Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 569/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN SẮP XẾP, KIỆN TOÀN CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP; ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc quy định số lượng Phó Giám đốc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 187/TTr-SNV ngày 07/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:
I. Cơ cấu tổ chức bộ máy
1. Lãnh đạo Sở: Gồm có Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình).
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Phòng Thương mại (đổi tên từ Phòng Quản lý Thương mại);
- Phòng Kỹ thuật an toàn (đổi tên từ Phòng Kỹ thuật an toàn & Môi trường);
- Phòng Công nghiệp (đổi tên từ Phòng Quản lý Công nghiệp);
- Phòng Xuất nhập khẩu (đổi tên từ Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu);
- Phòng Năng lượng (đổi tên từ Phòng Quản lý Năng lượng).
3. Thanh tra.
4. Văn phòng (trên cơ sở hợp nhất Văn phòng với Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp).
5. Đơn vị sự nghiệp: Trung tâm Khuyến công xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp
- Lãnh đạo Trung tâm: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Hành chính (đổi tên từ Phòng Hành chính tổng hợp);
Phòng Khuyến công (đổi tên từ Phòng Khuyến công tiết kiệm năng lượng);
Phòng Xúc tiến thương mại;
Phòng Cụm công nghiệp (đổi tên từ Phòng Phát triển cụm công nghiệp);
Phòng Tư vấn (đổi tên từ Phòng Công nghiệp hỗ trợ và tư vấn phát triển công thương).
II. Biên chế công chức, số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ)
1. Biên chế công chức: 40 biên chế và 03 chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
2. Số lượng người làm việc tại Trung tâm Khuyến công xúc tiến thương mại và Phát triển cụm công nghiệp: 63 người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành (phê duyệt):
Quyết định quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.
Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Công Thương (ngay sau khi có hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương, đơn vị thuộc Sở Công Thương).
Đề án vị trí việc làm cơ quan tổ chức hành chính; Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Sở Công Thương và các đơn vị thuộc Sở Công Thương.
- Xây dựng giải pháp điều chỉnh, sắp xếp lại số lượng Phó Trưởng phòng để bảo đảm thực hiện theo đúng quy định.
2. Sở Nội vụ
- Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành (phê duyệt):
Quyết định quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương.
Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Công Thương, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Công Thương.
Vị trí việc làm cơ quan tổ chức hành chính; Vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Sở Công Thương và các đơn vị thuộc Sở Công Thương.
- Thông báo chỉ tiêu biên chế công chức và số lượng người làm việc cho đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh
- 4Quyết định 2184/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 1269-TB/TU về rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế; phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính của một số sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 37/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 28/2022/QĐ-UBND
- 1Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị định 161/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng Phó Giám đốc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự Sở Công Thương tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp, tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Sở Công thương tỉnh Bắc Ninh
- 13Quyết định 2184/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 14Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Kế hoạch 223/KH-UBND năm 2023 thực hiện Kết luận 1269-TB/TU về rà soát, sắp xếp, kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế; phương án phân cấp, ủy quyền và quy trình giải quyết các thủ tục hành chính của một số sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 37/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 28/2022/QĐ-UBND
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Công Thương tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 569/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/06/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Phạm Quang Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra