đất tại các khu quy hoạch thuộc địa bàn các huyện chưa quy định, thì xác định theo phụ lục số 2 (Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị và thị trấn), nhưng không thấp hơn giá đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại các khu quy hoạch.
Loại xã | Thị xã PR-TC | Huyện Ninh Phước | Huyện Ninh Hải | Huyện Thuận Bắc | Huyện Ninh Sơn | Huyện Bác Ái |
1. Xã đồng bằng | 1. Phường Đô Vinh | 1. Thị trấn Phước Dân | 1. Thị trấn Khánh Hải | 1. Xã Bắc Phong | 1. Xã Nhơn Sơn |
|
| 2. Phường Bảo An | 2. Xã An Hải | 2. Xã Hộ Hải |
|
|
|
| 3. Phường Phước Mỹ | 3. Xã Phước Hải | 3. Xã Tân Hải |
|
|
|
| 4. Phường Phủ Hà | 4. Xã Phước Dinh | 4. Xã Xuân Hải |
|
|
|
| 5. Phường Mỹ Hương | 5. Xã Phước Diêm | 5. Xã Tri Hải |
|
|
|
| 6. Phường Đạo Long | 6. Xã Phước Nam (thôn Văn Lâm, Nho Lâm) | 6. Xã Nhơn Hải |
|
|
|
| 7. Phường Kinh Dinh | 7. Xã Phước Hữu | 7. Xã Thanh Hải |
|
|
|
| 8. Phường Tấn Tài | 8. Xã Phước Hậu | 8. Xã Phương Hải |
|
|
|
| 9. Phường Mỹ Đông | 9. Xã Phước Thuận | 9. Xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy) |
|
|
|
| 10. Phường Đông Hải | 10. Xã Phước Sơn |
|
|
|
|
| 11. Phường Thanh Sơn | 11. Xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) |
|
|
|
|
| 12. Phường Đài Sơn | 12. Xã Phước Thái (thôn : Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao) |
|
|
|
|
| 13. Xã Thành Hải | 13. Xã phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ 1) |
|
|
|
|
| 14. Xã Văn Hải |
|
|
|
|
|
| 15. Xã Mỹ Hải |
|
|
|
|
|
2. Xã Trung du |
| 1. Xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) |
| 1. Xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết) | 1. Thị trấn Tân Sơn |
|
|
| 2. Xã Phước Minh (thôn Quán Thẻ 2) |
| 2. Xã Lợi Hải | 2. Xã Mỹ Sơn |
|
|
| 3. Xã Phước Nam (thôn Hiếu Thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Suối Tam Lang). |
| 3. Xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me) | 3. Xã Quảng Sơn |
|
|
|
|
|
| 4. Xã Lương Sơn |
|
3. Xã Miền núi |
| 1. Xã Phước Thái (thôn Tà Dương) | 1. Xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) | 1. Xã Công Hải (trừ thôn Hiệp Kiết) | 1.Xã Lâm Sơn | 1. Xã Phước Đại |
|
| 2. Xã Nhị Hà |
| 2. Xã Phước Kháng | 2. Xã Hòa Sơn | 2. Xã Phước Trung |
|
| 3. Xã Phước Hà |
| 3. Xã Phước Chiến | 3. Xã Ma Nới | 3. Xã Phước Hòa |
|
| 4. Xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2) |
| 4. Xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng) |
| 4. Xã Phước Thắng |
|
|
|
|
|
| 5. Xã Phước Bình |
|
|
|
|
|
| 6. Xã Phước Thành |
|
|
|
|
|
| 7. Xã Phước Tân |
|
|
|
|
|
| 8. Xã Phước Tiến |
|
|
|
|
|
| 9. Xã Phước Chính |
1. Bảng phân vị trí đất để xác định giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, thị trấn.
Vị trí | Căn cứ để phân vị trí |
1 | Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã |
2 | Các thửa đất tiếp giáp với đường liên thôn, khu phố |
3 | Các thửa đất tiếp giáp với đường chính trong thôn, khu phố |
4 | Các thửa đất tiếp giáp với đường nhánh trong thôn, khu phố |
5 | Các thửa đất có lối đi nhỏ |
6 | Các thửa đất chưa được xác định ở loại 1, 2, 3, 4, 5 |
2. Các thửa đất tiếp giáp với đường liên xã, liên thôn, các khu vực thị trấn, huyện lỵ đã được xác định trong Bảng giá đất ở ven đầu mối giao thông, đường giao thông chính (Bảng số 9) thì không xác định giá theo vị trí tại Bảng số 6, 7, 8.
Phụ lục số 3: Xác định giá đất cho những trường hợp đặc biệt.
1. Vị trí của các thửa đất được xác định trong Quyết định này là vị trí tính theo điểm giữa của chiều mặt tiền thửa đất.
2. Thửa đất có nhiều mặt tiền đường, thì giá đất được xác định theo đường có giá cao nhất.
3. Thửa đất nằm tại nơi có đường hẻm đi thông nhau ra nhiều đường chính, giá đất được xác định theo phía đường đi gần nhất.
4. Thửa đất có chiều dài (sâu) quá 50 mét, thì giá đất phần có chiều dài quá 50 mét tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
5. Thửa đất sử dụng xây dựng cơ bản, công thự hoặc biệt thự có chiều dài (sâu) gấp bốn lần chiều ngang (mặt tiền), thì giá đất phần có chiều dài lớn hơn bốn lần chiều ngang được tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền, nhưng không được thấp hơn giá đất mặt tiền đường tiếp giáp (nếu có).
6. Thửa đất vừa có phần mặt tiền, vừa có phần không mặt tiền (hình chữ L), thì giá đất phần không có mặt tiền tính bằng 50% so với giá đất phần mặt tiền./.
Loại xã | Thị xã Phan Rang - Tháp Chàm | Huyện Ninh Phước | Huyện Ninh Hải | Huyện Thuận Bắc | Huyện Ninh Sơn | Huyện Bác Ái |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1. Xã đồng bằng | 1. Phường Đô Vinh | 1. Thị trấn Phước Dân | 1. Thị trấn Khánh Hải | 1. Xã Bắc Phong | 1. Xã Nhơn Sơn |
|
| 2. Phường Bảo An | 2. Xã An Hải | 2. Xã Hộ Hải |
|
|
|
| 3. Phường Phước Mỹ | 3. Xã Phước Hải | 3. Xã Tân Hải |
|
|
|
| 4. Phường Phủ Hà | 4. Xã Phước Dinh | 4. Xã Xuân Hải |
|
|
|
| 5. Phường Mỹ Hương | 5. Xã Phước Diêm | 5. Xã Tri Hải |
|
|
|
| 6. Phường Đạo Long | 6. Xã Phước Nam (thôn Văn Lâm, Nho Lâm) | 6. Xã Nhơn Hải |
|
|
|
| 7. Phường Kinh Dinh | 7. Xã Phước Hữu | 7. Xã Thanh Hải |
|
|
|
| 8. Phường Tấn Tài | 8. Xã Phước Hậu | 8. Xã Phương Hải |
|
|
|
| 9. Phường Mỹ Đông | 9. Xã Phước Thuận | 9. Xã Vĩnh Hải (thôn Mỹ Hòa, Thái An, Vĩnh Hy) |
|
|
|
| 10. Phường Đông Hải | 10. Xã Phước Sơn |
|
|
|
|
| 11. Phường Thanh Sơn | 11. Xã Phước Vinh (thôn Phước An 1, Phước An 2) |
|
|
|
|
| 12. Phường Đài Sơn | 12. Xã Phước Thái (thôn: Hoài Trung, Như Bình, Thái Giao) |
|
|
|
|
| 13. Xã Thành Hải | 13. Xã Phước Minh (thôn Lạc Tiến, Quán Thẻ 1) |
|
|
|
|
| 14. Xã Văn Hải |
|
|
|
|
|
| 15. Xã Mỹ Hải |
|
|
|
|
|
2. Xã Trung du |
| 1. Xã Phước Thái (thôn Đá Trắng) |
| 1. Xã Công Hải (thôn Hiệp Kiết) | 1. Thị trấn Tân Sơn |
|
|
| 2. Xã Phước Minh (thôn Quán Thẻ 2) |
| 2. Xã Lợi Hải | 2. Xã Mỹ Sơn |
|
|
| 3. Xã Phước Nam (thôn Hiếu Thiện, Vụ Bổn, Phước Lập, Suối Tam Lang). |
| 3. Xã Bắc Sơn (thôn Bỉnh Nghĩa, Láng Me) | 3. Xã Quảng Sơn
|
|
|
|
|
|
| 4. Xã Lương Sơn |
|
3. Xã Miền núi |
| 1. Xã Phước Thái (thôn Tà Dương) | 1. Xã Vĩnh Hải (thôn Cầu Gãy, Đá Hang) | 1. Xã Công Hải (trừ thôn Hiệp Kiết) | 1.Xã Lâm Sơn | 1. Xã Phước Đại |
|
| 2. Xã Nhị Hà |
| 2. Xã Phước Kháng | 2. Xã Hòa Sơn | 2. Xã Phước Trung |
|
| 3. Xã Phước Hà |
| 3. Xã Phước Chiến | 3. Xã Ma Nới | 3. Xã Phước Hòa |
|
| 4. Xã Phước Vinh (thôn Bảo Vinh, Liên Sơn 1, 2) |
| 4. Xã Bắc Sơn (thôn Xóm Bằng) |
| 4. Xã Phước Thắng |
|
|
|
|
|
| 5. Xã Phước Bình |
|
|
|
|
|
| 6. Xã Phước Thành |
|
|
|
|
|
| 7. Xã Phước Tân |
|
|
|
|
|
| 8. Xã Phước Tiến |
|
|
|
|
|
| 9. Xã Phước Chính |
- 1Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 376/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4Quyết định 481/2009/QĐ-UBND công bố danh mục các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật theo Quyết định 53/2008/QĐ-BTC và Quyết định 94/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 5Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
- 1Quyết định 366/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 481/2009/QĐ-UBND công bố danh mục các văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật theo Quyết định 53/2008/QĐ-BTC và Quyết định 94/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND về việc ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2008 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 376/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2007
- 8Quyết định 57/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
Quyết định 354/2006/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 354/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực