Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 568/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 178/NĐ - CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 118/NĐ - CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Kế hoạch - Tài chính là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất quản lý về tài chính, tài sản, đầu tư phát triển và xây dựng trong các đơn vị của Bộ Tài chính; công tác tài vụ, quản trị cơ quan Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức, các dự án vay nợ, viện trợ và các dự án đầu tư phát triển, xây dựng thuộc Bộ Tài chính (gọi chung là đơn vị thuộc Bộ) xây dựng quy chế quản lý, tiêu chuẩn, định mức về tài chính, đầu tư xây dựng, trang bị và sử dụng tài sản nhà nước trình Bộ trưởng ban hành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn cụ thể cơ chế, chính sách quản lý tài chính, tài sản và đầu tư phát triển để thực hiện thống nhất trong các đơn vị thuộc Bộ.

Chủ trì hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ các đơn vị thuộc Bộ về quản lý tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư phát triển và xây dựng theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

2. Trình Bộ trưởng phê duyệt định hướng, chiến lược, quy hoạch và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn về quản lý tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư phát triển và xây dựng trong các đơn vị thuộc Bộ; phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước giao trong các hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ.

3. Về công tác quản lý tài chính:

a) Giúp Bộ quản lý thống nhất, toàn diện công tác tài chính của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ lập dự toán thu, chi ngân sách theo quy định của pháp luật; thẩm định dự toán thu, chi ngân sách của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính; tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của Bộ Tài chính;

c) Trình Bộ trưởng phê duyệt phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách của Bộ Tài chính được giao hàng năm cho các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;

d) Thực hiện giao dự toán thu, chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách thuộc Bộ và các chương trình, dự án, đề án thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính theo quy định;

e) Chủ trì, phối hợp thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hiện đại hoá cơ sở vật chất của các đơn vị theo phân cấp của Bộ;

g) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt hoạt động mua, bán hàng dự trữ quốc gia do Tổng cục Dự trữ Nhà nước trực tiếp thực hiện đối với các dự án, gói thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính; hoạt động mua sắm hàng hoá, dịch vụ công nghệ thông tin do Cục Tin học và Thống kê tài chính trực tiếp thực hiện; hoạt động mua sắm hàng hoá, dịch vụ của các đơn vị khác thuộc Bộ theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

h) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch sử dụng các nguồn tài chính tập trung hàng năm của các đơn vị thuộc Bộ;

i) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch tài chính các chương trình, đề án, dự án hợp tác, vay nợ, viện trợ do các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo quy định của pháp luật;

k) Tổ chức công tác quyết toán kinh phí hành chính sự nghiệp và các nguồn tài chính khác của Bộ Tài chính; thực hiện duyệt, thông báo thẩm định, xét duyệt quyết toán năm của các đơn vị thuộc Bộ; tổng hợp quyết toán của Bộ Tài chính trình Bộ trưởng phê duyệt;

4. Về công tác quản lý đầu tư phát triển và xây dựng:

a) Giúp Bộ quản lý thống nhất công tác đầu tư phát triển và xây dựng của Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển và xây dựng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; thẩm định và tổng hợp trình Bộ trưởng quyết định quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển và xây dựng của Bộ;

c) Trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch các nguồn vốn đầu tư phát triển và xây dựng theo danh mục dự án, công trình của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ;

d) Kiểm tra, báo cáo Bộ tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư của các chủ dự án theo quy định của pháp luật;

e) Thẩm định hồ sơ dự án, thiết kế; dự toán, tổng dự toán; kế hoạch và kết quả đấu thầu, quyết toán các dự án từ các nguồn tài chính của các đơn vị thuộc Bộ theo phân cấp trình Bộ trưởng quyết định;

5. Về công tác quản lý tài sản:

a) Giúp Bộ quản lý thống nhất tài sản nhà nước giao cho các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;

b) Trình Bộ trưởng ban hành theo thẩm quyền định mức, tiêu chuẩn, trang bị và sử dụng tài sản nhà nước trong các đơn vị thuộc Bộ;

c) Thẩm định, trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn về mua sắm và sửa chữa lớn tài sản, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các đơn vị theo phân cấp của Bộ;

d) Trình Bộ trưởng phê duyệt phương án xử lý tài sản nhà nước giao tại các đơn vị theo phân cấp của Bộ;

e) Tổ chức thống kê, tổng hợp, đánh giá việc sử dụng tài sản nhà nước giao cho Bộ Tài chính quản lý;

6. Về công tác Kiểm tra, kiểm toán nội bộ:

a) Giúp Bộ quản lý thống nhất công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ về tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư phát triển và xây dựng trong các đơn vị theo phân cấp của Bộ;

c) Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ sự tuân thủ pháp luật trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản nhà nước, đầu tư phát triển và xây dựng từ các nguồn tài chính của các đơn vị thuộc Bộ;

d) Tổng hợp báo cáo, đề xuất phương án xử lý kết quả công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ trong các đơn vị thuộc Bộ;

e) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và tổng hợp báo cáo đột xuất, định kỳ thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật và của Bộ.

7. Trực tiếp tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hiện đại hoá cơ sở vật chất của các đơn vị thuộc Bộ theo phân công của Bộ.

8. Về công tác quản lý tài vụ, quản trị cơ quan Bộ:

a) Lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm, tổ chức thực hiện dự toán, quyết toán thu, chi ngân sách cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật;

b) Quản lý và sử dụng an toàn, có hiệu quả tài sản và phương tiện hiện có; tổ chức phục vụ nơi làm việc, công tác y tế cơ quan Bộ;

c) Thực hiện công tác thường trực bảo vệ, đảm bảo trật tự an toàn công sở theo quy định của pháp luật và của Bộ Tài chính;

d) Tổ chức thực hiện công tác cải tạo duy tu, bảo dưỡng tài sản của cơ quan Bộ theo kế hoạch được duyệt.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Vụ Kế hoạch - Tài chính có Vụ trưởng và một số Phó Vụ trưởng.

Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Vụ; quản lý cán bộ, công chức, tài sản được giao theo quy định

Phó Vụ trưởng có nhiệm vụ giúp Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.

Vụ Kế hoạch - Tài chính có các phòng:

1. Phòng Quản lý tài chính.

2. Phòng Kiểm tra, kiểm toán nội bộ.

3. Phòng Quản lý đầu tư và xây dựng.

4. Phòng Quản lý tài sản.

5. Phòng Tài vụ - Kế toán.

6. Phòng Quản trị.

7. Phòng Bảo vệ.

Nhiệm vụ cụ thể của các phòng trong Vụ do Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính quy định.

Vụ Kế hoạch - Tài chính tổ chức làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp với tổ chức phòng. Đối với những công việc thực hiện theo chế độ chuyên viên, Vụ trưởng có trách nhiệm tổ chức công việc, phân công nhiệm vụ cho từng công chức phù hợp với chức danh tiêu chuẩn, năng lực và chuyên môn được đào tạo để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Biên chế của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.

Điều 4. Quyền hạn của Vụ trưởng

1. Yêu cầu thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan trong Bộ cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ phục vụ công việc được giao.

2. Yêu cầu các đơn vị có liên quan tạm ngừng hoặc đình chỉ thanh toán đối với các đơn vị thuộc Bộ không chấp hành đúng các quy định về lập, chấp hành, quyết toán ngân sách, quản lý tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật đồng thời báo cáo Bộ trưởng quyết định.

3. Đình chỉ thi công và yêu cầu các đơn vị có liên quan đình chỉ thanh toán vốn đầu tư đối với các công trình có sai phạm các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng đồng thời báo cáo Bộ trưởng quyết định.

4. Ký quyết định giao dự toán, thông báo kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cho các đơn vị thuộc Bộ theo phương án phân bổ, kế hoạch vốn đã được Bộ trưởng duyệt.

5. Ký thông báo thẩm định, xét duyệt quyết toán năm của các đơn vị thuộc Bộ; phê duyệt quyết toán vốn đầu tư các công trình đầu tư và xây dựng; các quyết định trang bị và điều chuyển tài sản theo phân cấp của Bộ.

6. Ký các văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời nghiệp vụ cụ thể về các lĩnh vực quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ Kế hoạch - Tài chính.

7. Ký các chứng từ chi tiêu, dự toán, quyết toán của cơ quan Bộ; Ký các hợp đồng lao động, dịch vụ phục vụ quản trị cơ quan Bộ theo quy định.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 149/2003/QĐ-BTC ngày 12/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài vụ - Quản trị.

Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- VP ĐU, CĐ;
- Lưu: VP, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Văn Ninh

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 568/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 568/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/03/2009
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Vũ Văn Ninh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản