ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 556/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 29 tháng 09 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương (sau đây viết tắt là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) với nội dung như sau:
1.1. Mục đích
- Đảm bảo triển khai thực hiện kịp thời, nghiêm túc, đầy đủ, thống nhất và toàn diện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban ngành; lãnh đạo UBND các cấp trong triển khai thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
- Tạo sự chuyển biến mạnh về chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
1.2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
- Tổ chức quán triệt đầy đủ nội dung Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để nâng cao nhận thức, trách nhiệm thực hiện; phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức. Đồng thời, tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về việc triển khai thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg tới người dân, tổ chức để tạo sự đồng thuận, ủng hộ và tăng cường vai trò giám sát của người dân, tổ chức, xã hội đối với việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
2. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức rà soát lại việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan, đơn vị, địa phương; điều chỉnh hồ sơ, biểu mẫu, quy trình, các bước thực hiện và những vấn đề liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg | Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã | Ngay khi Quyết định số 09/2015/QĐ- TTg có hiệu lực thi hành |
2 | Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo có đủ diện tích và các trang thiết bị theo quy định; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 gắn với việc đầu tư, xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại | Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã | Ngay khi Quyết định số 09/2015/QĐ- TTg có hiệu lực thi hành |
3 | Rà soát, bố trí và phân công công chức có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng quy định | Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã | Ngay khi Quyết định số 09/2015/QĐ- TTg có hiệu lực thi hành |
4 | Căn cứ vào tình hình cụ thể, ban hành Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc trách nhiệm quản lý | Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã | Ngay khi Quyết định số 09/2015/QĐ- TTg có hiệu lực thi hành |
5 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Giám đốc các sở, ban ngành chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp thực hiện | Thường xuyên |
6 | Xây dựng dự thảo Quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh thực hiện theo cơ chế một cửa; cơ chế một cửa liên thông thuộc các lĩnh vực được quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và các lĩnh vực khác phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của tỉnh | Giám đốc các sở, ban ngành chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp thực hiện | Trước ngày 05/10/2015 |
7 | Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (nếu có nhiều thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức) | Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện | Trước ngày 05/10/2015 |
8 | Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt (kể cả quy chế phối hợp, quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết lĩnh vực công việc này) | Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện | Trước ngày 01/10/2015 |
9 | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực Đầu tư, đăng ký kinh doanh trình UBND tỉnh phê duyệt (kể cả quy chế phối hợp, quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết lĩnh vực công việc này) | Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện | Trước ngày 01/10/2015 |
10 | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai trình UBND tỉnh phê duyệt (kể cả quy chế phối hợp, quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết lĩnh vực công việc này) | Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện | Trước ngày 01/10/2015 |
11 | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực tư pháp trình UBND tỉnh phê duyệt (kể cả quy chế phối hợp, quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết lĩnh vực công việc này) | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện | Trước ngày 01/10/2015 |
12 | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông thôn trình UBND tỉnh phê duyệt (kể cả quy chế phối hợp, quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết lĩnh vực công việc này) | Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện | Trước ngày 01/10/2015 |
13 | Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực giao thông vận tải trình UBND tỉnh phê duyệt (kể cả quy chế phối hợp, quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết lĩnh vực công việc này) | Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện | Trước ngày 01/10/2015 |
14 | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy định về việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư, đất đai trình UBND tỉnh phê duyệt (kể cả quy chế phối hợp, quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết lĩnh vực công việc này) | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện | Trước ngày 01/10/2015 |
15 | UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng, ban hành Đề án về thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại UBND cấp huyện; xây dựng, ban hành quy chế phối hợp, quy trình tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết (sau khi được Sở Nội vụ, Sở Tư pháp thẩm định) | Chủ tịch UBND cấp huyện | Trước ngày 05/10/2015 |
16 | Công khai các quy định, thủ tục hành chính đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng theo quy định; công khai các chuẩn mực, các quy định hành chính để tạo thuận lợi cho việc giám sát | Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã | Ngay khi Quyết định số 09/2015/QĐ- TTg có hiệu lực thi hành, đồng thời duy trì, thực hiện thường xuyên |
17 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan thực hiện | Hằng năm |
18 | Tăng cường bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp | Giám đốc các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã | Hằng năm |
19 | Triển khai nhân rộng mô hình “một cửa điện tử” tại UBND cấp huyện; xây dựng phần mềm một cửa và triển khai áp dụng chung, thống nhất tại các tất cả các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh nhằm phục vụ việc kiểm tra, theo dõi, giám sát hoạt động tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức | Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan thực hiện | Trước ngày 01/01/2016 |
20 | Triển khai áp dụng Hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2008 trong thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp | Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện | Trước ngày 30/10/2015 |
21 | Phối hợp UBND cấp huyện tổ chức thực hiện việc cấp Chứng minh nhân dân (cấp mới, cấp đổi, cấp lại) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Công an tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện | Trước ngày 05/10/2015 |
22 | Tổ chức phối hợp thu các khoản thuế, phí, lệ phí trong thực hiện các thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện | Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện | Trước ngày 05/10/2015 |
23 | Thông tin, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương cho các cá nhân, tổ chức biết, thực hiện và tham gia giám sát | - Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; - Báo Gia Lai, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Thường xuyên |
3.1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các cấp có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
3.2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ giao các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thực hiện (các nhiệm vụ xác định cụ thể thời hạn hoàn thành);
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm (hoặc đột xuất) tổng hợp kết quả thực hiện để báo cáo UBND tỉnh (báo cáo theo định kỳ tổng hợp chung vào báo cáo công tác cải cách hành chính của tỉnh).
3.3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn việc lập dự toán; chế độ thu, chi và quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 96/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 96/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 556/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực