- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7Luật Xây dựng 2014
- 8Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 12Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 13Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 16Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 927/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15/5/2018 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về một số nội dung trong việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh và của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Hà Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
Quy chế này quy định về việc tổ chức, phối hợp của các Cơ quan thẩm quyền và Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố trong việc giải quyết các thủ tục cấp điện cho tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là khách hàng) qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn tỉnh theo cơ chế một cửa liên thông gồm các thủ tục:
1. Khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối.
2. Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
3. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị.
4. Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
5. Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (Đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA).
6. Ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
1. Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên dùng.
2. Cơ quan thẩm quyền có thẩm quyền, bao gồm: Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban Quản lý khu kinh tế.
3. Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố (Sau đây gọi chung là Điện lực).
Điều 3. Những nguyên tắc chung
1. Đảm bảo các quy định và nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông được quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Điện lực là đơn vị đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính.
3. Việc luân chuyển hồ sơ từ Điện lực đến các cơ quan có thẩm quyền thực hiện thông qua quầy giao dịch của các cơ quan có thẩm quyền tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
4. Các cơ quan thẩm quyền trả kết quả cho Điện lực thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
5. Mọi thông tin về quá trình giao dịch giữa Điện lực và cơ quan thẩm quyền đều phải được thể hiện bằng phiếu giao dịch có xác nhận của hai bên.
6. Mọi thông tin trao đổi, phản ánh với khách hàng trong quá trình giải quyết được thực hiện thông qua Bộ phận Một cửa của Điện lực.
1. Điện lực tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của cơ quan thẩm quyền theo các hình thức: Trực tiếp tại quầy giao dịch của Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố ở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc trực tuyến tại Website chăm sóc khách hàng của Tổng Công ty Điện lực miền Bắc tại địa chỉ http://pchagiang.npc.vn.
2. Khách hàng yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại Website chăm sóc khách hàng của Tổng công ty Điện lực miền Bắc, hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình do ngành điện đầu tư: Sau khi tiếp nhận hồ sơ yêu cầu của khách hàng, Điện lực tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế.
4. Đối với công trình do khách hàng đầu tư: Điện lực sẽ phối hợp với khách hàng thực hiện thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ thủ tục với các cơ quan thẩm quyền đúng quy định.
5. Cách thức Điện lực gửi hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết và nhận kết quả giải quyết của các thủ tục hành chính quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, Điều 1 quy chế này được thực hiện theo quy định đối với từng thủ tục hành chính.
6. Điện lực thực hiện nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng.
Điều 5. Hồ sơ và quy trình thực hiện
Quy trình thực hiện theo hướng dẫn tại phụ lục số 01, 02 kèm theo.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Công Thương
a) Giải quyết thủ tục điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (Đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA).
b) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện theo nội dung trong Quy định này và các quy định có liên quan.
c) Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh.
d) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
đ) Hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng Quy chế này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giao thông vận tải; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban Quản lý khu kinh tế
a) Giải quyết thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác theo phân cấp quản lý.
b) Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy chế này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
3. Sở Xây dựng
a) Giải quyết thủ tục cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo phân cấp quản lý.
b) Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy chế này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Giải quyết thủ tục Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
b) Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy chế này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
5. Công ty Điện lực Hà Giang
a) Khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối; ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b) Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
c) Chủ động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu... theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện đúng theo các quy định hiện hành.
d) Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
đ) Niêm yết công khai tại trụ sở Điện lực trên trang thông tin điện tử của mình về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng để khách hàng biết.
e) Phối hợp với sở, ngành, các huyện, thành phố trong việc xây dựng chương trình chức năng liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên môn của Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực và đơn vị trực thuộc của các sở, ngành, các huyện, thành phố.
5. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp tự đầu tư thì lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
b) Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
1. Điện lực thực hiện khảo sát, thỏa thuận đấu nối trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận yêu cầu của khách hàng.
2. Điện lực chuyển hồ sơ của khách hàng cho cơ quan thẩm quyền trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.
3. Các cơ quan thẩm quyền giải quyết hồ sơ thủ tục do Điện lực chuyển đến trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi Khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
4. Điện lực tổ chức nghiệm thu, ký kết hợp đồng, đóng điện trong thời hạn 2,5 ngày kể từ khi có yêu cầu của khách hàng.
Điều 8. Quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết thủ tục cho khách hàng được Cơ quan thẩm quyền hoặc Điện lực quản lý và lưu trữ tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy định.
Công ty Điện lực Hà Giang báo cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng về Sở Công Thương các nội dung: Tổng số công trình trạm biến áp chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình trạm biến trung áp do khách hàng đầu tư; thời gian giải quyết các thủ tục của ngành Điện và Cơ quan thẩm quyền so với quy định; các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có).
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối kiểm tra, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu gặp vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phản ánh về Sở Công Thương để đề xuất Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH DO NGÀNH ĐIỆN ĐẦU TƯ
Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện tại quầy giao dịch của Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố, cụ thể:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục: Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện |
|
|
1 | Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1ĐL). | Bản chính | 01 |
2 | Một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt). | Bản sao | 01 |
3 | Một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị. | Bản sao | 01 |
4 | Bản đăng ký biểu đồ phụ tải. | Bản chính | 01 |
5 | Bảng kê các thiết bị dùng điện. | Bản chính | 01 |
6 | Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh điện tại vùng Nông thôn, Miền núi mua điện từ lưới phân phối có tổng dung lượng MBA từ 50kVA trở lên phải có giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. | Bản sao | 01 |
Số lượng hồ sơ: 01
Bước 2: Điện lực phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường để lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện: 2 ngày làm việc.
Bước 3: Căn cứ vào trách nhiệm thực hiện giải quyết TTHC (Điều 6 của Quy trình này) Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố gửi hồ sơ đồng thời đến các cơ quan nhà nước để giải quyết các thủ tục hành chính theo thẩm quyền: 0,5 ngày làm việc với thành phần hồ sơ cụ thể như sau:
1. Sở Công thương:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục (BCT-HGI-275072): Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (Đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA). |
|
|
1 | Tờ trình/văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư. | Bản chính | 01 |
2 | Báo cáo điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch (nội dung của Báo cáo được quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông tư 43/2013/TT-BCT). (Mẫu số: 01 CT) | Bản chính | 05 |
Số lượng hồ sơ: 01
Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Hợp phần quy hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trường hợp không phê duyệt, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do và trả kết quả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố: 05 ngày làm việc.
Kết quả giải quyết trả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Văn bản phê duyệt việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc văn bản trả lời | Bản chính | 01 |
2. Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban Quản lý Khu kinh tế đối với Hệ thống đường quốc lộ, đường địa phương theo thẩm quyền quản lý (Có phụ lục số 03 kèm theo):
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục (BGTVT-HGI-285766): Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác |
|
|
1 | Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo mẫu (Mẫu số: 01 GTVT) | Bản chính | 01 |
2 | Bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. + Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện: Quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ; khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ. Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa. Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế. + Biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông. | Bản chính | 02 |
Số lượng hồ sơ: 01
Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận, thi công xây dựng công trình thiết yếu. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do và trả kết quả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố: 05 ngày làm việc.
Kết quả giải quyết trả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Văn bản chấp thuận xây dựng và thi công xây dựng công trình thiết yếu hoặc văn bản không chấp thuận | Bản chính | 01 |
3. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị đối với các công trình trạm biến áp, đường dây trên không và đường dây cáp ngầm do Sở Xây dựng quản lý.
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục (BXD-HGI-263400): Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị |
|
|
1 | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Mẫu số 01 XD) | Bản chính | 01 |
2 | Văn bản hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến. | Bản sao | 01 |
3 | Văn bản hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; | Bản sao | 01 |
4 | Văn bản hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: + Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; + Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500. | Bản sao | 01 |
Số lượng hồ sơ: 02
Sở Xây dựng tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa nếu đủ điều kiện thực hiện cấp phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của Sở Xây dựng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do và trả kết quả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố: 05 ngày làm việc
Kết quả giải quyết trả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của Sở xây dựng hoặc văn bản không chấp thuận | Bản chính | 01 |
4. Sở Tài nguyên và Môi trường đối, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền quản lý:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục (BTM-HGI-264778): Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (TTHC cấp tỉnh) |
|
|
1 | Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường | Bản chính | 01 |
2 | Kế hoạch bảo vệ môi trường (Mẫu số: 01 TNMT) | Bản chính | 03 |
3 | Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | Bản chính | 01 |
| Thủ tục (BTM-HGI-264790): Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (Cấp huyện) |
|
|
1 | Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường | Bản chính | 01 |
2 | Kế hoạch bảo vệ môi trường (Mẫu số: 02 TNMT) | Bản chính | 03 |
3 | Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | Bản chính | 01 |
Số lượng hồ sơ: 01
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thẩm định, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do: 05 ngày làm việc.
Kết quả giải quyết trả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Văn bản Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo chưa xác nhận | Bản chính | 01 |
Bước 4: Sau khi nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố phối hợp với khách hàng thực hiện thi công công trình theo quy định: (theo số ngày thực tế thi công công trình và không tính vào tổng thời gian liên thông giải quyết thủ tục hành chính).
Bước 5: Sau khi hoàn thiện thi công công trình Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố phối hợp với hách hàng hoàn thiện hồ sơ và ký kết Hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng: 2,5 ngày làm việc.
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục: Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện |
|
|
1 | Văn bản đề nghị nghiệm thu | Bản chính | 01 |
Bước 6: Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố trả kết quả cho khách hàng:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Bản Hợp đồng mua bán điện và đóng điện | Bản chính | 01 |
QUY TRÌNH LIÊN THÔNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
Bước 1: Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện tại quầy giao dịch của Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố, cụ thể:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục: Tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện |
|
|
1 | Giấy đề nghị mua điện (Mẫu số 1ĐL); | Bản chính | 01 |
2 | Một trong các loại giấy tờ xác định địa điểm mua điện như: Hộ khẩu thường trú; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Hợp đồng mua bán nhà hợp lệ; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trên đất đã có nhà ở đối với khách hàng sinh hoạt); hợp đồng ủy quyền quản lý và sử dụng nhà/đất; hợp đồng thuê địa điểm (khách hàng ngoài mục đích sinh hoạt). | Bản sao | 01 |
3 | Một trong các loại giấy tờ xác định mục đích sử dụng điện có liên quan đến địa điểm đăng ký mua điện đối với khách hàng ngoài sinh hoạt như: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện; Giấy phép đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị. | Bản sao | 01 |
4 | Bản đăng ký biểu đồ phụ tải. | Bản chính | 01 |
5 | Bảng kê các thiết bị dùng điện. | Bản chính | 01 |
6 | Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh điện tại vùng Nông thôn, Miền núi mua điện từ lưới phân phối có tổng dung lượng MBA từ 50kVA trở lên phải có giấy phép hoạt động điện lực do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp. | Bản sao | 01 |
Số lượng hồ sơ: 01
Bước 2: Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối: 02 ngày làm việc.
Bước 3: Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện (Không tính thời gian).
Bước 4: Khách hàng cung cấp hồ sơ thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan nhà nước gửi cho giao dịch viên của Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố. Giao dịch viên tiếp nhận hồ sơ của khách hàng và chuyển hồ sơ đồng thời đến các cơ quan nhà nước để giải quyết các thủ tục hành chính theo thẩm quyền: 0,5 ngày làm việc.
1. Sở Công thương:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục (BCT-HGI-275072): Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh không theo chu kỳ (Đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng lớn hơn 2.000 kVA). |
|
|
1 | Tờ trình/văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung quy hoạch của khách hàng/chủ đầu tư. | Bản chính | 01 |
2 | Báo cáo điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch (nội dung của Báo cáo được quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông tư 43/2013/TT-BCT). (Mẫu số: 01 CT) | Bản chính | 05 |
Số lượng hồ sơ: 01
Sở Công Thương có trách nhiệm hoàn thành thẩm định hồ sơ điều chỉnh, bổ sung Hợp phần quy hoạch trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trường hợp không phê duyệt, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do và trả kết quả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố: 05 ngày làm việc
Kết quả giải quyết trả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố để trả cho khách hàng:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Văn bản phê duyệt việc điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc văn bản trả lời | Bản chính | 01 |
2. Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đối với Hệ thống đường quốc lộ, đường địa phương theo thẩm quyền quản lý (Có phụ lục số 03 kèm theo):
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục (BGTVT-HGI-285766): Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác |
|
|
1 | Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo mẫu (Mẫu số: 01 GTVT) | Bản chính | 01 |
2 | Bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. + Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện: Quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Vị trí, lý trình đường bộ xây dựng công trình thiết yếu; kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới đến bề mặt công trình đường bộ; khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường bộ. Đối với công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu đến mặt đất, từ công trình thiết yếu đến mép ngoài dải phân cách giữa. Công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế. + Biện pháp tổ chức thi công thể hiện phương án thi công phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an toàn giao thông và tổ chức giao thông. | Bản chính | 02 |
Số lượng hồ sơ: 01
Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện, có văn bản chấp thuận, thi công xây dựng công trình thiết yếu. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do và trả kết quả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố: 05 ngày làm việc.
Kết quả giải quyết trả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố để trả cho khách hàng:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Văn bản chấp thuận xây dựng và thi công xây dựng công trình thiết yếu hoặc văn bản không chấp thuận | Bản chính | 01 |
3. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị đối với các công trình trạm biến áp, đường dây trên không và đường dây cáp ngầm do Sở Xây dựng quản lý.
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục (BXD-HGI-263400): Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị |
|
|
1 | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (Mẫu số 01 XD) | Bản chính | 01 |
2 | Văn bản hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến. | Bản sao | 01 |
3 | Văn bản hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai; | Bản sao | 01 |
4 | Văn bản hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: + Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; + Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cất dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500. | Bản sao | 01 |
Số lượng hồ sơ: 02
Sở Xây dựng tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa nếu đủ điều kiện thực hiện cấp phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của Sở Xây dựng. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do và trả kết quả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố: 05 ngày làm việc
Kết quả giải quyết trả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế trình xin cấp giấy phép xây dựng có đóng dấu của Sở xây dựng hoặc văn bản không chấp thuận | Bản chính | 01 |
4. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo thẩm quyền quản lý:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục (BTM-HGI-264778): Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (TTHC cấp tỉnh) |
|
|
1 | Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường | Bản chính | 01 |
2 | Kế hoạch bảo vệ môi trường (Mẫu số: 01 TNMT) | Bản chính | 03 |
3 | Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | Bản chính | 01 |
| Thủ tục (BTM-HGI-264790): Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (Cấp huyện) |
|
|
1 | Văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản kế hoạch bảo vệ môi trường | Bản chính | 01 |
2 | Kế hoạch bảo vệ môi trường (Mẫu số: 02 TNMT) | Bản chính | 03 |
3 | Báo cáo đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ | Bản chính | 01 |
Số lượng hồ sơ: 01
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thẩm định, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trường hợp chưa xác nhận phải có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do: 05 ngày làm việc.
Kết quả giải quyết trả cho Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố để trả cho khách hàng:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Văn bản Xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc văn bản thông báo chưa xác nhận | Bản chính | 01 |
Bước 5: Điện lực tỉnh trả các kết quả cho khách hàng (Không tính thời gian)
Bước 6: Sau khi nhận được kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Khách hàng thi công xây dựng công trình điện. Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật (theo số ngày thực tế thi công công trình và không tính vào tổng thời gian liên thông giải quyết thủ tục hành chính).
Bước 7: Sau khi hoàn thiện thi công công trình khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến quầy giao dịch tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện, thành phố. Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố phối hợp khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện: 2,5 ngày làm việc
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
| Thủ tục: Nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện |
|
|
1 | Văn bản đề nghị nghiệm thu | Bản chính | 01 |
2 | Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu đóng điện công trình gồm có: - Hồ sơ thiết kế công trình (đã được thỏa thuận thiết kế, thẩm tra của cơ quan có thẩm quyền nếu có) - Hồ sơ hoàn công công trình theo quy định của Bộ xây dựng (Bản vẽ hoàn công, Nhật ký công trình, Nhật ký giám sát) - Tài liệu hướng dẫn vận hành và quản lý thiết bị của nhà chế tạo. - Các biên bản thí nghiệm, nghiệm thu từng phần các thiết bị đấu nối (tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật VN hoặc tiêu chuẩn Quốc tế được VN công nhận và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của thiết bị đấu nối). - Lịch chạy thử và đóng điện vận hành các trang, thiết bị điện (nếu có) - Các quy định nội bộ cho an toàn vận hành thiết bị đấu nối. | Bản chính | 01 |
3 | Phát hành thư mời nghiệm thu đóng điện | Bản chính | 01 |
4 | Văn bản đăng ký lịch cắt điện trước ít nhất 05 ngày so với dự kiến nghiệm thu đóng điện với Công ty Điện lực, Điện lực | Bản chính | 01 |
Bước 8: Công ty Điện lực Hà Giang/Điện lực các huyện, thành phố trả kết quả cho khách hàng:
Số TT | Tên thành phần | Tiêu chuẩn | Số lượng |
1 | Bản Hợp đồng mua bán điện và đóng điện | Bản chính | 01 |
1. Trường hợp hệ thống đường điện (Cột điện, dây dẫn, trạm biến áp...): nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đối với cầu và khoảng cách từ chân mái đường đắp hoặc mép đỉnh mái đường đào đến chân cột điện tối thiểu bằng 1,3 lần chiều cao của cột điện thì không phải trình Cơ quan quản lý đường bộ (Sở GTVT, Tổng cục Đường bộ Việt Nam) chấp thuận thiết kế và cấp phép thi công.
2. Đối với Hệ thống đường quốc lộ
Trường hợp do địa hình khó khăn, hệ thống đường điện buộc phải nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác, sẽ chia ra 02 trường hợp:
a) Nếu chiều dài đường dây chạy dọc theo quốc lộ lớn hơn 01Km, hoặc công trình điện có cấp điện áp trên 35Kv (trừ trường hợp đường dây tải điện vượt qua quốc lộ có cột nằm ngoài phạm vi hành lang an toàn đường bộ):
+ Việc xem xét chấp thuận xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quyết định (quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT).
+ Sở GTVT Cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các đoạn tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hà Giang, gồm có: QL.34; QL.4C; QL.280; QL4; QL.279; Đường cột cờ Quốc gia
Lũng Cú (quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT).
+ Cục Quản lý đường bộ I cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ 2 (quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT).
b) Nếu chiều dài đường dây chạy dọc theo quốc lộ ≤ 01Km và công trình điện có cấp điện áp ≤ 35Kv:
+ Sở GTVT chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các đoạn tuyến quốc lộ qua địa bàn tỉnh Hà Giang, gồm có: QL.34; QL.4C; QL.280; QL4; QL.279; Đường cột cờ Quốc gia Lũng Cú (quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT).
+ Cục Quản lý đường bộ I chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với Quốc lộ 2 (quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 1 Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ).
3. Đối với Hệ thống đường địa phương.
a) Các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý:
- Sở GTVT được UBND tỉnh giao quản lý 06 tuyến đường tỉnh và 05 tuyến đường huyện, cụ thể:
+ 06 tuyến đường tỉnh gồm: Bắc Quang - Xín Mần (ĐT.177); Yên Bình - Cốc Pài (ĐT.178); Yên - Mậu Duệ - Mèo Vạc (ĐT.176); Minh Ngọc - Mậu Duệ (ĐT. 176B) và Đồng Văn - Khia Lía (ĐT.182B).
+ 05 tuyến đường huyện gồm: Xín Mần - Bắc Hà (ĐH.17); Km90 (BQ-XM) - Mốc 5 (ĐH.01); Na Khê - Bạch Đích (ĐH.01); Tráng Kìm - Đường Thượng (ĐH.10); Km117.QL.4C - Phố Bảng (ĐH.07).
- Sở GTVT kiểm tra, xem xét trình UBND tỉnh chấp thuận xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Sở GTVT Cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau khi được UBND tỉnh chấp thuận xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt).
b) Các tuyến đường do UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế quản lý:
- UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế kiểm tra, xem xét trình UBND tỉnh chấp thuận xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
- UBND các huyện, thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau khi được UBND tỉnh chấp thuận xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt) đối với các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ MUA ĐIỆN QUA TRẠM BIẾN ÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Hà Giang, ngày ….….. tháng ……… năm ………
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA ĐIỆN
(Đối với khách hàng có yêu cầu mua điện từ lưới điện trung áp)
Kính gửi: …………………………………….
1. Tên cơ quan hoặc cá nhân đăng ký mua điện: ....................................................................(1).
2. Đại diện là ông (bà): .............................................................................................................(2).
3. Số CMND/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND: ……….. Cơ quan cấp ……………... ngày ... tháng … năm ...
4. Theo giấy ủy quyền ………….. ngày làm việc ...tháng....năm.......của …………(3)
5. Số điện thoại liên hệ và nhận nhắn tin (SMS): …………………….
6. Fax …………………………………….; 7. Email …………………………………………………..(4)
8. Tài khoản số: ………………………… Tại ngân hàng: ………………………….………………(5)
9. Hình thức thanh toán: ………………………………………………………………………………….
10. Địa chỉ giao dịch: ...............................................;
11. Mã số thuế: ..........................................................
12. Mục đích sử dụng điện: .............................................................................................................
13. Địa điểm đăng ký sử dụng điện: ……………………………………………………………………..
14. Công suất đăng ký sử dụng: …………………..kW
15. Tình trạng sử dụng điện hiện tại: Chưa có điện □; Đang dùng công tơ chung □
16. Tên chủ hộ dùng chung/số HĐMBĐ/mã số KH/địa chỉ ……………………………………….(6).
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
(Áp dụng đối với yêu cầu mua điện có công suất đăng ký sử dụng ≥40kW)
Tên thiết bị | Công suất (kW) | Số lượng | Thời gian sử dụng | Tổng công suất sử dụng (kW) | Điện năng (kWh/ngày làm việc) | |
Từ….. đến.... | Tổng | |||||
1………… 2………… 3………… |
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày ….. tháng …… năm …… |
HƯỚNG DẪN
(1): Ghi tên Khách hàng là cá nhân, hoặc tên đơn vị đăng ký mua điện
(2): Ghi tên cá nhân đại diện của Cơ quan/tổ chức đăng ký mua điện
(3): Giấy ủy quyền cho cá nhân đại diện của cơ quan/tổ chức để mua điện
(4) và (5): Ghi đầy đủ đối với cơ quan/tổ chức. Khách hàng cung cấp thông tin để nâng cao chất lượng dịch vụ
(6): Trường hợp đang dùng chung có thêm 01 trong những thông tin liên quan đến Chủ hộ dùng chung
(7): Là cá nhân hoặc đại diện Bên mua điện (được ủy quyền)
NỘI DUNG BÁO CÁO CHỈNH HỢP PHẦN QUY HOẠCH
1. Cơ sở pháp lý và sự cần thiết chỉnh, bổ sung quy hoạch.
2. Quy mô, tiến độ và các thông số chính của dự án cần điều chỉnh, bổ sung quy hoạch.
3. Đánh giá ảnh hưởng của việc điều chỉnh, bổ sung dự án đối với lưới điện sau trạm 110kV khi xuất hiện dự án.
4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án bổ sung, điều chỉnh.
5. Kết luận và kiến nghị.
MẪU SỐ: 01 GTVT
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/….. | ..…, ngày .... tháng .... năm 20.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi: …………………………….. (...4...)
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
+ (...8...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) cam kết thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: …………
Số điện thoại: ………….
| (...2….) |
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL.39, địa phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công;
(5) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép thi công.
(6) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc địa phận tỉnh nào.
(7) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
(8) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công./.
Ghi chú:
Trên đây là các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để điền đầy đủ các thông tin cần thiết và gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan cho phù hợp./.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến trong đô thị)
Kính gửi: ………………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……………………………………………………………………….
- Người đại diện: ………………………….. Chức vụ (nếu có): ……………………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………………….
- Số nhà: ………… Đường/phố …………………… Phường/xã …………………………………….
- Quận/huyện ………………………. Tỉnh/thành phố: ………………………………………………..
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………………… Diện tích …………..m2.
- Tại số nhà: ………………… Đường/phố …………………………
- Phường/xã …………………………….. Quận/huyện ………………………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép (Đối với công trình theo tuyến trong đô thị):
- Loại công trình: ……………………………………….. Cấp công trình: …………………………….
- Tổng chiều dài công trình: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………..
- Tên đơn vị thiết kế: ………………………………………….
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ………. Cấp ngày ………….. - Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………. - Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …………… do ……….. Cấp ngày: ………………….
- Địa chỉ: …………………………………………………………………… - Điện thoại: ………………..
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ………………………….. cấp ngày ………………………….…
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ………………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - ……. ngày …… tháng ……. năm ……
| Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư |
NỘI DUNG KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Mẫu trang bìa của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường
(1)
KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG của (2)
Tháng … năm 20… |
Ghi chú: (1) Chủ dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; (2) Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
(*) Chỉ thể hiện tại trang phụ bìa
2. Cấu trúc và nội dung của kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc thẩm quyền xác nhận đăng ký của Sở Tài nguyên và Môi trường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
(Địa danh nơi thực hiện dự án), ngày... tháng... năm...
Kính gửi: (1).........................................................................................................................
Chúng tôi gửi đến (1) bản kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (gọi chung là dự án): nêu đúng tên gọi như được nêu trong báo cáo đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương).
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail...).
1.6. Địa điểm thực hiện dự án:
Mô tả vị trí địa lý (tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000) của địa điểm thực hiện dự án kèm theo sơ đồ minh họa chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,...), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,...), hiện trạng sử dụng đất trên vị trí thực hiện dự án và các đối tượng xung quanh khác.
Chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải của dự án kèm theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành áp dụng đối với các nguồn này.
1.7. Quy mô dự án
Mô tả tóm lược về quá trình thi công xây dựng; quy mô/công suất sản xuất; công nghệ sản xuất; liệt kê danh mục các thiết bị, máy móc kèm theo tình trạng của chúng.
1.8. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng
- Nhu cầu về nguyên liệu, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất được tính theo giờ, ngày, tháng hoặc năm; phương thức cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu.
- Nhu cầu và nguồn cung cấp điện, nước cho sản xuất.
Yêu cầu:
- Đối với trường hợp mở rộng, nâng cấp, nâng công suất của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đang hoạt động cần phải bổ sung thông tin về cơ sở đang hoạt động, đặc biệt là các thông tin liên quan đến các công trình, thiết bị, hạng mục, công nghệ sẽ được tiếp tục sử dụng hoặc loại bỏ hoặc thay đổi, điều chỉnh, bổ sung.
II. Các tác động xấu đến môi trường
2.1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải
2.1.1. Khí thải: ...
2.1.2. Nước thải: ...
2.1.3. Chất thải rắn: ...
2.1.4. Chất thải nguy hại: ...
2.1.5. Chất thải khác:... (nếu có)
Đối với mỗi loại chất thải phải nêu đủ các thông tin về: nguồn phát sinh, tổng lượng phát sinh trên một đơn vị thời gian, thành phần chất thải. Đối với khí thải và nước thải còn phải nêu rõ hàm lượng/nồng độ của từng thành phần ô nhiễm đặc trưng và so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành trong trường hợp chưa áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu.
2.2. Tác động xấu đến môi trường không do chất thải
Nêu tóm tắt các tác động xấu đến môi trường khác (nếu có) do dự án gây ra: xói mòn, trượt, sụt, lở, lún đất; sự xói lở bờ sông, bờ suối, bờ hồ, bờ biển; sự bồi lắng lòng sông, lòng suối, lòng hồ; sự thay đổi mực nước mặt, nước dưới đất; xâm nhập mặn; xâm nhập phèn; sự biến đổi vi khí hậu; sự suy thoái các thành phần môi trường; sự biến đổi đa dạng sinh học và các yếu tố khác.
Yêu cầu: các loại tác động xấu đến môi trường phải được thể hiện theo từng giai đoạn, bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các giai đoạn sau theo đặc thù của từng dự án cụ thể: (1) chuẩn bị đầu tư, (2) thi công xây dựng, (3) vận hành dự án và (4) hoàn thành dự án.
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường
3.1. Giảm thiểu tác động xấu do chất thải
- Mỗi loại chất thải phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giải quyết tương ứng và có thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giải quyết. Trong trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
- Phải chứng minh sau khi áp dụng biện pháp giải quyết thì các chất thải sẽ được xử lý đến mức nào, có so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. Trường hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định thì phải nêu rõ lý do và có các kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.2. Giảm thiểu các tác động xấu khác
Mỗi loại tác động xấu phát sinh đều phải có kèm theo biện pháp giảm thiểu tương ứng, thuyết minh về mức độ khả thi, hiệu suất/hiệu quả giảm thiểu tác động xấu đó. Trường hợp không thể có biện pháp hoặc có nhưng khó khả thi trong khuôn khổ của dự án thì phải nêu rõ lý do và có kiến nghị cụ thể để các cơ quan liên quan có hướng giải quyết, quyết định.
3.3. Kế hoạch giám sát môi trường
- Giám sát lưu lượng khí thải, nước thải và những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải đặc trưng cho dự án, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường hiện hành, với tần suất tối thiểu một (01) lần/06 tháng. Không yêu cầu chủ dự án giám sát nước thải đối với dự án có đấu nối nước thải để xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung và không yêu cầu chủ dự án giám sát những thông số ô nhiễm có trong khí thải, nước thải mà dự án không có khả năng phát sinh hoặc khả năng phát sinh thấp.
- Các điểm giám sát phải được thể hiện cụ thể trên sơ đồ với chú giải rõ ràng và tọa độ theo quy chuẩn hiện hành.
Yêu cầu:
- Ngoài việc mô tả biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường như hướng dẫn tại mục 3.1 và 3.2 Phụ lục này, biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường mang tính công trình phải được liệt kê dưới dạng bảng, trong đó nêu rõ chủng loại, đặc tính kỹ thuật, số lượng cần thiết và kèm theo tiến độ xây lắp cụ thể cho từng công trình.
- Đối với đối tượng mở rộng quy mô, nâng cấp, nâng công suất, nội dung của phần III Phụ lục này cần phải nêu rõ hiện trạng các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường hiện có của cơ sở hiện hữu và mối liên hệ của các công trình này với hệ thống công trình, biện pháp bảo vệ môi trường của dự án cải tạo, nâng cấp, nâng công suất.
IV. Cam kết
Chúng tôi cam kết về việc thực hiện các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường nêu trong kế hoạch bảo vệ môi trường đạt các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường khác theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.
Chúng tôi gửi kèm theo đây các văn bản có liên quan đến dự án (nếu có và liệt kê cụ thể).
Chúng tôi bảo đảm về độ trung thực của các thông tin, số liệu, tài liệu trong bản kế hoạch bảo vệ môi trường, kể cả các tài liệu đính kèm. Nếu có sai phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Việt Nam.
| (2) |
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) của đại diện có thẩm quyền của chủ dự án ở trang cuối cùng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
(Địa điểm), ngày …….. tháng ……... năm 20….
Kính gửi: (1)
Gửi đến (1) kế hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung
1.1. Tên dự án, cơ sở (gọi chung là dự án): ...
1.2. Tên chủ dự án: ...
1.3. Địa chỉ liên hệ: ...
1.4. Người đại diện theo pháp luật: ...
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...).
II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
2.3. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
2.4. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2):
2.5. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Tình trạng | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển, máy móc thi công |
|
| Sử dụng phương tiện, máy móc thi công đã qua kiểm định |
|
|
Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm |
|
| |||
Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết bị |
|
| |||
Biện pháp khác:... |
|
| |||
Bụi |
|
| Cách ly, phun nước để giảm bụi |
|
|
Biện pháp khác:... |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải) |
|
|
Thu gom, thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực |
|
| |||
Biện pháp khác:… |
|
| |||
Nước thải xây dựng |
|
| Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước thải) |
|
|
Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải khu vực |
|
| |||
Biện pháp khác:… |
|
| |||
Chất thải rắn xây dựng |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) |
|
| |||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác: … |
|
| |||
Chất thải rắn sinh hoạt |
|
| Tự đổ thải tại các địa điểm quy định của địa phương (chỉ rõ địa điểm) |
|
|
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác:… |
|
| |||
Chất thải nguy hại |
|
| Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
|
Biện pháp khác:… |
|
| |||
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp |
|
| |||
Biện pháp khác … |
|
| |||
Rung |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Bố trí thời gian thi công phù hợp |
|
| |||
Biện pháp khác … |
|
| |||
Nước mưa chảy tràn |
|
| Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
Biện pháp khác … |
|
|
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Yếu tố gây tác động | Tình trạng | Biện pháp giảm thiểu | Tình trạng | ||
Có | Không | Có | Không | ||
Bụi và khí thải |
|
| Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và khí thải với ống khói |
|
|
Lắp đặt quạt thông gió với bộ lọc không khí ở cuối đường ống |
|
| |||
Biện pháp khác ... |
|
| |||
Nước thải sinh hoạt |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung |
|
| |||
Biện pháp khác... |
|
| |||
Nước thải sản xuất |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Xử lý nước thải cục bộ và thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung |
|
| |||
Xử lý nước thải đáp ứng quy chuẩn quy định và thải ra môi trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận và quy chuẩn đạt được sau xử lý) |
|
| |||
Biện pháp khác... |
|
| |||
Nước thải từ hệ thống làm mát |
|
| Thu gom và tái sử dụng |
|
|
Giải nhiệt và thải ra môi trường |
|
| |||
Biện pháp khác... |
|
| |||
Chất thải rắn |
|
| Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
Tự xử lý |
|
| |||
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
| |||
Biện pháp khác... |
|
| |||
Chất thải nguy hại |
|
| Thuê đơn vị có chức năng để xử lý |
|
|
Biện pháp khác... |
|
| |||
Mùi |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác... |
|
| |||
Tiếng ồn |
|
| Định kỳ bảo dưỡng thiết bị |
|
|
Cách âm để giảm tiếng ồn |
|
| |||
Biện pháp khác ... |
|
| |||
Nhiệt dư |
|
| Lắp đặt quạt thông gió |
|
|
Biện pháp khác ... |
|
| |||
Nước mưa chảy tràn |
|
| Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn trước khi thoát ra môi trường |
|
|
Biện pháp khác... | : |
|
V. Cam kết
5.1. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi trường của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường.
5.2. Chúng tôi/tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi trường được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi/tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.
| (2) |
Ghi chú: (1) Cơ quan xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường; (2) Đại diện có thẩm quyền của chủ dự án.
Yêu cầu: Bản kế hoạch bảo vệ môi trường được lập thành ba (03) bản gốc, có chữ ký của chủ dự án ở phía dưới từng trang và ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu (nếu có) ở trang cuối cùng.
- 1Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 4007/QĐ-UBND năm 2019 quy định về cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan nhà nước và Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện lực Đà Nẵng trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2023 về Quy trình “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp giữa các cơ quan nhà nước và ngành điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật điện lực sửa đổi 2012
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Luật bảo vệ môi trường 2014
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 13Nghị định 12/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 14Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 19Quyết định 4007/QĐ-UBND năm 2019 quy định về cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan nhà nước và Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Điện lực Đà Nẵng trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 20Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về quy trình thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 21Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2023 về Quy trình “một cửa liên thông” trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp giữa các cơ quan nhà nước và ngành điện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 927/QĐ-UBND năm 2019 về ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 927/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết