Hệ thống pháp luật

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 700/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Tài chính là tổ chức thuộc Bộ Công Thương, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về tài chính, kế toán trong phạm vi quản lý của Bộ; về kiểm tra, giám sát tài chính các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc; về thực hiện quản lý ngân sách nhà nước, quản lý tài chính, tài sản tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ; đầu mối tham gia chính sách về thuế nội địa, chính sách về giá và phí (trừ các loại giá và phí có quy định phân công riêng) trong ngành Công Thương theo quy định pháp luật và phân công của Bộ.

Điều 2. Nhiệm vụ chủ yếu

1. Về quản lý chung trong lĩnh vực tài chính - kế toán thuộc phạm vi quản lý của Bộ:

a) Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán thuộc thẩm quyền của Bộ;

b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất, tham gia xây dựng và sửa đổi, bổ sung các chính sách, chế độ về tài chính, thuế, giá cả và hạch toán kế toán có liên quan đến ngành Công Thương do Bộ quản lý;

c) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực tài chính, thuế hiện hành;

d) Hướng dẫn và bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức tài chính, kế toán trong ngành;

đ) Có ý kiến về bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Kế toán trưởng doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và các đơn vị hành chính sự nghiệp trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật;

e) Báo cáo định kỳ, đột xuất về đánh giá tình hình hoạt động tài chính, kế toán, giá cả trong ngành Công Thương.

2. Về giám sát tài chính các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty, Công ty 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ và các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ là đại điện chủ sở hữu hoặc được giao quản lý:

a) Kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình tài chính của các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ và các doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ là đại diện chủ sở hữu hoặc được giao quản lý;

b) Chủ trì và phối hợp với các Tổng cục, Cục, Vụ chức năng thẩm định mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của các doanh nghiệp;

c) Chủ trì và phối hợp với các Tổng cục, Cục, Vụ chức năng thẩm định phương án vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp;

d) Chủ trì, giám sát báo cáo tài chính, xem xét phương án phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của các doanh nghiệp;

đ) Chủ trì thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của các doanh nghiệp;

e) Chủ trì thực hiện hướng dẫn, giám sát, thẩm định kết quả kiểm kê đánh giá lại tài sản các doanh nghiệp;

g) Tham gia việc đánh giá, xếp loại, xếp hạng, khen thưởng doanh nghiệp theo quy định.

3. Về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp:

a) Chủ trì thẩm tra, xác định giá trị doanh nghiệp nhà nước để sắp xếp, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp thuộc Bộ theo quy định;

b) Chủ trì, tổ chức thực hiện bán doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định;

c) Tham gia thẩm định, phê duyệt phương án thành lập mới, cổ phần hóa và sắp xếp, chuyển đổi hình thức sở hữu các doanh nghiệp thuộc Bộ theo quy định;

d) Chủ trì tổ chức thực hiện việc xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần, quyết toán công tác cổ phần hóa các doanh nghiệp thuộc Bộ theo quy định.

4. Quản lý việc thực hiện ngân sách nhà nước; quản lý tài chính, tài sản nhà nước tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ, bao gồm:

a) Quản lý việc thực hiện công tác lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước:

- Chủ trì, hướng đẫn các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ trong việc xây dựng, tổng hợp dự toán ngân sách hàng năm của Bộ;

- Chủ trì phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ xây dựng phương án phân bổ ngân sách cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp, kinh phí đặc thù của bộ phận làm công tác thương mại tại các Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;

- Chủ trì thẩm định, phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí hàng năm, kế hoạch đấu thầu mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản của các đơn vị;

- Thẩm định và phê duyệt dự toán chi tiết các đề án, nhiệm vụ, đề tài thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước, cấp Bộ, Chương trình Mục tiêu quốc gia; các đề án, chương trình, nhiệm vụ thuộc các nguồn kinh phí sự nghiệp của Bộ;

- Chủ trì đề xuất xử lý những khó khăn về tài chính, tài sản đối với các đơn vị;

- Chủ trì thực hiện thẩm tra quyết toán tài chính đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp, phần kinh phí đặc thù của bộ phận làm công tác thương mại tại các Cơ quan đại điện của Việt Nam ở nước ngoài, các chương trình khoa học và các đề án, dự án khác có sử dụng kinh phí sự nghiệp của Bộ;

- Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai việc thực hiện hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (TABMIS);

- Lập báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách hàng năm và công khai tài chính, ngân sách hàng năm của Bộ;

- Phối hợp với các đơn vị của Bộ Tài chính xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách đối với đơn vị hành chính sự nghiệp, các thương vụ thuộc Bộ; phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ kiểm tra việc thực hiện chương trình mục tiêu và kiến nghị với Bộ trưởng điều chỉnh chi tiết trong phạm vi kế hoạch tài chính đã được duyệt bảo đảm mục tiêu chương trình đề ra.

b) Tổ chức quản lý tài sản công:

- Tổ chức công tác quản lý tài sản công tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ; hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các định mức sử dụng tài sản công theo quy định của nhà nước;

- Quản lý việc mua sắm, nhượng bán và thanh lý tài sản của các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ.

5. Quản lý vốn đầu tư xây dựng:

a) Chủ trì phối hợp với các Tổng cục, Cục, Vụ và các cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán các dự án đầu tư hoàn thành theo quy định của pháp luật; Báo cáo quyết toán vồn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ theo quy định;

b) Phối hợp thẩm định các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ;

c) Phối hợp thẩm định, kiểm tra quyết toán vốn đầu tư các dự án hoàn thành theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

6. Công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí:

a) Chủ trì tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp công tác thực hành tiết kiệm chống lãng phí của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ;

b) Thường trực Ban Chỉ đạo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của Bộ.

7. Công tác quản lý, giám sát đất đai:

a) Chủ trì phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ và các cơ quan có liên quan thực hiện công tác rà soát, sắp xếp lại các cơ sở nhà, đất do các đơn vị thuộc Bộ quản lý sử dụng theo quy định;

b) Giám sát việc quản lý chuyển đổi mục đích sử dụng đất của các đơn vị thuộc thẩm quyền của Bộ;

c) Thường trực Ban Chỉ đạo về sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước (Ban Chỉ đạo 09) của Cơ quan Bộ theo quy định.

8. Chủ trì thẩm tra, quyết toán phí bảo quản hàng dự trữ quốc gia đối với xăng dầu, vật liệu nổ công nghiệp và các dự trữ khác theo quy định của Chính phủ.

9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc

1. Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.

2. Vụ thực hiện làm việc theo chế độ thủ trưởng; Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây:

a) Tổ chức, chỉ đạo thực hiện chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về các mặt công tác của Vụ;

b) Phân công công việc và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và công chức của Vụ;

c) Thừa lệnh Bộ trưởng ký một số văn bản để trả lời, giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, điều hành công việc theo yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý của Vụ;

d) Thực hiện công tác thông tin cho công chức trong Vụ theo quy chế làm việc của Bộ;

đ) Quyết định nội dung báo cáo sơ kết, tổng kết và kiến nghị với Bộ trưởng về các chủ trương, giải pháp trong việc thực hiện nhiệm vụ của Vụ;

e) Ban hành các nội quy, quy định của Vụ, tổ chức thực hiện các quy định, quy chế của Bộ, Cơ quan Bộ, quản lý công chức và tài sản được giao theo phân cấp của Bộ.

3. Vụ được tổ chức các phòng:

a) Phòng Nghiệp vụ tài chính I;

b) Phòng Nghiệp vụ tài chính II.

Lãnh đạo Phòng có Trưởng phòng, Phó trưởng phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo quy định.

Vụ trưởng Vụ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 0780/QĐ-BCT ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính.

3. Bãi bỏ các quy định khác trước đây trái với Quyết định này.

4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ Công Thương;
- Công đoàn, Đoàn TNCS HCM Cơ quan Bộ Công Thương;
- Công đoàn Công Thương Việt Nam;
- ĐU Khối Công nghiệp Tp. Hà Nội;
- ĐU Khối DN Công nghiệp TW tại Tp. HCM;
- ĐU Khối DN Thương mại TW tại Tp. HCM;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 700/QĐ-BCT năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

  • Số hiệu: 700/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/01/2013
  • Nơi ban hành: Bộ Công thương
  • Người ký: Vũ Huy Hoàng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản