- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 561/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 05 tháng 04 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẮT GIẢM THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH
A. Lĩnh vực: Lý lịch tư pháp
1. Thủ tục: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
1.1. Thời gian giải quyết: theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích thời hạn là 15 làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.
1.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, làm công văn xác minh gửi Công an tỉnh, trả kết quả 03 ngày (trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích 04 ngày) làm việc.
- Công an tỉnh thực hiện tra cứu thông tin và trả kết quả cho Sở Tư pháp 04 làm việc (Trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích thời hạn là 06 ngày) làm việc.
2. Thủ tục: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
2.1. Thời gian giải quyết: theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích thời hạn là 15 làm việc, cắt giảm 05 ngày thực hiện 10 ngày làm việc.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, làm công văn xác minh gửi Công an tỉnh, trả kết quả 03 (trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích 04 ngày) làm việc.
- Công an tỉnh thực hiện tra cứu thông tin và trả kết quả cho Sở Tư pháp 04 làm việc (Trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích thời hạn là 06 ngày) làm việc.
3. Thủ tục: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
2.1. Thời gian giải quyết: theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích thời hạn là 15 làm việc, cắt giảm 05 ngày thực hiện 10 ngày làm việc.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, làm công văn xác minh gửi Công an tỉnh, trả kết quả 03 (trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích 04 ngày) làm việc.
- Công an tỉnh thực hiện tra cứu thông tin và trả kết quả cho Sở Tư pháp 04 làm việc (Trường hợp công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên xóa án tích thời hạn là 06 ngày) làm việc.
B. Lĩnh vực: Nuôi con nuôi
1. Thủ tục: Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
1.1. Thời gian giải quyết: theo quy định là 05 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 03 ngày làm việc
1.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, trình UBND tỉnh: 01 ngày làm việc.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định và trả kết quả cho Sở Tư pháp (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 02 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Giải quyết người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
2.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 35 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 25 ngày làm việc.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến 15 ngày làm việc.
- UBND tỉnh quyết định và chuyển kết quả cho Sở Tư pháp (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh): 10 ngày làm việc
C. Lĩnh vực: Luật sư
1. Thủ tục: Phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư
1.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 22 ngày làm việc, cắt giảm 09 ngày, thực hiện 13 ngày làm việc.
1.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Kể từ ngày nhận được văn bản của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư (Do Sở Tư pháp gửi), Liên đoàn luật sư Việt Nam có ý kiến về Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới: 05 ngày làm việc.
- Kể từ ngày nhận được ý kiến nhất trí của Liên đoàn luật sư Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư và chuyển kết quả cho Sở Tư pháp (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 06 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp gửi Quyết định phê duyệt Đề án tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, phương án xây dựng Ban chủ nhiệm, Hội đồng khen thưởng, kỷ luật nhiệm kỳ mới của Đoàn luật sư: 02 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư
2.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 07 ngày làm việc, cắt giảm 02 ngày, thực hiện 05 ngày làm việc.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh: 01 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư và chuyển kết quả cho Sở Tư pháp (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 03 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp gửi Quyết định phê chuẩn kết quả Đại hội luật sư Đoàn luật sư cho Đoàn luật sư: 01 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Giải thể Đoàn luật sư
3.1. Thời gian giải quyết: Không quy định thời gian giải quyết.
3.2. Trách nhiệm giải quyết:
Sở Tư pháp tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể Đoàn luật sư sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Chủ tịch Liên đoàn luật sư Việt Nam.
D. Lĩnh vực: Giám định tư pháp
1. Thủ tục: Bổ nhiệm giám định viên tư pháp
1.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 20 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 15 ngày làm việc.
1.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ của người đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 8 của Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và chuyển kết quả thẩm định cho cơ quan chuyên môn: 02 ngày làm việc.
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh: 02 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp và chuyển kết quả cho cơ quan chuyên môn trình (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 11 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Miễn nhiệm giám định viên tư pháp
2.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 10 ngày làm việc, cắt giảm 03 ngày, thực hiện 07 ngày làm việc.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và chuyển kết quả thẩm định cho cơ quan chuyên môn: 01 ngày làm việc.
- Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh đề nghị miễn nhiệm: 01 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp và chuyển kết quả cho cơ quan chuyên môn trình (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 05 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Cấp phép thành lập văn phòng giám định tư pháp
3.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 30 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 25 ngày làm việc.
3.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Giám định viên tư pháp gửi hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng giám định tư pháp đến Sở Tư pháp theo quy định của Luật giám định tư pháp năm 2012.
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh quản lý giám định tư pháp, sau đó Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định thành lập văn phòng giám định và chuyển kết quả cho cơ quan trình (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 20 ngày làm việc.
4. Thủ tục: Thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp
4.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 45 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 35 ngày làm việc.
4.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Văn phòng giám định tư pháp gửi hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng đến Sở Tư pháp theo quy định của Luật giám định tư pháp năm 2012.
- Sở Tư pháp tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh quản lý giám định tư pháp, sau đó Sở Tư pháp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 25 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng và chuyển kết quả cho cơ quan trình (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 10 ngày làm việc.
5. Thủ tục: Chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp
5.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 17 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 12 ngày làm việc.
5.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Văn phòng giám định tư pháp gửi hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình Văn phòng đến Sở Tư pháp theo quy định của Luật giám định tư pháp năm 2012.
- Sở Tư pháp tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày làm việc.
- Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng giám định tư pháp và chuyển kết quả cho cơ quan trình (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 07 ngày làm việc.
Đ. Lĩnh vực: Công chứng
1. Thủ tục: Thành lập Văn phòng công chứng
1.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 20 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 15 ngày làm việc.
1.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày làm việc.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng và chuyển kết quả cho Sở Tư pháp và công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 12 ngày làm việc.
2. Thủ tục: Hợp nhất Văn phòng công chứng
2.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 35 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 30 ngày làm việc.
2.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Các Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ đề nghị Hợp nhất văn phòng công chứng tại Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp tỉnh lấy ý kiến của Hội công chứng viên (trong trường hợp Hội Công chứng viên đã được thành lập tại tỉnh), trình UBND tỉnh; 15 ngày làm việc.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng và chuyển kết quả cho Sở Tư pháp và các Văn phòng công chứng hợp nhất (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 15 ngày làm việc.
3. Thủ tục: Sáp nhập Văn phòng công chứng
3.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 35 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 30 ngày làm việc.
3.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Các Văn phòng công chứng sáp nhập nộp hồ sơ đề nghị Sáp nhập văn phòng công chứng tại Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp tỉnh lấy ý kiến của Hội công chứng viên (trong trường hợp Hội Công chứng viên đã được thành lập tại tỉnh), trình UBND tỉnh; 15 ngày làm việc.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng công chứng và chuyển kết quả cho Sở Tư pháp và các Văn phòng công chứng sáp nhập (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 15 ngày làm việc.
4. Thủ tục: Chuyển nhượng Văn phòng công chứng
4.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 35 ngày làm việc, cắt giảm 05 ngày, thực hiện 30 ngày làm việc.
4.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Văn phòng công chứng có nhu cầu chuyển nhượng nộp hồ sơ đề nghị Chuyển nhượng văn phòng công chứng tại Sở Tư pháp tỉnh.
- Sở Tư pháp tỉnh lấy ý kiến của Hội công chứng viên (trong trường hợp Hội Công chứng viên đã được thành lập tại tỉnh), trình UBND tỉnh; 15 ngày làm việc.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng công chứng và chuyển kết quả cho Sở Tư pháp và Văn phòng công chứng chuyển nhượng (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 15 ngày làm việc.
5. Thủ tục: Chuyển đổi Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập
5.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 14 ngày làm việc, cắt giảm 04 ngày, thực hiện 10 ngày làm việc.
5.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Văn phòng công chứng chuyển đổi nộp hồ sơ đề nghị Chuyển đổi văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập tại Sở Tư pháp tỉnh.
- Sở Tư pháp tỉnh xem xét, thẩm định hồ sơ chuyển đổi văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập và trình UBND tỉnh; 05 ngày làm việc.
- UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập và chuyển kết quả cho Sở Tư pháp và Văn phòng công chứng chuyển đổi (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 05 ngày làm việc.
6. Thủ tục: Thành lập Hội công chứng viên
6.1. Thời gian giải quyết: Theo quy định là 45 ngày làm việc, cắt giảm 10 ngày, thực hiện 35 ngày làm việc.
6.2. Trách nhiệm giải quyết:
- Ban vận động thành lập Hội công chứng viên nộp hồ sơ thành lập Hội công chứng viên gửi Sở Tư pháp;
- Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định Đề án, trình UBND tỉnh hồ sơ đề nghị thành lập Hội công chứng viên; 20 ngày làm việc.
- UBND tỉnh ra Quyết định cho phép thành lập Hội công chứng viên và chuyển kết quả cho Sở Tư pháp và Ban vận động thành lập Hội (Bộ phận tiếp nhận tại Trung tâm hành chính công tỉnh): 15 ngày làm việc.
- 1Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2015 về ban hành danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Giám định tư pháp, Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 8Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 4295/QĐ-UBND phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính năm 2016 (theo Đề án Cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020)
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Luật giám định tư pháp 2012
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2015 về ban hành danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Quyết định 407/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Giám định tư pháp, Trọng tài thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên
- 12Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Cà Mau ban hành
- 14Quyết định 1030/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông cấp tỉnh thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 4295/QĐ-UBND phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính năm 2016 (theo Đề án Cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020)
Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 561/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết