- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2019/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 15 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại các Văn bản số: 934/TTr-SCT ngày 13 tháng 5 năm 2019, 1129/SCT-NL ngày 04 tháng 6 năm 2019, 1389/SCT-NL ngày 04 tháng 7 năm 2019; Báo cáo thẩm định số 16/BCTĐ-STP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về "một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Công Thương, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng; Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ “MỘT CỬA LIÊN THÔNG” TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Quy định này thống nhất việc tổ chức, phối hợp của các Cơ quan nhà nước và Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng trong việc thực hiện các thủ tục đầu tư cấp điện cho khách hàng sử dụng điện qua công trình điện chuyên dùng trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo hướng một cửa liên thông gồm các thủ tục: khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường; điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực không theo chu kỳ; ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Khách hàng sử dụng điện có nhu cầu sử dụng điện đấu nối lưới điện trung áp. Tổ chức, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc thực hiện thủ tục đầu tư công trình điện chuyên dùng.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến thực hiện thủ tục đầu tư công trình cấp điện chuyên dùng, bao gồm: Sở Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng.
c) Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng.
Điều 2. Những nguyên tắc chung
1. Đảm bảo nguyên tắc thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cơ chế “một cửa liên thông” trong quá trình tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp theo nguyên tắc sau:
a) Công ty TNHH một thành viên Điện lực Hải Phòng là đơn vị đầu mối trong quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của khách hàng với ngành Điện và chuyển nguyên trạng hồ sơ của khách hàng tới Cơ quan nhà nước để giải quyết, bao gồm:
- Thủ tục tiếp nhận yêu cầu mua điện, khảo sát hiện trường và thỏa thuận đấu nối; thỏa thuận về vị trí và phương án tuyến;
- Thủ tục cấp phép thi công với Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng;
- Thủ tục cấp phép xây dựng với Sở Xây dựng;
- Báo cáo Sở Công Thương để phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển điện lực đối với công trình có tổng công suất lớn hơn 2000kVA chưa có trong quy hoạch được duyệt hoặc không phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt;
- Liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân các quận, huyện để thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện.
b) Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng làm đầu mối tổ chức giao dịch với khách hàng theo “cơ chế một cửa” từ khi tiếp nhận yêu cầu mua điện của khách hàng đến khi ký kết hợp đồng mua bán điện và cấp điện cho khách hàng, hướng dẫn khách hàng thực hiện các thủ tục đầu tư và xây dựng công trình cấp điện. Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng làm đầu mối chủ động luân chuyển hồ sơ của khách hàng đến Cơ quan nhà nước, tiếp nhận hồ sơ xử lý từ Cơ quan nhà nước để chuyển trả khách hàng, thông báo kết quả xử lý và phối hợp với khách hàng trong quá trình khảo sát, nghiệm thu tại hiện trường theo quy định.
c) Các công việc liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết của Cơ quan nhà nước về hướng dẫn thủ tục thực hiện, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng. Các Cơ quan nhà nước chuyển kết quả xử lý, các vướng mắc (nếu có) về bộ phận một cửa của Công ty TNHH một thành viên Điện lực Hải Phòng đầu mối để trả lời khách hàng thông qua cơ chế một cửa điện tử/điện thoại/email. Các văn bản, thông báo của Cơ quan nhà nước gửi cho khách hàng trong quá trình giải quyết thủ tục cũng được chuyển đồng thời cho bộ phận một cửa để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết.
3. Toàn bộ thủ tục và quy trình thực hiện cấp điện qua lưới trung áp được công bố, công khai theo quy định của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính: công khai trên trang thông tin điện tử của Trung tâm chăm sóc khách hàng Tổng công ty Điện lực Miền Bắc được kết nối liên thông với hệ thống “Một cửa điện tử” của Ủy ban nhân dân thành phố để các cá nhân, tổ chức đề nghị cấp điện qua lưới trung áp thuận tiện trong giao dịch, theo dõi và được lưu trữ tại bộ phận một cửa của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng để phục vụ kiểm tra, giám sát.
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CÁC THỦ TỤC TRONG ĐẦU TƯ CẤP ĐIỆN CHUYÊN DÙNG
1. Cá nhân, tổ chức mua điện cung cấp hồ sơ đăng ký mua điện và hồ sơ liên quan đến các thủ tục của Cơ quan nhà nước (theo mẫu) tại bộ phận một cửa của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng theo các hình thức: Thông qua website chăm sóc khách hàng của Tổng công ty Điện lực Miền Bắc; gọi đến Trung tâm chăm sóc khách hàng Tổng công ty Điện lực Miền Bắc; trực tiếp tại trụ sở Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng theo “cơ chế một cửa”; gửi văn bản đề nghị yêu cầu dịch vụ.
2. Cá nhân, tổ chức yêu cầu dịch vụ có thể tra cứu và nhận thông tin theo dõi kết quả xử lý tại website chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, hộp thư điện tử và tin nhắn điện thoại (SMS) đăng ký.
3. Đối với công trình cấp điện do Công ty TNHH MTV viên Điện lực Hải Phòng đầu tư: Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng sau khi tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tổ chức khảo sát thực tế, lập phương án thiết kế, gửi các cơ quan nhà nước giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến tiếp cận điện năng, tổ chức thi công, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện với khách hàng.
4. Đối với công trình cấp điện do khách hàng tự đầu tư: Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng sẽ phối hợp với khách hàng thực hiện thỏa thuận đấu nối và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ thiết kế, lập hồ sơ, thủ tục với cơ quan nhà nước đúng quy định đồng thời Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng sẽ chuyển nguyên trạng hồ sơ khách hàng đến cơ quan nhà nước giải quyết theo quy định.
Điều 4. Trình tự thủ tục thực hiện
1. Đối với công trình do ngành Điện đầu tư, tổng thời gian giải quyết các thủ tục của ngành điện và các cơ quan quản lý nhà nước trước khi thực hiện thi công công trình tối đa 8 ngày làm việc được thực hiện theo trình tự sau:
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận một cửa Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng.
- Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập hồ sơ dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư công trình điện. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc.
- Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng gửi hồ sơ đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 5 của Quy định này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất trên 2000 kVA; thỏa thuận về vị trí và phương án tuyến; chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép thi công công trình đào đường, vỉa hè; cấp phép xây dựng; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, thời gian giải quyết thủ tục của từng cơ quan không quá 05 ngày làm việc.
- Các cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về các vướng mắc phát sinh và yêu cầu điều chỉnh, bổ sung gửi trực tiếp cho Bộ phận một cửa của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Sau khi bổ sung đầy đủ hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước tiến hành xem xét giải quyết. Thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Các cơ quan quản lý nhà nước trả kết quả xử lý trực tiếp cho Bộ phận một cửa của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng.
- Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng thực hiện thi công công trình theo đúng các hạng mục đã được cấp phép thi công và tuân thủ các quy định về đầu tư xây dựng.
- Ký kết hợp đồng mua bán điện, nghiệm thu đóng điện với khách hàng, thời gian thực hiện không quá 05 ngày làm việc. Trong quá trình triển khai thi công xây dựng đến khi hoàn thành cần phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết những vấn đề phát sinh (nếu có) đồng thời đảm bảo việc thực hiện thi công xây dựng công trình theo đúng quy định.
- Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới trung áp do ngành điện lực đầu tư theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đối với công trình do khách hàng đầu tư: Tổng thời gian giải quyết các thủ tục của ngành điện và các cơ quan quản lý nhà nước trước khi thực hiện thi công công trình tối đa 7 ngày làm việc được thực hiện theo trình tự sau
- Khách hàng nộp hồ sơ yêu cầu mua điện tại Bộ phận một cửa của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng.
- Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng phối hợp với Ủy ban nhân dân địa phương và khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường và lập thỏa thuận đấu nối. Thời gian thực hiện không quá 02 ngày làm việc.
- Khách hàng tổ chức lập hồ sơ dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện, đồng thời cung cấp thành phần hồ sơ theo quy định đến Bộ phận một cửa của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng để thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan nhà nước.
- Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng gửi nguyên trạng hồ sơ do khách hàng cung cấp đến các cơ quan nhà nước theo quy định tại Điều 5 của Quy trình này để thực hiện các thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung hợp phần quy hoạch không theo chu kỳ đối với công trình có tổng công suất trên 2000 kVA; thỏa thuận về vị trí và phương án tuyến; chấp thuận xây dựng công trình và cấp phép xây dựng công trình; xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường, thời gian giải quyết của từng cơ quan không quá 5 ngày làm việc.
- Các cơ quan quản lý nhà nước thông báo trực tiếp cho khách hàng các vướng mắc, yêu cầu điều chỉnh, bổ sung. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ do khách hàng bổ sung, điều chỉnh, các cơ quan quản lý nhà nước sẽ tiến hành giải quyết và gửi kết quả xử lý về Bộ phận một cửa của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng để trả cho khách hàng. Thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Khách hàng thực hiện thi công công trình. Trong quá trình triển khai thi công xây dựng đến khi hoàn thành cần phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để giải quyết những vướng mắc phát sinh (nếu có). Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng hỗ trợ tư vấn khách hàng trong quá trình thi công để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Khách hàng gửi hồ sơ nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp đồng mua bán điện đến bộ phận một cửa của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng. Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng phối hợp với khách hàng nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện. Thời gian thực hiện không quá 5 ngày làm việc.
- Lưu đồ thực hiện cấp điện qua lưới điện trung áp do khách hàng đầu tư theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thực hiện các thủ tục
1. Sở Công Thương thực hiện thủ tục điều chỉnh, bổ sung Hợp phần Quy hoạch đối với các công trình trạm biến áp trung áp có tổng dung lượng trên 2.000kVA không phù hợp hoặc không có trong Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt. Thời gian thực hiện không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
2. Việc thẩm định, bổ sung, điều chỉnh các dự án không có trong quy hoạch phát triển điện lực sẽ được Sở Công Thương yêu cầu lập hồ sơ điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo trình tự tại Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng, sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ Sở Công Thương sẽ thẩm định nếu đạt yêu cầu sẽ chấp thuận và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt theo chu kỳ 6 tháng 1 lần.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện thủ tục xác nhận bản đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường. Trong đó:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án được triển khai trên địa bàn 2 quận, huyện trở lên.
b) Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện thủ tục xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với dự án được triển khai trên địa bàn quận, huyện.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước khác thực hiện thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện; chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công công trình đào đường hè theo phân cấp quản lý. Trong đó:
a) Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các quận, huyện thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công xây dựng công trình điện trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đối với các tuyến đường được giao quản lý. Thời gian thực hiện không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hoàn chỉnh đối với việc thỏa thuận và cấp phép thi công công trình
b) Sở Xây dựng thực hiện thủ tục thỏa thuận về vị trí và phương án tuyến, cấp giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng theo tuyến trong đô thị theo phân cấp. Thời gian thực hiện không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hoàn chỉnh đối với việc thỏa thuận và cấp phép thi công công trình.
c) Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn hiện thủ tục khảo sát, chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với công trình điện nằm trong hành lang bảo vệ đê điều, hành lang thoát lũ và phần công trình điện vượt sông theo phân cấp quản lý. Thời gian thực hiện không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hoàn chỉnh đối với việc thỏa thuận và cấp phép thi công công trình.
d) Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng thực hiện thủ tục chấp thuận xây dựng và cấp phép thi công đối với các công trình có vị trí cột điện, trạm biến áp lắp đặt trong phạm vi quản lý. Thời gian thực hiện không quá 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hoàn chỉnh đối với việc thỏa thuận và cấp phép thi công công trình.
4. Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng thực hiện các thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện, khảo sát hiện trường, thỏa thuận đấu nối, nghiệm thu đóng điện và ký kết hợp đồng mua bán điện.
Điều 6. Công tác phối hợp giữa Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và cơ quan nhà nước
1. Khi nhận được yêu cầu của khách hàng, Bộ phận một cửa Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng sẽ chủ động liên hệ và hướng dẫn khách hàng cụ thể thủ tục cấp điện và cách thức thực hiện các thủ tục của cơ quan nhà nước, thực hiện tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và chủ động liên hệ với khách hàng để bổ sung các hồ sơ còn thiếu, cần hoàn thiện trong quá trình thực hiện dịch vụ, thủ tục theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, in biên nhận hồ sơ giao khách hàng hẹn thời gian giải quyết phù hợp theo quy định từng loại thủ tục.
2. Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng chủ động chuyển nguyên trạng hồ sơ yêu cầu của khách hàng đến cơ quan nhà nước trong buổi làm việc tiếp theo kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hợp lệ và liên hệ lấy kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận - trả kết quả của cơ quan nhà nước theo đúng lịch hẹn để chuyển khách hàng. Mọi giao dịch chứng từ giữa Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và cơ quan nhà nước đều phải cập nhật ngày, tháng, cũng như có chữ ký xác nhận giữa 2 bên giao/nhận trong quá trình giao nhận chứng từ và luân chuyển hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước tiến hành thẩm định, xem xét giải quyết hồ sơ khách hàng theo thời gian quy định, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định thì có hướng dẫn, phản hồi ngay cho người giao hồ sơ của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng hoặc chậm nhất trong 01 ngày làm việc của hôm sau thì cơ quan nhà nước có văn bản thông báo gửi Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng đề nghị khách hàng hoàn thiện hồ sơ (nếu có). Các trường hợp trong quá trình thẩm định, xem xét nếu thấy cần phải hiệu chỉnh, cần hẹn khảo sát, nghiệm thu hiện trường, kiểm tra thi công, ... thì cơ quan nhà nước gửi văn bản trực tiếp cho khách hàng, đồng thời có thông báo chuyển bộ phận một cửa Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng để theo dõi, phối hợp trong quá trình giải quyết. Các trường hợp thẩm định, xem xét nếu không chấp thuận thì cơ quan nhà nước phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Mọi giao dịch phát sinh, liên hệ giữa khách hàng và cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các thủ tục phải thực hiện thông qua bộ phận một cửa của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng. Cơ quan nhà nước và Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng thông báo cho nhau các đầu mối, các đơn vị theo phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết các thủ tục, thiết lập cơ chế liên lạc, trao đổi thông tin giữa các bộ phận chức năng qua điện thoại, thư tín, hệ thống công nghệ thông tin để giảm bớt số thủ tục và thời gian thực hiện của khách hàng, cải thiện chỉ số tiếp cận điện năng. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị cần thống nhất tìm biện pháp tháo gỡ hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố để chỉ đạo.
THIẾT LẬP CƠ CHẾ MỘT CỬA ĐIỆN TỬ LIÊN THÔNG VÀ GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
Điều 7. Quy định cơ chế một cửa điện tử
1. Cơ quan nhà nước và Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng phối hợp xây dựng hệ thống công nghệ thông tin để thiết lập kết nối điện tử theo dõi tiến trình dịch vụ và ghi nhận kết quả giải quyết. Theo đó, các thông tin đăng ký tiếp nhận, kết quả xử lý, trở ngại khách hàng của cơ quan nhà nước và Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng sẽ được thông báo:
- Trên website chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, Tổng công ty Điện lực Miền Bắc được kết nối liên thông với Cổng thông tin điện tử các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
2. Hệ thống thông tin trên website chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và các Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện được kết nối đồng bộ dữ liệu qua phần mềm chức năng để tiếp nhận thông tin yêu cầu dịch vụ từ khách hàng, ghi nhận tiến trình xử lý và phối hợp trong khảo sát hiện trường. Phần mềm có thể đáp ứng được mức độ dịch vụ công cấp 3 phục vụ việc tiếp nhận và luân chuyển “hồ sơ điện tử” từ phía khách hàng và cơ quan nhà nước - Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng qua việc điện tử hóa các thủ tục cấp điện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và cơ quan nhà nước.
Điều 8. Giám sát tiến độ thực hiện
1. Khách hàng giám sát tiến độ giải quyết các thủ tục của cơ quan nhà nước và Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng thông qua việc theo dõi tiến trình giải quyết trên website chăm sóc khách hàng của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng, Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng sẽ tổ chức nhắn tin SMS cho khách hàng để thông báo việc đã tiếp nhận dịch vụ và hẹn thời gian thực hiện, tiến độ giải quyết liên quan đến các thủ tục thực hiện của Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và cơ quan nhà nước để khách hàng theo dõi và chủ động phối hợp trong quá trình giải quyết dịch vụ.
2. Các trường hợp giải quyết chậm tiến độ, khách hàng có thể phản ánh đến bộ phận một cửa hoặc trực tiếp trên đường dây nóng của Ủy ban nhân dân thành phố. Các cơ quan nhà nước và Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng phải gửi thư xin lỗi khách hàng nếu giải quyết chậm tiến độ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố nếu không khắc phục kịp thời.
QUẢN LÝ, LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 9. Công tác quản lý, lưu trữ hồ sơ
Các loại hồ sơ tiếp nhận, phát sinh trong quá trình giải quyết dịch vụ cho khách hàng được Cơ quan nhà nước hoặc Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng quản lý và lưu trữ các hồ sơ tiếp nhận do khách hàng cung cấp (thông qua bộ phận một cửa) tương ứng với thủ tục thuộc thẩm quyền, hoặc trách nhiệm giải quyết theo quy định.
Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng báo cáo bằng văn bản định kỳ trước ngày 14 hàng tháng cho Sở Công Thương các nội dung: Tổng số công trình trạm biến áp chuyên dùng do ngành Điện đầu tư, tổng số công trình trạm biến áp trung áp do khách hàng đầu tư; thời gian giải quyết các thủ tục của ngành Điện và cơ quan nhà nước so với quy định; các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) để Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố giám sát kết quả thực hiện tiếp cận điện năng của cơ quan nhà nước và ngành Điện.
Điều 11. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Công Thương có trách nhiệm:
- Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Quy định này.
- Chủ trì kiểm tra, tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc thực hiện tiếp cận điện năng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
- Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả, đánh giá thực hiện việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn thành phố và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xử lý các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt việc rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo Quy định này.
- Hướng dẫn, theo dõi việc áp dụng Quy định này tại các cơ quan chức năng, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị có liên quan trên địa bàn thành phố.
2. Các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng và Ủy ban nhân dân các quận, huyện có trách nhiệm:
- Hiệu chỉnh thủ tục hành chính liên quan đến trách nhiệm phân công phù hợp Quy định này tại các đơn vị chức năng trực thuộc.
- Công bố, niêm yết công khai, rõ ràng các thủ tục hành chính được phân công thực hiện theo Quy định này trên trang thông tin điện tử cơ quan mình.
3. Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng có trách nhiệm:
- Nghiên cứu đơn giản hóa hồ sơ, rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục, công việc liên quan đến tiếp cận điện năng của đơn vị mình theo Quy định này.
- Chủ động làm việc với khách hàng có yêu cầu sử dụng điện để tổng hợp số liệu nhu cầu cấp điện, lập kế hoạch, phương án đầu tư, bố trí vốn, mua sắm thiết bị, vật tư, đấu thầu... theo hướng đơn giản hóa thủ tục và rút ngắn thời gian thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
- Hướng dẫn khách hàng có yêu cầu cấp điện về các thủ tục hành chính, các cơ quan, đơn vị thực hiện liên quan đến tiếp cận điện năng.
- Niêm yết công khai tại trụ sở Công ty, trên trang thông tin điện tử của đơn vị về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết liên quan đến tiếp cận điện năng để khách hàng biết.
- Phối hợp với Sở, ngành, quận, huyện trong việc xây dựng chương trình chức năng liên thông để tiếp nhận hồ sơ và theo dõi tiến trình giải quyết dịch vụ khách hàng tại các bộ phận chuyên môn của Công ty và đơn vị trực thuộc của các Sở, ngành, quận, huyện.
4. Khách hàng sử dụng điện có yêu cầu đấu nối, cấp điện từ lưới điện trung áp có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về nhu cầu, quy mô sử dụng điện, tiến độ yêu cầu cấp điện. Trường hợp tự đầu tư thì lựa chọn đơn vị tư vấn thiết kế, thi công có đầy đủ năng lực; bố trí đủ nguồn vốn để triển khai thi công công trình đấu nối vào lưới điện trung áp đúng tiến độ yêu cầu, tiết kiệm chi phí.
- Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện tiếp cận điện năng cho Sở Công Thương.
1. Sở Công Thương có nhiệm vụ làm đầu mối hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị gửi báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Công Thương) để tổng hợp kịp thời xem xét, giải quyết.
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO NGÀNH ĐIỆN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
QUY TRÌNH CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI TRUNG ÁP DO KHÁCH HÀNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
- 1Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo cơ chế một cửa liên thông
- 3Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2019 quy định về quy trình “một cửa liên thông” giữa cơ quan nhà nước và điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện “một cửa liên thông” giữa cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2019 quy định về một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật điện lực sửa đổi 2012
- 4Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về một cửa liên thông giữa cơ quan nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 1275/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý Nhà nước và ngành điện trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai theo cơ chế một cửa liên thông
- 13Quyết định 1546/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 1933/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2019 quy định về quy trình “một cửa liên thông” giữa cơ quan nhà nước và điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16Quyết định 1605/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện “một cửa liên thông” giữa cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 2130/QĐ-UBND năm 2019 quy định về một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 18Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 19Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về "một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới điện trung áp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 29/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2019
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực