- 1Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 2Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 3Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 4Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 1610/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình thực hiện phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 548/QĐ-UBND.HC | Đồng Tháp, ngày 12 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Thông tri số 10/TTr-MTTW-BTT ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành Thông tri hướng dẫn tổ chức thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Căn cứ Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh tại Tờ trình số 64/TTr-VPTTBCĐ ngày 05 tháng 6 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Tiêu chuẩn và trình tự đánh giá, công nhận các danh hiệu văn hóa: “Gia đình văn hóa”, “Khóm văn minh đô thị”, “Ấp văn hóa nông thôn mới”, “Xã văn hóa nông thôn mới”, “Phường văn minh đô thị”, “Thị trấn văn minh đô thị”, “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 990/QĐ-UBND.HC ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các ngành thành viên tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này. Định kỳ hàng năm bổ sung, điều chỉnh các tiêu chí cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” Tỉnh, các ngành thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào Tỉnh và các Sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN VÀ TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 548/QĐ-UBND.HC ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT | Nội dung Tiêu chuẩn | Điểm | Trách nhiệm của từng ngành (Để theo dõi, cập nhật số liệu báo cáo) |
Tiêu chuẩn 1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú | 40 |
| |
1 | - Các thành viên trong gia đình chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng (Ở Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) (02 điểm); - Không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập và nơi cư trú (02 điểm). (Mỗi nội dung thực hiện không tốt chấm 0 điểm) | 4 | Ngành Công an |
2 | - Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, lề đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 04 điểm) | 4 | Ngành Công an |
3 | - Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 02 điểm) | 2 | Ngành Công an |
4 | - Hộ gia đình có người nghiện ma túy được gia đình và Cơ sở điều trị nghiện quản lý, giáo dục, cảm hóa để tái hòa nhập cộng đồng. (Đối với hộ gia đình có người nghiện ma túy mà không được giáo dục, cảm hóa thì chấm 0 điểm) (Hộ gia đình không có người nghiện ma túy thì chấm 03 điểm) | 3 | Ngành LĐTBXH, Công an và các ngành liên quan |
5 | - Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm (02 điểm); - Tích cực tham gia phòng chống dịch bệnh nơi cư trú (02 điểm). (Nếu có trường hợp vi phạm thì chấm 0 điểm) | 4 | Ngành Y tế |
6 | - Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định. (Nếu có trường hợp vi phạm thì chấm 0 điểm) | 3 | Ngành Tài nguyên và Môi trường |
7 | - Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định. | 3 | Ngành VHTTDL Công an; Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan |
8 | Không có hoạt động sử dụng âm thanh công suất lớn gây ồn ào ảnh hưởng đến xung quanh và bức xúc trong nhân dân. (Để xảy ra 01 trường hợp vi phạm chấm 0 điểm). | 4 | |
9 | - Chấp hành Quy ước khóm, ấp. (Thực hiện không tốt chấm 0 điểm) | 2 | Ngành VHTTDL |
10 | - Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ tết, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định. + Thực hiện tốt (02 điểm); + Thực hiện khá (01 điểm); + Thực hiện trung bình (0 điểm). | 2 | Ngành VHTTDL |
11 | - Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ và sinh hoạt ở nơi cư trú như: Câu lạc bộ, Hội, Nhóm... do các tổ chức chính trị - xã hội thành lập (02 điểm); - Tham gia tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên (02 điểm). (Mỗi nội dung không thực hiện chấm 0 điểm) | 4 | Ngành VHTTDL |
12 | - Tham gia một trong các phong trào: Đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài, từ thiện, nhân đạo và các phong trào, cuộc vận động khác ở nơi cư trú. (Không tham gia thì chấm 0 điểm) | 3 | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Khuyến học |
13 | - Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. (Không thực hiện thì chấm 0 điểm) | 2 | Ngành VHTTDL |
Tiêu chuẩn 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng | 30 |
| |
1 | - Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. + Thực hiện tốt (05 điểm); + Thực hiện khá (03 điểm); + Thực hiện trung bình (0 điểm). | 5 | Ngành VHTTDL, Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Người cao tuổi |
2 | - Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. (Không thực hiện thì chấm 0 điểm) | 5 | Ngành LĐTBXH |
3 | - Thực hiện tốt các quy định về Chính sách dân số như: Phụ nữ mang thai tầm soát bệnh, tật trước sinh; trẻ mới sinh được tầm soát bệnh, tật sơ sinh; khám sức khỏe trước khi kết hôn; người cao tuổi đi khám sức khỏe. (Mỗi trường hợp vi phạm trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm). | 5 | Ngành Y tế |
4 | - 100% thành viên trong gia đình đều tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe. (Cứ 01 thành viên không tham gia trừ 01 điểm, tổng điểm trừ không quá 05 điểm. Không thực hiện chấm 0 điểm) | 5 | Ngành Y tế |
5 | - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung (03 điểm); - Có hình thức giúp đỡ, động viên, khen thưởng kịp thời trẻ em và người lớn trong gia đình học tập thường xuyên, học tập suốt đời (02 điểm). (Mỗi nội dung thực hiện không tốt chấm 0 điểm) | 5 | Ngành Tư pháp, Hội Khuyến học (hoặc tên gọi sau khi sáp nhập) |
6 | - Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. (Thực hiện không tốt chấm 0 điểm) | 5 | Ngành VHTTDL |
Tiêu chuẩn 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả | 30 |
| |
1 | - Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng. + Thực hiện tốt (05 điểm); + Thực hiện khá (03 điểm); + Thực hiện trung bình (0 điểm). | 3 | Ngành LĐTBXH |
2 | - Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức: a) Đối với những hộ gia đình sản xuất, kinh doanh: + Tham gia một trong các hình thức sau đây: Hợp tác xã, Hội quán, Tổ hợp tác; Liên doanh, liên kết trong sản xuất, kinh doanh; Sản xuất an toàn, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; Tổ chức lại sản xuất, kinh doanh (06 điểm); + Đồng thuận, ủng hộ các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương (04 điểm). (Nếu hộ gia đình không thực hiện tiêu chí nào thì chấm 0 điểm tiêu chí đó) b) Riêng những hộ gia đình không sản xuất, kinh doanh (cán bộ, công chức, viên chức, người già neo đơn...) nhưng đồng thuận, ủng hộ các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của địa phương (10 điểm). (Nếu hộ gia đình không đồng tình, ủng hộ thì chấm 0 điểm). | 10 | Ngành VHTTDL, Kế hoạch và Đầu tư, NN&PTNT, Công thương và các ngành có liên quan |
3 | - Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. (Thực hiện không tốt chấm 0 điểm) | 3 | Ngành LĐTBXH |
4 | - Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường (02 điểm); - Kết quả học tập từ trung bình trở lên và hạnh kiểm đạt từ khá trở lên (02 điểm). (Mỗi nội dung thực hiện không tốt chấm 0 điểm) | 4 | Ngành Giáo dục và Đào tạo, Hội Khuyến học (hoặc tên gọi sau khi sáp nhập) |
5 | - Sử dụng nước sạch. + Thực hiện tốt (03 điểm); + Hộ gia đình được cung cấp nguồn nước sạch nhưng không thực hiện (0 điểm). | 3 | Ngành Tài nguyên và Môi trường |
6 | - Có công trình phù hợp vệ sinh. (Không có thì chấm 0 điểm) | 3 | Ngành Tài nguyên và Môi trường |
7 | - Có phương tiện nghe, nhìn, khuyến khích xây dựng tủ sách của gia đình, dòng họ để tạo điều kiện cho các thành viên trong gia đình được học tập và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội (02 điểm). - Người lớn trong gia đình (trừ người không có khả năng học tập) đều tham gia học ít nhất 01 nội dung dưới 01 hình thức cụ thể (02 điểm). (Không có thì chấm 0 điểm) | 4 | Ngành Thông tin và Truyền thông; Hội Khuyến học (hoặc tên gọi sau khi sáp nhập) |
| Tổng số điểm | 100 |
|
II. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN
1. Thời gian đăng ký, đánh giá và công nhận:
- Hộ gia đình tự đánh giá năm nay và đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa cho năm sau.
- Thời gian tổ chức bình xét và báo cáo kết quả bình xét bắt đầu từ ngày 20 tháng 11 và kết thúc trước ngày 20 tháng 12 hàng năm (trường hợp đặc biệt thời gian bình xét phải thực hiện trước ngày 30 tháng 01 của năm tiếp theo).
- Những hộ gia đình được tặng Giấy khen đạt “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục sẽ được tuyên dương và trao vào dịp tổng kết cuối năm của xã, phường, thị trấn.
2. Cách chấm điểm danh hiệu “Gia đình văn hóa”:
- Thang điểm tối đa của danh hiệu “Gia đình văn hóa” là 100 điểm. Cách chấm điểm được thực hiện như sau:
+ Hộ gia đình thuộc các xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ (Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ - đối với 08 xã biên giới thuộc huyện Tân Hồng, huyện Hồng Ngự và thị xã Hồng Ngự): Đạt từ 70 điểm trở lên;
+ Hộ gia đình thuộc các xã, phường, thị trấn còn lại: Đạt từ 90 điểm trở lên.
- Tỷ lệ “Gia đình văn hóa” được tính bằng tổng số hộ đạt chuẩn trên tổng số hộ gia đình hiện có trên địa bàn (tính theo số lượng hộ khẩu thường trú và tạm trú từ 06 tháng trở lên trên địa bàn quản lý, đối với những hộ rời địa phương từ 06 tháng trở lên thì không tính do hộ đó sẽ được xét “Gia đình văn hóa” tại nơi đang tạm trú).
3. Những trường hợp không xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”:
Những hộ gia đình có thành viên vi phạm một trong các điểm liệt sau đây sẽ không được xét “Gia đình văn hóa”:
- Hộ gia đình có người bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính; bị xử phạt vi phạm hành chính với số tiền từ 1.000.000đ (Một triệu đồng) trở lên; có người gây thương tích cho người khác đã bị xử lý theo pháp luật.
- Không chấp hành nghĩa vụ thuế, phí, nghĩa vụ quân sự tại địa phương (tính đến thời điểm bình xét).
- Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.
- Hộ thường xuyên có mâu thuẫn, xung đột và vi phạm Luật Phòng, chống bạo lực gia đình (có sự can thiệp của các tổ chức đoàn thể, hội, nhóm, CLB hoặc cơ quan chức năng).
- Hộ có người tham gia vào các tệ nạn xã hội (buôn bán ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc...) có biên bản xử lý của cơ quan chức năng.
- Hộ có người gây mâu thuẫn với hàng xóm kéo dài (đã được địa phương nhắc nhở hoặc hòa giải nhưng không sửa chữa); tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự địa phương và an toàn xã hội.
- Hộ có điều kiện thoát nghèo, trong 02 năm liên tục không phấn đấu thoát nghèo.
- Hộ gia đình có điều kiện tham gia học tập mà không thực hiện.
- Những hộ không đăng ký xây dựng “Gia đình văn hóa”.
- Những hộ gia đình có tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định dưới 50% số điểm tối đa (Ví dụ đối với Tiêu chuẩn 1: dưới 20 điểm; Tiêu chuẩn 2: dưới 15 điểm; Tiêu chuẩn 3: dưới 15 điểm).
- Không xét những hộ gia đình vắng họp bình xét mà không có lý do chính đáng.
4. Công tác chuẩn bị
a) Ban Chỉ đạo cấp huyện:
- Chỉ đạo, hướng dẫn Ban Công tác cấp xã, Ban Vận động, Ban Công tác Mặt trận khóm, ấp và các Tổ nhân dân tự quản triển khai, thực hiện quy trình, thủ tục đăng ký, xây dựng, xét tặng danh hiệu và giấy khen “Gia đình văn hóa” theo quy định của Trung ương và tỉnh, đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ.
- Thực hiện công khai thủ tục hành chính và kết quả thủ tục hành chính về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo quy định tại Nghị định số 122/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tổ chức tập huấn cho đội ngũ Ban Công tác cấp xã, Ban Vận động khóm ấp và Tổ nhân dân tự quản về phương pháp, cách tiến hành bình xét đảm bảo dân chủ, khoa học, chính xác, tiết kiệm thời gian, kinh phí.
- Phân công các ngành thành viên hướng dẫn, cung cấp số liệu trước kỳ báo cáo để hỗ trợ cơ sở triển khai thực hiện đồng bộ công tác bình xét, đánh giá, công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” của địa phương.
- Báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào tỉnh.
b) Ban Công tác cấp xã:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai đến Ban Vận động khóm, ấp và Tổ nhân dân tự quản.
- Tổng hợp tình hình chấp hành pháp luật, các quy định của địa phương đối với tất cả hộ gia đình (do các ngành cấp huyện và cấp xã cung cấp) thông báo đến Ban Vận động khóm, ấp.
- Phân công thành viên phụ trách theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình bình xét “Gia đình văn hóa”.
- In ấn tài liệu cho Ban Vận động khóm, ấp để tổ chức bình xét “Gia đình văn hóa” (Phiếu tự đánh giá, Phiếu biểu quyết, Bảng chấm điểm, biên bản họp...).
- Rà soát, xem xét kết quả bình xét “Gia đình văn hóa” của Ban Vận động khóm, ấp trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận.
c) Ban Vận động khóm, ấp:
- Tổ chức cuộc họp các Tổ nhân dân tự quản với các nội dung sau:
+ Nắm tình hình, kết quả xây dựng “Gia đình văn hóa” năm qua trong các Tổ (ưu điểm, tồn tại).
+ Phân phát tài liệu phục vụ cho cuộc họp bình xét “Gia đình văn hóa”.
+ Thông báo đến các Tổ nhân dân tự quản tình hình chấp hành pháp luật, các quy định của địa phương đối với tất cả hộ gia đình trên địa bàn Tổ quản lý.
5. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ Nhân dân tự quản và hộ gia đình thực hiện (05 ngày làm việc):
- Tổ Nhân dân tự quản phát phiếu tự đánh giá cho các hộ gia đình (01 ngày);
- Các hộ gia đình tự đánh giá (Mẫu số 01) và nộp lại cho Tổ nhân dân tự quản (04 ngày).
Bước 2. Tổ Nhân dân tự quản thực hiện (02 ngày làm việc):
- Tổ Nhân dân tự quản phân loại, tổng hợp danh sách các hộ gia đình để tổ chức cuộc họp bình xét “Gia đình văn hóa”.
Bước 3. Tổ Nhân dân tự quản và hộ gia đình thực hiện (03 ngày làm việc):
- Tổ chức cuộc họp bình xét
- Chương trình họp xét:
- Thành phần:
+ Tổ trưởng Tổ nhân dân tự quản chủ trì, thư ký và các hộ gia đình được bình xét.
+ Mời đại diện Ban Công tác Mặt trận khóm, ấp dự họp và giám sát.
- Nội dung cuộc họp:
+ Tuyên bố lý do, giới thiệu thành phần dự họp, chủ tọa, thư ký (Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự).
+ Đọc thư ngỏ hoặc văn bản chỉ đạo của cấp trên.
+ Chủ tọa nhắc lại nội dung tóm tắt 03 tiêu chuẩn “Gia đình văn hóa” và các quy định trường hợp điểm liệt không được xét “Gia đình văn hóa”.
+ Chủ tọa báo cáo khái quát kết quả xây dựng “Gia đình văn hóa” năm qua trong Tổ (ưu điểm, tồn tại) biểu dương những hộ thực hiện tốt, nhắc nhở những trường hợp hộ gia đình còn vi phạm.
+ Chủ tọa thông qua danh sách các hộ gia đình đủ điều kiện và không đủ điều kiện bình xét “Gia đình văn hóa”.
+ Thông qua danh sách các hộ gia đình đăng ký xây dựng “Gia đình văn hóa” cho năm sau (Mẫu số 02).
+ Mời các hộ phát biểu ý kiến đóng góp với tinh thần xây dựng đối với các gia đình trong Tổ, đóng góp cho các công trình phúc lợi địa phương.
+ Biểu quyết các hộ gia đình đạt hay không đạt “Gia đình văn hóa” bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín (thực hiện hình thức bỏ phiếu kín theo mẫu số 03, 04).
+ Biểu quyết chọn hộ gia đình tiêu biểu nhất để đề nghị tặng Giấy khen (khi đạt 03 năm liên tục) bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín.
+ Thông báo kết quả biểu quyết: Các hộ gia đình được đề nghị tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Kết quả bình chọn hộ gia đình tiêu biểu nhất để đề nghị tặng Giấy khen (khi đạt 03 năm liên tục). Nếu số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
+ Thư ký tổng hợp và công bố kết quả cuộc họp.
+ Kết thúc cuộc họp.
- Thời gian họp khoảng 60 phút đến 90 phút (không nên kéo dài).
Bước 4. Tổ nhân dân tự quản và Ban Vận động khóm, ấp thực hiện (03 ngày làm việc):
- Sau cuộc họp, Tổ nhân dân tự quản báo cáo kết quả bình xét về Ban Vận động khóm, ấp kèm bảng tự đánh giá của các hộ gia đình, biên bản cuộc họp bình xét hàng năm và biên bản đề nghị tặng Giấy khen của các hộ gia đình đạt chuẩn 03 năm liên tục (Mẫu số 05) (01 ngày làm việc);
- Ban Vận động khóm, ấp tổng hợp hồ sơ báo cáo về Ban Công tác xã, phường, thị trấn (02 ngày làm việc).
Bước 5. Ban Công tác xã, phường, thị trấn thực hiện (05 ngày làm việc):
- Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Công tác xã, phường, thị trấn rà soát, tổng hợp kết quả trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra Quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm và tặng Giấy khen cho hộ gia đình đạt chuẩn 03 năm liên tục tiêu biểu (Mẫu số 07, 08, 09).
Bước 6. Ban Công tác xã, phường, thị trấn thực hiện (03 ngày làm việc):
- Kể từ ngày ra Quyết định công nhận, Ban Công tác cấp xã báo cáo kết quả bình xét và công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm và 03 năm liên tục cho Ban Chỉ đạo Phong trào xây dựng đời sống văn hóa cấp huyện tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Phong trào Tỉnh.
III. THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC CÔNG NHẬN
1. Thẩm quyền công nhận:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” hàng năm và tặng Giấy khen cho gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục.
2. Hồ sơ đề nghị:
- Văn bản đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm và đề nghị tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục của Trưởng Ban Vận động khóm, ấp (kèm danh sách các hộ gia đình).
- Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét “Gia đình văn hóa” hàng năm của hộ gia đình. Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.
- Biên bản họp xét công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm và Biên bản họp xét tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” của Ban Vận động khóm, ấp (Mẫu số 06).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Tiêu chuẩn tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục
- Các hộ đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục thì được đưa vào diện bình xét, đề nghị tặng Giấy khen của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Giấy khen “Gia đình văn hóa” được tặng không quá 15% trên tổng số gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục, mức khen thưởng theo điểm b, khoản 2, Điều 73 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.
- Hàng năm căn cứ tình hình thực tế địa phương, các Tổ nhân dân tự quản ghi nhận những hộ gia đình có thành tích tiêu biểu trong các hoạt động vì cộng đồng như: Đóng góp xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh, hoạt động nhân đạo, từ thiện, tham gia tố giác tội phạm, hiến máu tình nguyện, Quỹ Khuyến học... để biểu dương trong buổi họp bình xét và làm cơ sở để ưu tiên đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” tiêu biểu trong 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa” đủ 03 năm liên tục.
- Ủy ban nhân dân các cấp ưu tiên bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện xét tặng danh hiệu, giấy khen “Gia đình văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành./.
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
1. Mẫu 01: Bảng tự đánh giá.
2. Mẫu 02: Danh sách các hộ gia đình đăng ký danh hiệu.
3. Mẫu 03: Phiếu biểu quyết.
4. Mẫu 04: Biên bản kiểm phiếu.
5. Mẫu 05: Biên bản họp bình xét.
6. Mẫu 06: Biên bản họp đề nghị công nhận danh hiệu.
7. Mẫu 07: Quyết định công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
8. Mẫu 08: Quyết định tặng Giấy khen “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục.
9. Mẫu 09: Giấy khen “Gia đình văn hóa”.
- 1Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thang điểm áp dụng bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Chỉ thị 12/2011/CT-UBND về nâng cao chất lượng phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án truyền thông về phát triển Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và một phần Quy định kèm theo quyết định do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2019 về hướng dẫn đánh giá và công nhận danh hiệu văn hóa trong phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang
- 9Kế hoạch 106/KH-UBND về thực hiện đảm bảo trật tự, kỷ cương về xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 10Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Công tác Gia đình và Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh An Giang
- 1Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2007
- 2Quyết định 1610/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình thực hiện phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 5Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 9Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"
- 11Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" và tương đương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thang điểm áp dụng bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa, Khu dân cư văn hóa trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 14Chỉ thị 12/2011/CT-UBND về nâng cao chất lượng phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 15Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án truyền thông về phát triển Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 16Quyết định 32/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm các danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và một phần Quy định kèm theo quyết định do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 17Quyết định 2188/QĐ-UBND năm 2019 về hướng dẫn đánh giá và công nhận danh hiệu văn hóa trong phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 18Quyết định 11/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND quy định về việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang
- 19Kế hoạch 106/KH-UBND về thực hiện đảm bảo trật tự, kỷ cương về xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2020
- 20Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo Công tác Gia đình và Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh An Giang
Quyết định 548/QĐ-UBND.HC năm 2019 quy định về Tiêu chuẩn và trình tự đánh giá, công nhận các danh hiệu văn hóa trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 548/QĐ-UBND.HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực