- 1Quyết định 13/2003/QĐ-UB về Quy định chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và những người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 65/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh kèm theo Quyết định 13/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2008/QĐ-UB | Vĩnh Yên, ngày 06 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2008/NQ-HĐND NGÀY 25/7/2008 CỦA HĐND TỈNH VĨNH PHÚC VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2008/NQ- HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị cua Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 278/TTr - SNV ngày 15/10/2008 về việc ban hành Quyết định thực hiện Nghị quyết số 16/2008/NQ- HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tính đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2003/QĐ-UB ngày 03/01/2003 của UBND tỉnh “Ban hành Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với những người có trình độ cao và những người đến nhận công tác tại miền núi khó khăn của tỉnh"; Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND ngày 28/12/2007 của UBND tỉnh Về việc bãi bỏ một số điểm của Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi đối với những người có trình độ cao và những người đến nhận công tác tại miền núi khó khăn của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 13/2003/QĐ-UBND ngày 03/01/2003 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành thị căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2008/NQ-HĐND NGÀY 25/7/2008 CỦA HĐND TỈNH VĨNH PHÚC VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA TỈNH ĐẾN NĂM 2013 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2008/QĐ-UB ngày 06/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Bản quy định này Quy định về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CB,CC,VC) của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
2. Chính sách phát triển đội ngũ CB, CC, VC được áp dụng đối với CB,CC,VC trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hưởng lương từ nguồn ngân sách địa phương; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và một số đối tượng đặc biệt được đào tạo, tuyên dụng để bổ sung nguồn công chức, viên chức của tỉnh.
Điều 2. Các đối tượng hưởng chính sách của tỉnh phải đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe để học tập và công tác;
2. Được UBND tỉnh quyết định cử đi học; cam kết chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền và phục vụ lâu dài tại địa phương.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ thực hiện chính sách đào tạo bồi dưỡng, thu hút và ưu đãi đối với một số ngành, lĩnh vực mà tỉnh có nhu cầu.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Các đối tượng và cơ chế chính sách đào tạo bổ sung nguồn CB,CC,VC gồm:
1. Đào tạo trình độ Đại học cho khu vực miền núi:
a) Đối tượng: Là học sinh người dân tộc ít người ở các xã miền núi của tỉnh đã tốt nghiệp THPT, được tỉnh cử đi học đại học hệ chính quy ở một số ngành thật sự cần thiết và sau khi tốt nghiệp về tại địa phương đó công tác.
b) Cơ chế chính sách: Thực hiện theo Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ về quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Đào tạo trình độ Đại học Y, Dược cho ngành y tế:
a) Đối tượng: Là những học sinh đã trúng tuyển các trường đại học Y, Dược, Học viện quân y (hệ dân sự) kể từ năm 2008 trở đi.
b) Cơ chế chính sách: Tỉnh hỗ trợ 100% học phí đào tạo theo quy định và mỗi tháng được hỗ trợ thêm bằng 50% mức lương tối thiểu. Số tháng được hỗ trợ trong năm là 10 tháng.
3. Đào tạo trình độ đại học cho học sinh xuất sắc:
b) Cơ chế chính sách: Tỉnh hỗ trợ 100% học phí đào tạo theo quy định mỗi tháng được hỗ trợ thêm bằng 50% mức lương tối thiểu hoặc sinh hoạt phí tối thiểu (đối với học sinh đi học nước ngoài). Số tháng được hỗ trợ trong năm là 10 tháng.
4. Đào tạo năng khiếu trong các lĩnh vực thể thao, nghệ thuật:
a) Đối tượng: Là những vận động viên giỏi, huấn luyện viên giỏi thuộc các môn mũi nhọn của tỉnh, học sinh có năng khiếu đặc biệt về TDTT. Mỹ thuật Âm nhạc để đào tạo trong nước hoặc ngoài nước.
b) Cơ chế chính sách: Tỉnh hỗ trợ 100% học phí, tiền tài liệu và tiền sinh hoạt ăn, ở.
Điều 4. Các đối tượng và chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (chính sách này chỉ áp dụng đến năm 2008).
1. Đối tượng: Cán bộ, công chức các xã, phường, thị trấn đã tốt nghiệp THPT nhưng chưa đạt chuẩn về trình độ chuyên môn; Tuổi đời: không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ. Những trường hợp khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Cơ chế chính sách: Trong thời gian đi học được hưởng nguyên lương, Cấp xã hỗ trợ tiền tài liệu học tập. Kinh phí đào tạo do ngân sách tỉnh chi.
Số lượng người cử đi đào tạo thời gian đào tạo và nơi dào tạo do UBND tỉnh quyết dinh.
Điều 5. Các đối tượng và chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ CB,CC,VC:
1. Đào tạo trong nước:
a) Cán bộ bác sỹ, dược sỹ ngành y tế từ tuyến huyện trở lên được cử đi đào tạo cập nhật kiến thức chuyên ngành; Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ;
Cán bộ lãnh đạo quản lý, cán bộ chuyên môn giỏi các ngành khác thuộc các lĩnh vực trong hệ thống chính trị có nhu cầu nâng cao, cập nhật kiến thức hoặc ngoại ngữ; Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ. Riêng giáo viên cốt cán tuổi đời không quá 35.
b) Đối tượng đào tạo dài hạn (01 năm trở lên) gồm:
CB,CC,VC đã tốt nghiệp Đại học chuyên môn, có tinh thần trách nhiệm, đạo đức tác phong chuẩn mực, có khả năng nâng cao về ngoại ngữ để làm việc trực tiếp với người nước ngoài. Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đôi với nam và 40 tuổi đối với nữ;
Cán bộ quản lý, chuyên môn giỏi trong hệ thống chính trị được cử đi đào tạo để nâng cao trình độ; Cán bộ, bác sỹ, dược sỹ đại học ngành y tế có trình độ chuyên môn khá trở lên, Ở một sô chuyên ngành từ tuyến huyện trở lên cử đi đào tạo Chuyên khoa I, Chuyên khoa II, Thạc sỹ, Tiến sỹ; Tuổi đời: Không quá 40 tuổi đối với nam và 40 tuổi đôi với nữ;
c) Cơ chế chính sách: Trong thời gian đi học CB,CC,VC được hưởng nguyên lương; cơ quan hỗ trợ tiền tài liệu học tập; Tỉnh hỗ trợ 100% học phí đào tạo và mỗi tháng được hỗ trợ thêm tiền ăn, ở, đi lại với mức bằng 03 tháng lương tối thiểu.
2. Đào tạo ngoài nước:
a) Đối tượng: Là cán bộ lãnh đạo quản lý đi đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ, Giáo viên ngoại ngữ giỏi (tiếng Anh) đi đào tạo thành giáo viên cốt cán; Cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên môn giỏi thuộc các lĩnh vực được cử đi đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức. Tuổi đời: Không quá 45 tuổi đối với nam và 40 tuổi đối với nữ. Riêng giáo viên cốt cán tuổi đời không quá 35 tuổi.
b) Cơ chế chính sách: Trong thời gian đi học CB,CC,VC được hưởng nguyên lương; Tỉnh hỗ trợ 100% chí phí đào tạo.
Các đối tượng quy định tạm khoản 1 và 2 Điều 5 nói trên được cử đi đạo tạo phải nằm trong chỉ tiêu kế hoạch cụ thể hàng năm của tỉnh và do UBND tỉnh quyết định.
3 . Đào tạo ngoài nước không nằm trong chỉ tiêu của tỉnh:
a) Đối tượng: Là CB,CC,VC của tỉnh có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên ở một số lĩnh vực mà tỉnh có nhu cầu, thành thạo ngoại ngữ, có nguyện vọng đi học để nâng cao trình độ; cam kết sau khi tốt nghiệp tiếp tục công tác tại tỉnh, do cơ quan, đơn vị đề nghị và được sự đông ý của UBND tỉnh.
b) Cơ chế chính sách: Trong thời gian đi học CB,CC,VC được hưởng nguyên lương; Tỉnh hỗ trợ 50% chi phí đào tạo.
4. Tổ chức các Đoàn đi nghiên cứu học tập kinh nghiệm ở nước ngoài: Tuỳ theo yêu cầu cụ thể, hàng năm UBND tỉnh sẽ quyết định cử cán bộ quản lý và công chức tham mưu hoạch định chính sách đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài.
Điều 6. Đối tượng và cơ chế chính sách thu hút, liên kết gồm:
1. Đối tượng thu hút:
Thực hiện chính sách thu hút đối với những người có trình độ cao, chuyên môn giỏi theo nhu cầu cần thiết của một số chuyên ngành như: y khoa, kinh tế kỹ thuật, hành chính công, các nghệ sỹ, ca sỹ được đào tạo cơ bản và đạt giải ba trở lên (hoặc tương đương) trong các cuộc thi quốc gia hoặc quốc tế; các huấn luyện viên giỏi (có thành tích xuất sắc trong đào tạo vận động viên đạt huy chương vàng quốc gia, khu vực hoặc thế giới), Vận động viên xuất sắc loạt huy chương vàng quốc gia, khu vực hoặc thế giới); nghệ nhân được cơ quan có thẩm quyền công nhận, cán bộ có chuyên môn và ngoại ngữ giỏi có thể làm việc trực tiếp với người nước ngoài theo lĩnh vực mà tỉnh cần.
Tất cả các đối tượng hưởng chính sách thu hút có tuổi đời không quá 50 tuổi đối với nam và 45 tuổi đối với nữ và không thuộc đối tượng được hưởng chính sách đào tạo, bồi dưỡng CB,CC,VC của tỉnh theo quy định tại Điều 3, 4 bản quy định này.
2. Cơ chế chính sách thu hút: Các trường hợp trên khi đến nhận công tác tại tỉnh được hưởng các chính sách sau:
Được bố trí công việc phù hợp với chuyên ngành đào tạo và nhu cầu công việc; các cơ quan có thẩm quyên của tỉnh xem xét, tạo điều kiện về nơi ở và được tỉnh hỗ trợ một lần theo các mức sau:
Tiến sỹ, Bác sỹ chuyên khoa II, Dược sĩ chuyên khoa II, huấn luyện viên giỏi, vận động viên xuất sắc, cán bộ có chuyên môn và ngoại ngữ giỏi có thể làm việc trực tiếp với người nước ngoài: Được tỉnh hỗ trợ 70 triệu đồng.
Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa I, Dược sỹ chuyên khoa I, các nghệ sỹ, ca sỹ, nghệ nhân: Được tỉnh hỗ trợ 40 triệu đồng;
Bác sỹ, dược sỹ đại học tốt nghiệp hệ chính quy các trường Đại học Y Hà Nội. Đại học Dược Hà Nội. Học viện Quân y và tốt nghiệp loại khá hệ chính quy các trường Đại học Y, Đại học Dược khác chưa thuộc biên chế nhà nước, có nguyện vọng về Vĩnh Phúc công tác lâu dài và chịu sự phân công của cơ quan có thẩm quyền: Được tỉnh hỗ trợ kinh phí đã đóng góp với trường Đại học và một phần chi phí ăn. ở là 30 triệu đồng;
3. Đối tượng và cơ chế chính sách liên kết:
Các đối tượng nêu tại khoản 1 nói trên cư trú và làm việc tại các đô thị lớn, các Trường đại học. Bệnh viện Trung ương, các cơ sở đào tạo có uy tín trong nước và nước ngoài nếu không hưởng chính sách thu hút của tỉnh thì khi được các cơ quan. đơn vị của tỉnh mời liên kết, hợp tác ở những lĩnh vực mà tỉnh có nhu cầu thì được hưởng một khoản kinh phí theo công việc, sản phẩm cụ thể hoặc theo hợp đồng kinh tế.
Điều 7. Đối tượng và cơ chế chính sách ưu đãi:
1. Đối tượng ưu đãi :
Là CB,CC,VC của tỉnh đi học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp nhưng không thuộc diện hướng chính sách đào tạo nâng cao trình độ CB,CC,VC của tỉnh theo quy định tại Điều 5 bản quy định này.
2. Cơ chế chính sách:
a) Nếu trong thời gian học CB,CC,VC không được hưởng kinh phí đào tạo theo Quyết định số 1269/1998/QĐ-UBND ngày 06/15/1998 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chế độ đối với một số đối tượng cán bộ đi học, sau lại tốt nghiệp có văn bằng đào tạo do cơ quan có thầm quyền cấp sẽ được hương nhức ưu đãi như sau:
Tiến sỹ, Bác sỹ chuyên khoa II, Được sỹ chuyên khoa II, huấn luyện lên có thành tích xuất sắc trong đào tạo vận động viên đạt huy chương vàng quốc gia khu vực hoặc thế giới; Vận động viên đạt huy chương vàng quốc gia, khu vực hoặc thê giới: Được tỉnh hỗ trợ 40 triệu đông.
Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên khoa I, Dược sỹ chuyên khoa I, nghệ nhân được cơ quan có thẩm quyên công nhận: Được tỉnh hỗ trợ 25 triệu đồng.
b) Nếu CB,CC,VC được cử đi học theo Quyết định số 126/1998/QĐ- UBND ngày 06/05/1998 của UBND tỉnh thì vẫn tiếp tục được hưởng các chế độ theo quyết định này.
Điều 8. Các đối tượng hương chính sách phát triển đội ngũ CB,CC,VC của tỉnh nếu vi phạm cam kết sẽ phải bồi hoàn gấp 5 lần chế độ đã hưởng và phải chịu trách nhiệm theo các quy định hiện hành. Trường hợp đặc biệt do UBND tỉnh xem xét quyết định.
UBND tỉnh không tiếp nhận công tác đối với các trường học vi phạm các chế độ chính sách, pháp luật.
Điều 9. Nguồn kinh phí sử dụng để thu hút, liên kết, hợp tác và ưu đãi tại bản quy định này lấy từ ngân sách của tỉnh: thực hiện xét duyệt và quyết toán tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn cụ thể Quyết định này để các đơn vị tổ chức thực hiện Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu đào tạo, chủ trì, phối hợp với các sở, ban. ngành, UBND các huyện, thành, thị xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB,CC,VC của tỉnh và chọn cử cán bộ thuộc diện Tỉnh uỷ, UBND tỉnh quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng báo cáo Tỉnh uỷ, ƯBND tỉnh quyết định.
2. Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra công tác đào tạo, bồi dưỡng CB,CC,VC của các đơn vị theo Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh và Bản quy định này.
3. Trọng quá trình tổ chức thực hiện, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh các vấn đề liên quan đến chính sách phát triển đội ngũ CB,CC,VC để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp tình hình thực tế; Thực hiện nhiệm vụ hợp đồng liên kết với các cơ sở đào tạo có uy tín để đào tạo, bồi dưỡng cán bộ theo Quyết định của tỉnh. Quản lý và sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của các Sở, ban ngành, đoàn thể, UBND các huyện thành thị.
1. Hàng năm, căn cứ Kế hoạch của tỉnh để lựa chọn CB,CC, VC đi đào tạo bồi dưỡng gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét: quyết định.
2. Xét chọn các đối tượng quy định tại Điều 3, khoán 1 Điều 6 bản quy định này báo cáo các cơ quan có thẩm quyền xem xét để tiếp nhận, bố trí công tác theo quy định hiện hành.
3. Lập danh sách báo cáo Sở Nội vụ, Sở Tài chính trình UBND tỉnh giải quyết chính sách cho các đối tượng tại Điều 7 bản quy định này
4. Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư tham mưu trình UBND tỉnh bố trí kinh phí đảm bảo theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB,CC,VC hai năm được phê duyệt./.
- 1Quyết định 13/2003/QĐ-UB về Quy định chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và những người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 65/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh kèm theo Quyết định 13/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ công, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015, có tính đến 2020
- 4Quyết định 272/QĐ-CT năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 03/2009/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 3 Quyết định số 57/2008/QĐ-UB về thực hiện Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do ủy ban nhân dân tỉnh vĩnh phúc ban hành
- 2Quyết định 13/2003/QĐ-UB về Quy định chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và những người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 65/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định về chính sách thu hút và ưu đãi người có trình độ cao và người đến nhận công tác tại xã miền núi khó khăn của tỉnh kèm theo Quyết định 13/2003/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 272/QĐ-CT năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển đội ngũ công, viên chức trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013 - 2015, có tính đến 2020
Quyết định 57/2008/QĐ-UB ban hành Quy định thực hiện Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 57/2008/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/11/2008
- Ngày hết hiệu lực: 20/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực