- 1Nghị định 173/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải
- 2Nghị định 49/2011/NĐ-CP sửa đổi Điều 11 Nghị định 173/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải
- 3Thông tư 58/2011/TT-BGTVT quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Thông tư 36/2013/TT-BGTVT về Quy định đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 16/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận Vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 1155/QĐ-BGTVT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 548/QĐ-CHHVN | Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2017 |
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải và Nghị định số 49/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 173/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1155/QĐ-BGTVT ngày 03 tháng 04 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải và Thông tư số 16/2015/TT-BGTVT ngày 08 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BGTVT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;
Xét đề nghị của Trưởng phòng An toàn An ninh hàng hải,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Phương tiện đưa, đón hoa tiêu là tàu thuyền có đủ điều kiện để bảo đảm việc đưa, đón hoa tiêu an toàn theo quy định và phù hợp với thực tế của tuyến dẫn tàu đó.
3. Tổ chức hoa tiêu hàng hải phải bảo đảm đủ số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng và phương tiện đưa, đón hoa tiêu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này nhằm cung cấp kịp thời, hiệu quả, an toàn dịch vụ hoa tiêu trên tuyến dẫn tàu được giao. Trường hợp tổ chức hoa tiêu được giao từ 02 (hai) tuyến dẫn tàu trở lên nhưng nhu cầu dẫn tàu không thường xuyên thì số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng, phương tiện đưa, đón hoa tiêu đối với tuyến dẫn tàu đó có thể được giảm theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Các tổ chức hoa tiêu có trách nhiệm đầu tư bổ sung phương tiện đưa, đón hoa tiêu để đáp ứng yêu cầu của Quyết định này. Đối với một số tuyến có nhu cầu dẫn tàu không thường xuyên, tổ chức hoa tiêu có thể thuê hoặc thỏa thuận với các bên liên quan để bố trí phương tiện đưa, đón hoa tiêu bảo đảm an toàn, hiệu quả, kịp thời.
5. Căn cứ nhu cầu thực tế về dẫn tàu tại các vùng hoa tiêu bắt buộc, Cục Hàng hải Việt Nam sẽ điều chỉnh việc công bố tuyến dẫn tàu và quy định số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng, phương tiện đưa, đón hoa tiêu quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, các Trưởng phòng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc các tổ chức hoa tiêu hàng hải và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
TUYẾN DẪN TÀU TRONG CÁC VÙNG HOA TIÊU HÀNG HẢI BẮT BUỘC CỦA VIỆT NAM VÀ SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU HOA TIÊU CÁC HẠNG, PHƯƠNG TIỆN ĐƯA, ĐÓN HOA TIÊU ĐỐI VỚI TỪNG TUYẾN DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 548/QĐ-CHHVN ngày 28/4/2017 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam)
TT | TUYẾN DẪN TÀU | Số lượng hoa tiêu tối thiểu | Phương tiện tối thiểu | Ghi chú | |||
Ngoại hạng | Hạng I | Hạng II | Hạng III | ||||
1 | Tuyến dẫn tàu Vạn Gia Từ vùng đón trả hoa tiêu đến khu chuyển tải Vạn Gia. | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu Mũi Chùa Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Mũi Chùa. | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Cẩm Phả Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Cẩm Phả. | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
|
4 | Tuyến dẫn tàu Hòn Gai Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Hòn Gai. | 4 | 3 | 4 | 2 | 4 |
|
5 | Tuyến dẫn tàu Hải Phòng Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Hải Phòng. | 10 | 14 | 30 | 12 | 8 |
|
6 | Tuyến dẫn tàu Diêm Điền Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Diêm Điền. | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 |
|
7 | Tuyến dẫn tàu Nam Định Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Nam Định. | 0 | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyến dẫn tàu Vân Phong Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Vân Phong. | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu Nha Trang Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Nha Trang. | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Ba Ngòi Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Ba Ngòi (trừ cảng Quốc tế Cam Ranh). | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
4 | Tuyến dẫn tàu Cà Ná Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Cà Ná. | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
|
5 | Tuyến dẫn tàu bến cảng Quốc tế Cam Ranh Từ vùng đón trả hoa tiêu đến bến cảng Quốc tế Cam Ranh. | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Tuyến dẫn tàu Vũng Tàu - Sài Gòn, Đồng Nai Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các bến cảng khu vực Tp. Hồ Chí Minh, các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An (trừ bến cảng Tân Cảng Cát Lái). | 8 | 9 | 13 | 12 | 6 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu sông Soài Rạp Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các bến cảng trên sông Soài Rạp (ngang ngã ba Hiệp Phước Nhà Bè). | 2 | 2 | 3 | 3 | 3 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Sông Dinh Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các bến cảng trên sông Dinh. | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 |
|
4 | Tuyến dẫn tàu sông Thị Vải Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng trên sông Thị Vải - Cái Mép, sông Gò Gia (trừ bến cảng Container Cái Mép Thượng). | 6 | 3 | 2 | 2 | 2 |
|
5 | Tuyến dẫn tàu sông Tiền Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng trên sông Tiền, sông Hàm Luông, sông Cổ Chiên và quá cảnh đi Căm Pu Chia. | 0 | 0 | 1 | 3 | 1 |
|
6 | Tuyến dẫn tàu Côn Đảo Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Côn Đảo. | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 |
|
7 | Tuyến dẫn tàu thuộc khu vực tỉnh Bình Thuận Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc các cảng biển Vĩnh Tân, LPG Hòa Phú, Hồ Lân, Phú Quý. | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 |
|
8 | Tuyến dẫn tàu bến cảng Tân cảng Cát Lái Từ vùng đón trả hoa tiêu đến bến cảng Tân Cảng Cát Lái. | 24 | 3 | 2 | 1 | 4 |
|
9 | Tuyến dẫn tàu bến cảng Tân cảng Cái Mép Thượng Từ vùng đón trả hoa tiêu đến bến cảng Container Cái Mép Thượng. | 6 | 1 | 1 | 0 | 1 |
|
10 | Tuyến dẫn tàu bến cảng Container Quốc tế Cái Mép Từ vùng đón trả hoa tiêu đến bến cảng Container Quốc tế Cái Mép. | 2 | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
11 | Tuyến dẫn tàu bến cảng Tân cảng Hiệp Phước Từ vùng đón trả hoa tiêu đến bến cảng Tân cảng Hiệp Phước. | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 |
|
12 | Tuyến dẫn tàu bến cảng Dầu thực vật Từ vùng đón trả hoa tiêu đến bến cảng Dầu thực vật. | 0 | 1 | 1 | 0 | 1 |
|
13 | Tuyến dẫn tàu bến cảng Phú Hữu Từ vùng đón trả hoa tiêu đến bến cảng Phú Hữu. | 2 | 1 | 1 | 0 | 1 |
|
Vùng hoa tiêu bắt buộc thuộc các tỉnh dọc theo sông Hậu, các tỉnh Kiên Giang và Cà Mau | |||||||
1 | Tuyến dẫn tàu sông Hậu Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các bến cảng trên sông Hậu qua kênh Vàm Nao đến các bến cảng thuộc tỉnh Đồng Tháp, khu neo đậu Vĩnh Xương - Thường Phước và quá cảnh đi Căm Pu chia. | 1 | 4 | 2 | 2 | 3 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu Hòn Chông Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Hòn Chông. | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Bình Trị Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Bình Trị. | 0 | 0 | 0 |
| ||
4 | Tuyến dẫn tàu Hà Tiên: Từ vùng đón trả hoa tiêu đến khu vực chuyển tải Hà Tiên. | 0 | 0 | 0 |
| ||
5 | Tuyến dẫn tàu Dương Đông Từ vùng đón trả hoa tiêu đến khu neo đậu Dương Đông, Phú Quốc. | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
6 | Tuyến dẫn tàu Bãi Vòng Từ vùng đón trả hoa tiêu đến bến cảng Bãi Vòng (Phú Quốc). | ||||||
7 | Tuyến dẫn tàu An Thới Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển An Thới. | ||||||
8 | Tuyến dẫn tàu Năm Căn Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Năm Căn. | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 |
|
9 | Tuyến dẫn tàu Sa Đéc - Châu Đốc - Vĩnh Xương | 0 | 0 | 0 | 2 | 0 |
|
10 | Tuyến dẫn tàu Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải Từ vùng đón trả hoa tiêu luồng cho tàu có trọng tải lớn vào sông Hậu đến Nhà máy Nhiệt điện Duyên Hải. | 2 | 2 | 0 | 0 | 1 |
|
Vùng hoa tiêu bắt buộc tại các khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi trong vùng biển Việt Nam | |||||||
1 | Tuyến dẫn tàu mỏ Bạch Hổ Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Bạch Hổ. | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu mỏ Rồng Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Rồng. | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Rồng. | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
4 | Tuyến dẫn tàu mỏ Rạng Đông Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Rạng Đông. | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
5 | Tuyến dẫn tàu mỏ Đại Hùng Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Đại Hùng. | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
6 | Tuyến dẫn tàu mỏ Biển Đông Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Biển Đông. | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
7 | Tuyến dẫn tàu mỏ Sư Tử Đen Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Sư Tử Đen. | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
8 | Tuyến dẫn tàu mỏ Sư Tử Vàng Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Sư Tử Vàng. | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
9 | Tuyến dẫn tàu mỏ Hồng Ngọc Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Hồng Ngọc. | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
10 | Tuyến dẫn tàu mỏ Trường Sơn Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Trường Sơn. | 0 | 0 | 0 | 0 |
| |
11 | Tuyến dẫn tàu mỏ Tê Giác Trắng Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Tê Giác Trắng. | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
12 | Tuyến dẫn tàu mỏ Chim Sáo Từ vùng đón trả hoa tiêu đến càng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Chim Sáo. | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
13 | Tuyến dẫn tàu mỏ Thăng Long - Đông Đô Từ vùng đón trả hoa tiêu đến cảng dầu khí ngoài khơi khu vực mỏ Thăng Long - Đông Đô. | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
- 1Quyết định 04/2007/QĐ-BGTVT điều chỉnh vị trí vùng đón trả hoa tiêu tại Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Quyết định 726/QĐ-CHHVN công bố tuyến dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam và quy định số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng, phương tiện đưa, đón hoa tiêu đối với từng tuyến dẫn tàu do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 27/2016/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Công văn 1750/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hoa tiêu hàng hải do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Thông tư 54/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 27/2016/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 04/2007/QĐ-BGTVT điều chỉnh vị trí vùng đón trả hoa tiêu tại Vũng Tàu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Nghị định 173/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải
- 3Nghị định 49/2011/NĐ-CP sửa đổi Điều 11 Nghị định 173/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải
- 4Thông tư 58/2011/TT-BGTVT quy định về vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Thông tư 36/2013/TT-BGTVT về Quy định đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 16/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 36/2013/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận Vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 1155/QĐ-BGTVT năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 9Thông tư 27/2016/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10Công văn 1750/TCT-CS năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ hoa tiêu hàng hải do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Thông tư 54/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 27/2016/TT-BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 548/QĐ-CHHVN năm 2017 về công bố tuyến dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam và quy định số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng, phương tiện đưa, đón hoa tiêu đối với từng tuyến dẫn tàu do Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 548/QĐ-CHHVN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/04/2017
- Nơi ban hành: Cục Hàng hải Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/04/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực