Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1739/QĐ-TCTHADS | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2010 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 2999/QĐ - BTP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Công bố việc thành lập Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp.
Căn cứ Quyết định số 49/QĐ-BTP ngày 09 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản cho Tổng cục Thi hành án dân sự;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính Tổng cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Kế hoạch - Tài chính là đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (sau đây gọi chung là Tổng Cục trưởng) thực hiện quản lý nhà nước về công tác kế hoạch, tài chính; quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản của các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự (sau đây gọi chung là Tổng cục) quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
1. Tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng:
a) Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền kế hoạch công tác dài hạn và hàng năm liên quan đến công tác quản lý nhà nước về kế hoạch, tài chính; quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản của Ngành Thi hành án dân sự; tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 5 năm và hàng năm của ngành Thi hành án dân sự;
b) Xây dựng, hoặc phối hợp xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án về kế hoạch, tài chính; quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản của ngành Thi hành án dân sự;
c) Hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các chế độ, chính sách về kế hoạch, tài chính, quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước, đầu tư xây dựng cơ bản cho phù hợp với đặc thù của ngành theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
d) Ban hành các chế độ, tiêu chuẩn, định mức trang bị tài sản đặc thù cho ngành Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
đ) Thực hiện quản lý vốn, kinh phí Nhà nước giao cho Tổng cục, bao gồm: kinh phí chi thường xuyên; vốn đầu tư phát triển; vốn vay, viện trợ của nước ngoài (nếu có) và các nguồn vốn, nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
e) Thực hiện quản lý công tác đầu tư, xây dựng cơ bản của ngành theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
g) Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của ngành theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
h) Tổ chức kiểm tra định kỳ, đột suất về công tác quản lý tài chính, tài sản, đầu tư phát triển trong đó tập trung là đầu tư xây dựng cơ bản, việc thực hiện chế độ kế toán tại các đơn vị dự toán trực thuộc và các dự án đầu tư xây dựng thuộc phạm vi được phân cấp.
2. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Quy chế Làm việc của cơ quan Tổng cục; Quy chế Quản lý tài sản, Quy chế Chi tiêu nội bộ của Tổng cục, của Bộ Tư pháp và theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức triển khai thực hiện chủ trương, chính sách, biện pháp, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và quy định của pháp luật về lĩnh vực thuộc chức năng của Vụ.
4. Biên soạn, phối hợp biên soạn, thẩm định các chương trình, tài liệu về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực thuộc chức năng của Vụ và theo sự phân công của Tổng Cục trưởng.
5. Về công tác quản lý tài chính, kế toán:
a) Xây dựng, trình Tổng Cục trưởng ban hành các quy trình nội bộ áp dụng cho các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục quản lý về lập, chấp hành và quyết toán ngân sách theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm; xem xét, kiểm tra, xử lý và tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của các đơn vị dự toán trong toàn ngành gửi Bộ Tư pháp; bảo vệ dự toán ngân sách năm của ngành với các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng tiêu chí điều hoà phí thi hành án báo cáo Tổng Cục trưởng, trình Bộ phê duyệt trước khi xây dựng và phê duyệt phương án phân bổ điều hoà phí thi hành án cho các đơn vị dự toán;
d) Xây dựng, trình Tổng Cục trưởng ký phương án phân bổ dự toán thu, chi ngân sách và phê duyệt phương án điều hoà phí thi hành án; kế hoạch điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách đã được phân bổ cho các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
đ) Căn cứ kết quả thẩm định, phê duyệt của Bộ, ngành có liên quan đối với phương án phân bổ ngân sách; phương án điều hoà phí thi hành án đã được phê duyệt, trình Tổng Cục trưởng ký quyết định giao dự toán, dự toán bổ sung, điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách, quyết định điều hoà phí thi hành án cho các đơn vị trực thuộc để triển khai thực hiện trong năm kế hoạch theo quy định của pháp luật;
e) Thẩm định hoặc xây dựng, trình Tổng Cục trưởng phê duyệt dự toán, quyết toán đoàn ra, đoàn vào cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
g) Xây dựng, trình Tổng Cục trưởng phê duyệt kế hoạch chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn trong dự toán ngân sách được giao;
h) Trình Tổng Cục trưởng quyết định tạm ngừng hoặc đình chỉ cấp kinh phí đối với các đơn vị dự toán không chấp hành quy định về lập, chấp hành và quyết toán ngân sách theo quy định của pháp luật; xuất toán và thu hồi nộp ngân sách nhà nước số tiền đã chi sai chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật;
i) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị dự toán triển khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao và tổng hợp tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao của các đơn vị dự toán trực thuộc theo quy định;
k) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị dự toán chấp hành chế độ kế toán; tổng hợp báo cáo, trình Tổng Cục trưởng phê duyệt báo cáo kế toán nghiệp vụ thi hành án;
l) Tổ chức kiểm tra, xét duyệt quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm; tổng hợp, lập quyết toán ngân sách toàn ngành trình Tổng Cục trưởng ký gửi Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
m) Hướng dẫn và phối hợp với các đơn vị dự toán phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, kinh phí, ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho mọi hoạt động của các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục quản lý;
n) Thẩm định, kiểm tra việc quản lý, sử dụng mọi nguồn kinh phí (trong nước và nước ngoài) của nhà nước, tổ chức cấp cho các dự án do các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục thực hiện theo quy định của pháp luật.
6) Về công tác quản lý đầu tư:
a) Hướng dẫn các đơn vị dự toán lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển ngắn hạn, dài hạn;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các chủ đầu tư hoặc các đơn vị trực thuộc về chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý đầu tư xây dựng; giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng các dự án thuộc quyền quản lý của Tổng cục;
c) Chủ trì thẩm định các dự án đầu tư (dự án đầu tư xây dựng công trình, dự án đầu tư không có xây dựng), thẩm định kế hoạch đấu thầu, thẩm tra quyết toán các dự án hoàn thành, trình Tổng Cục trưởng ký các quyết định đầu tư, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, quyết toán dự án hoàn thành các dự án thuộc thẩm quyền;
d) Xây dựng kế hoạch phân bổ, điều hoà, điều chỉnh vốn đầu tư cho các dự án thuộc quyền quản lý của Tổng cục trình Tổng Cục trưởng ký, gửi các Bộ, ngành theo quy định; căn cứ kết quả thẩm định, phê duyệt của Bộ, ngành có liên quan đối với kế hoạch phân bổ, điều hoà, điều chỉnh vốn đầu tư, thông báo vốn đầu tư cho các dự án theo quy định của pháp luật;
đ) Kiểm tra, báo cáo Tổng Cục trưởng về tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư theo quy định, kiến nghị các giải pháp để tăng cường quản lý, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng và các chương trình mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư;
e) Chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản; kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư của các đơn vị trực thuộc;
g) Trình Tổng Cục trưởng ký quyết định đình chỉ thi công, yêu cầu các đơn vị có liên quan đình chỉ cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các dự án vi phạm các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản;
7. Về công tác quản lý tài sản:
a) Tổ chức quản lý, sử dụng tài sản theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức; trình Tổng Cục trưởng quyết định việc mua sắm, thu hồi, điều chuyển, chuyển quyền sở hữu, thanh lý, bán tài sản nhà nước thuộc thẩm quyền theo quy định;
b) Xây dựng, thẩm định trình Tổng Cục trưởng hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch mua mới, thay thế và sửa chữa tài sản, phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của các đơn vị trực thuộc theo chế độ quy định;
c) Xây dựng kế hoạch bảo trì trụ sở, kho tàng của các đơn vị trực thuộc trình Tổng Cục trưởng phê duyệt theo chế độ quy định;
d) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.
đ) Thẩm tra, tổng hợp việc mua sắm, thu hồi, điều chuyển, thanh lý tài sản có giá trị trên 500 triệu đồng/ đơn vị tài sản, nhà, đất, xe ô tô thuộc tài sản của hệ thống cơ quan Thi hành án dân sự trình Tổng Cục trưởng ký gửi Bộ Tư Pháp quyết định theo thẩm quyền.
8. Thực hiện công khai, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong ngành Thi hành án dân sự thực hiện chế độ công khai trong quản lý, sử dụng kinh phí, ngân sách, trong quản lý, sử dụng tài sản, trong đầu tư hàng năm theo quy định của pháp luật.
9. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức làm công tác kế hoạch, tài chính, kế toán, quản lý tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản do Tổng cục quản lý.
10. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, quản lý hồ sơ, tài liệu về kế hoạch, tài chính, tài sản, kế toán, thống kê, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư phát triển của ngành Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
11. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực quản lý tài chính, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản, chấp hành chế độ kế toán, việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Vụ theo quy định của pháp luật.
12. Tham gia nghiên cứu khoa học, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực thuộc chức năng của Vụ.
13. Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, tài sản và thực hiện công tác thi đua khen thưởng và của Vụ theo quy định của pháp luật, của Bộ Tư pháp và của Tổng cục.
14. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác tài chính, kế toán, công tác quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản, đầu tư của Tổng cục.
15. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp theo mục tiêu, nội dung chương trình cải cách hành chính, cải cách tư pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong lĩnh vực được giao.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng Cục trưởng giao hoặc theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Vụ: Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và không quá 03 Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; được Vụ trưởng phân công trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực công tác được phân công.
2. Biên chế của Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc biên chế hành chính của Tổng cục, do Tổng Cục trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp
Trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa Vụ với Lãnh đạo Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục và các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan được thực hiện theo Quy chế làm việc của Tổng cục, Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp và các quy định cụ thể sau:
1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Tổng Cục trưởng hoặc Phó Tổng Cục trưởng được phân công phụ trách; có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc, tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Vụ là đầu mối giúp Tổng Cục trưởng thực hiện quan hệ với Bộ, ngành, địa phương, đơn vị và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
Giúp Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính Bộ Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến công tác kế hoạch, tài chính ngành Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ quy định tại
4. Phối hợp với cơ quan đại điện của Bộ Tư pháp tại phía nam trong việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 568/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 700/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Quyết định 959/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 4Quyết định 474/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 15/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 1Luật thi hành án dân sự 2008
- 2Nghị định 74/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về Cơ quan quản lý thi hành án dân sự, Cơ quan thi hành án dân sự và Công chức làm công tác thi hành án dân sự
- 3Quyết định 2999/QĐ-BTP năm 2009 về việc công bố thành lập Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 568/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 700/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 959/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 7Quyết định 474/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 1739/QĐ-TCTHADS năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- Số hiệu: 1739/QĐ-TCTHADS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2010
- Nơi ban hành: Tổng cục Thi hành án dân sự
- Người ký: Nguyễn Văn Luyện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra