- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 550/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 11 tháng 9 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/ 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT- BGTVT ngày 09/10/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại tờ trình 626/TTr-SCT ngày 21/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Hành chính công tỉnh; Công ty Điện lực Bắc Ninh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH “MỘT CỬA LIÊN THÔNG”
GIỮA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐIỆN LỰC TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 550/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy trình này quy định thống nhất việc tổ chức, phối hợp của Cơ quan nhà nước và Công ty Điện lực Bắc Ninh, đơn vị điện lực bán điện qua lưới điện trung áp trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử dụng điện qua công trình điện chuyên dùng đấu nối vào lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo cơ chế “một cửa liên thông” gồm các thủ tục: khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ; ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Quy trình này áp dụng cho:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên dùng.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên dùng đấu nối vào lưới điện trung áp, bao gồm: Sở Công thương; Sở Xây dựng; Sở Giao thông Vận tải; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện).
c) Công ty Điện lực Bắc Ninh và các đơn vị điện lực bán điện qua lưới điện trung áp (sau đây gọi tắt là đơn vị điện lực) có liên quan trong việc thực hiện đầu tư công trình điện chuyên dùng đấu nối vào lưới điện trung áp.
Điều 2. Những nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ chế “một cửa liên thông” trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp tại Trung tâm Hành chính công tỉnh theo nguyên tắc sau:
a) Sở Công thương làm đầu mối hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện chuẩn bị hồ sơ liên quan đến các thủ tục của cơ quan nhà nước và đơn vị điện lực.
b) Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến các cơ quan nhà nước, đơn vị điện lực giải quyết, bao gồm:
- Đơn vị điện lực: Khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu kỹ thuật và đấu nối vào lưới điện trung áp.
- Sở Công Thương: Xác nhận phù hợp hoặc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2.000kVA.
- Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện: Thỏa thuận hướng tuyến, vị trí cột/trạm biến áp, hành lang bảo vệ công trình điện lực và cấp phép thi công xây dựng, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
c) Sở Công thương làm đầu mối tổ chức thực hiện giao dịch với tổ chức, cá nhân theo “cơ chế một cửa” và có trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền. Văn bản, thông báo... của cơ quan nhà nước gửi khách hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho Bộ phận Một cửa để theo dõi, tổng hợp.
3. Toàn bộ thủ tục và quy trình này được công khai trên hệ thống thông tin chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh, Cổng thông tin điện tử của trung tâm hành chính công và các cơ quan nhà nước và đơn vị điện lực liên quan.
QUY TRÌNH PHỐI HỢP THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT CẤP ĐIỆN CHO CÔNG TRÌNH ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
1. Tổ chức, cá nhân cung cấp hồ sơ đề nghị mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của cơ quan nhà nước tại Bộ phận tiếp nhận hồ Sơ Sở Công thương tại Trung tâm Hành chính công theo các hình thức: (i) trực tiếp; (ii) chuyển phát nhanh; (iii) trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử hành chính công của tỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại cổng thông tin của Trung tâm Hành chính công tỉnh, qua Trang thông tin điện tử của các đơn vị tham gia quy trình một cửa liên thông này.
3. Đối với công trình cấp điện do đơn vị điện lực đầu tư, Sở Công thương sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng thì luân chuyển hồ sơ cho đơn vị điện lực thực hiện khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế, lập hồ sơ liên quan; Gửi các cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan tiếp cận điện năng; Đơn vị điện lực tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng. Trình tự thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 của quy trình này.
4. Đối với công trình cấp điện do khách hàng đầu tư, Sở Công thương sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng thì luân chuyển hồ sơ cho đơn vị điện lực hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết kế, thỏa thuận đấu nối, lập hồ sơ, thủ tục để gửi cơ quan nhà nước đúng quy định; Gửi các cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan tiếp cận điện năng; Khách hàng tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với đơn vị điện lực. Trình tự thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 của quy trình này.
Điều 4. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Đối với công trình cấp điện do đơn vị điện lực đầu tư, thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ Sở Công thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh. Hồ sơ được chuyển đến đơn vị điện lực tiếp nhận, thời gian luân chuyển hồ sơ không quá 01 ngày làm việc.
- Đơn vị điện lực phối hợp cùng khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ thiết kế đầu tư xây dựng công trình cấp điện. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc.
- Đơn vị điện lực hoàn thiện hồ sơ liên quan thẩm quyền của cơ quan nhà nước, chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa của Sở Công thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Thời gian không quá 02 ngày làm việc.
- Bộ phận Một cửa của Sở Công thương chuyển hồ sơ đến các cơ quan nhà nước thực hiện giải quyết các thủ tục (thời gian chuyển không quá 01 ngày làm việc): Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ đối với công trình có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA; Thỏa thuận hướng tuyến, vị trí cột/trạm, hành lang bảo vệ công trình điện lực; Cấp phép thi công xây dựng công trình (bao gồm cả cấp phép đào hè, đường); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày làm việc.
- Cơ quan nhà nước trả kết quả xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận của Sở Công thương.
- Đơn vị điện lực thực hiện thi công xây dựng công trình và ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng. Thời gian không quá 05-20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Chuyển kết quả giải quyết đến bộ phận một cửa Sở Công thương tại trung tâm hành chính công tỉnh.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới điện trung áp do đơn vị điện lực đầu tư theo Phụ lục 1 kèm theo quy trình này).
2. Đối với công trình cấp điện do khách hàng thực hiện đầu tư, thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận Một cửa của Sở Công Thương tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, được chuyển đến đơn vị điện lực tiếp nhận, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ về các yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành, thời gian luân chuyển hồ sơ không quá 01 ngày làm việc.
- Đơn vị điện lực phối hợp cùng khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc.
- Khách hàng tổ chức lập hồ sơ thiết kế đầu tư xây dựng công trình theo quy định và hoàn thiện hồ sơ liên quan đã được hướng dẫn, gửi hồ sơ về Bộ phận Một cửa.
- Bộ phận Một cửa của Sở Công thương chuyển hồ sơ đầy đủ đến các cơ quan nhà nước thực hiện giải quyết các thủ tục (thời gian luân chuyển không quá 01 ngày làm việc): Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ đối với công trình có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA; Thỏa thuận hướng tuyến, vị trí cột/trạm, hành lang bảo vệ công trình điện lực; Cấp phép thi công xây dựng công trình (bao gồm cả cấp phép đào đường, vỉa hè,); Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường. Thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan: Không quá 05 ngày làm việc.
- Cơ quan nhà nước trả kết quả xử lý hoặc thông báo các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung (nếu có) trực tiếp cho khách hàng đồng thời gửi kết quả xử lý về trung tâm hành chính công tỉnh.
- Khách hàng tổ chức thi công xây dựng công trình, đơn vị điện lực hỗ trợ, tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật (thời gian này không tính trong tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính một cửa liên thông).
- Khách hàng thi công xây dựng công trình điện, công ty điện lực hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện tới Công ty điện lực, công ty điện lực phối hợp với khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện không quá 03-05 ngày làm việc.
(Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới điện trung áp do đơn vị điện lực đầu tư theo Phụ lục 2 kèm theo quy trình này).
Chuyển kết quả thực hiện Thủ tục hành chính về Bộ phận trả kết quả Trung tâm hành chính công tỉnh để trả cho khách hàng.
3. Thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện, cơ quan thực hiện đối với từng thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục 3 kèm theo quy trình này.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện các thủ tục
1. Sở Công thương: Tiếp nhận, luân chuyển, tổng hợp kết quả xử lý, trả kết quả xử lý hồ sơ của khách hàng; Thực hiện thủ tục điều chỉnh, bổ sung Hợp phần quy hoạch đối với các công trình có tổng dung lượng lớn hơn 2.000kVA, không có hoặc không phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
2. Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công công trình. Trong đó:
- Sở Giao thông Vận tải, UBND cấp huyện thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trên công trình đường bộ đang khai thác.
- Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong địa giới quản lý.
3. Sở Tài Nguyên Môi trường, UBND cấp huyện thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.
4. Các Công ty Điện lực thực hiện các thủ tục: thực hiện hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ kỹ thuật theo yêu cầu, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện.
5. Sở Xây dựng tham gia ý kiến thỏa thuận đối với tuyến đường điện tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết.
Điều 6. Công tác phối hợp giữa đơn vị điện lực và cơ quan nhà nước
1. Khi nhận được hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng, Sở Công thương kiểm tra đầu mục hồ sơ và chuyển đến vị điện lực, các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, Chủ động hướng dẫn khách hàng hoàn thiện, bổ sung hồ sơ còn thiếu trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
2. Mọi giao dịch về luân chuyển hồ sơ giữa Sở Công thương, đơn vị điện lực và cơ quan nhà nước phải được cập nhật thời gian, xác nhận luân chuyển theo quy định của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
3. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết hồ sơ của khách hàng theo quy định. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi về Bộ phận Một cửa của Sở Công thương đồng thời gửi trực tiếp cho khách hàng bằng văn bản để phối hợp trong quá trình giải quyết. Thời gian xửa lý chậm nhất là 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ giữa khách hàng và cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị điện lực trong quá trình thực hiện các thủ tục phải thông qua bộ phận một cửa của Sở Công thương. Các cơ quan nhà nước và đơn vị điện lực phải thông báo cho nhau các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp, thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc các đơn vị cần thống nhất tìm biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo.
THIẾT LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định cơ chế một cửa điện tử liên thông
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh phối hợp cơ quan nhà nước và đơn vị liên quan xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải quyết.
2. Cổng thông tin điện tử hành chính công của cơ quan nhà nước và đơn vị điện lực được kết nối đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công cấp độ 3 phục vụ việc tiếp nhận và luân chuyển "hồ sơ điện tử" từ phía khách hàng và cơ quan nhà nước với đơn vị điện lực thông qua việc điện tử hóa hồ sơ.
Điều 8. Giám sát tiến độ thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải quyết thủ tục của cơ quan nhà nước và đơn vị điện lực thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên Cổng dịch công tỉnh Bắc Ninh.
2. Các trường hợp chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến Bộ phận tiếp và giải quyết Thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc trực tiếp trên Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua phòng Kiểm soát Thủ tục hành chính) Ủy ban nhân dân tỉnh. Cơ quan nhà nước và đơn vị điện lực phải gửi thư xin lỗi khách hàng và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUẢN LÝ HỒ SƠ, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được cơ quan nhà nước, đơn vị điện lực quản lý và lưu trữ theo quy định của pháp luật và quy chế quản lý của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Định kỳ trước ngày 14 hàng tháng, Sở Công thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của cơ quan nhà nước và đơn vị điện lực.
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công thương có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến, đầu mối tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn thực hiện theo nội dung trong quy trình này và quy định pháp luật có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đề xuất tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý cơ quan nhà nước, đơn vị điện lực thực hiện không tốt hoặc không đúng quy trình này.
2. Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh, UBND cấp huyện có trách nhiệm:
- Hiệu chỉnh thủ tục hành chính đã ban hành liên quan đến trách nhiệm phân công để phù hợp với quy trình này.
- Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo quy trình này trên cổng thông tin điện tử của đơn vị.
3. Đơn vị điện lực có trách nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ kỹ thuật, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo quy trình này.
- Chủ động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn... theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian theo các quy định hiện hành.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về nhu cầu, quy mô sử dụng điện. Trường hợp tự đầu tư thì lựa chọn đơn vị tư vấn, thi công xây dựng công trình có đầy đủ năng lực.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công thương.
1. Sở Công thương có nhiệm vụ làm đầu mối tiếp nhận, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện quy trình này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện quy trình này, nếu gặp vướng mắc, khó khăn, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công thương bằng văn bản để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Chỉ thị 13/2006/CT-UBND về tổ chức triển khai Luật Điện lực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về "một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2019 quy định về một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình Một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2019 về ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Một cửa liên thông giữa cơ quan Nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2019 Quy trình về cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Kon Tum trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Chỉ thị 13/2006/CT-UBND về tổ chức triển khai Luật Điện lực do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về "một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 14Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2019 quy định về một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 16Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 17Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 18Quyết định 1417/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình Một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 19Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2019 về ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 20Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2019 quy định về Một cửa liên thông giữa cơ quan Nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 21Quyết định 1114/QĐ-UBND năm 2019 Quy trình về cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 22Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2020 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan Nhà nước và Công ty Điện lực Kon Tum trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 550/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực