Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 542/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 04 tháng 6 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP, ỦY QUYỀN TẠM THỜI VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 của Bộ Xây dựng về thực hiện Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp, ủy quyền tạm thời về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ở riêng lẻ thuộc phạm vi phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình:
I. Đối với các công trình nằm trong vùng bảo vệ Quần thể danh thắng Tràng An: Thực hiện theo Quy định tạm thời về quản lý xây dựng trong vùng bảo vệ Quần thể danh thắng Tràng An kèm theo Quyết định số 83/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh.
II. Đối với các công trình thiết yếu nằm trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường Quốc lộ đang khai thác: Thực hiện theo Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
III. Đối với các công trình tại các khu vực còn lại:
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng cho các công trình sau:
a) Các công trình xây dựng cấp I, cấp II.
b) Công trình tôn giáo (quy định tại Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo).
c) Công trình quảng cáo đối với màn hình quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên; công trình biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập có diện tích kết cấu khung bảng, biển trên 20m2 gắn với công trình xây dựng có sẵn; công trình quảng cáo đứng độc lập có diện tích quảng cáo một mặt từ 40m2 trở lên.
d) Công trình di tích lịch sử - văn hóa cấp tỉnh đã được xếp hạng.
đ) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nằm ngoài khu công nghiệp.
e) Công trình thuộc dự án được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư.
g) Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị kể cả nhà ở riêng lẻ (cụ thể tại danh mục tại Phụ lục kèm theo).
h) Công trình xây dựng trên đất thổ cư, đất ở mà không phải là nhà ở riêng lẻ nhằm mục đích kinh doanh, dịch vụ, văn phòng có diện tích đất lớn hơn 500m2 sau khi có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan;
i) Các công trình khác theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng các công trình, nhà công vụ và nhà ở công nhân nằm trong các khu công nghiệp đã thành lập trên địa bàn tỉnh, trừ các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) cấp giấy phép xây dựng các công trình sau (trừ các công trình quy định tại Khoản 1 Điều này):
a) Công trình nhà ở riêng lẻ cấp III trong đô thị, trung tâm cụm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
b) Công trình nhà ở riêng lẻ trong các khu Du lịch, khu Bảo tồn sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý các khu Du lịch, khu Bảo tồn.
c) Công trình thuộc dự án được UBND cấp huyện cấp giấy chứng nhận đầu tư.
d) Công trình xây dựng trên đất thổ cư, đất ở mà không phải là nhà ở riêng lẻ nhằm mục đích kinh doanh, dịch vụ, văn phòng có diện tích đất nhỏ hơn 500m2 sau khi có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan.
đ) Công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn do mình quản lý (theo Quyết định số 1804/2008/QĐ-UBND ngày 16/10/2008 của UBND tỉnh Ninh Bình) và công trình cột phát sóng của đài phát thanh, truyền hình; đài truyền hình không dây; cột thu phát sóng điều hành taxi trên địa bàn mình quản lý sau khi có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Sở Thông tin và Truyền thông.
e) Công trình tín ngưỡng không thuộc di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng. Công trình phụ trợ thuộc cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo (ngoài các công trình tôn giáo quy định tại điểm b, khoản 1, mục III của Quyết định này).
g) Công trình xây dựng đường dây, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật từ cấp III trở xuống.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan: Công bố công khai, rộng rãi về thẩm quyền cấp phép xây dựng và cho hướng dẫn cụ thể các tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân biết, thực hiện; đồng thời, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các ngành chức năng, UBND các cấp xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định.
Điều 3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong việc thực hiện quản lý xây dựng công trình thuộc địa bàn theo giấy phép xây dựng; kịp thời phát hiện và xử lý theo thẩm quyền quy định hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm theo quy định đối với các trường hợp vi phạm; định kỳ hàng quý, tổng hợp tình hình quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh qua Sở Xây dựng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành ở tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC, ĐƯỜNG PHỐ TRONG ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số: ……/QĐ-UBND ngày …/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. Trong phạm vi đô thị Ninh Bình theo Quy hoạch chung được duyệt
TT | Tên đường phố | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Trần Hưng Đạo (QL1A) | Cầu Gián Khẩu | Nút giao với đường 30 tháng 6 (Ngã ba cầu Lim) |
2 | 30 tháng 6 (QL1A) | Nút giao với đường Trần Hưng Đạo (Ngã ba cầu Lim) | Nút giao với đường Trần Nhân Tông (Ngã tư cầu Vòm) |
3 | Đinh Tiên Hoàng | Nút giao với Quốc lộ 38B (theo quy hoạch) | Nút giao với đường Lê Hồng Phong |
4 | Tràng An | Nút giao với đường Nguyễn Minh Không (ĐT477 kéo dài) | Nút giao với đường Đinh Tiên Hoàng |
5 | Trịnh Tú | Nút giao với đường Nguyễn Minh Không (ĐT477 kéo dài) | Nút giao với đường Phạm Hùng |
6 | Nguyễn Công Trứ | Nút giao với đường Trần Hưng Đạo | Nút giao với đường Trần Nhân Tông |
7 | Lê Duẩn | Nút giao với đường Nguyễn Huệ | Nút giao với đường cao tốc |
8 | Kênh Đô Thiên (phạm vi thành phố Ninh Bình hiện nay là đường Lê Lai và đường Lê Thánh Tông) | Nút giao với đường 30 tháng 6 | |
9 | Lưu Cơ | Nút giao với đường Bái Đính - Kim Sơn (đê sông Đáy) | Nút giao với đường ĐT477 kéo dài (Nguyễn Minh Không) |
10 | Quốc lộ 38B | Cầu vượt sông Đáy | Đường Nguyễn Minh Không (ĐT477) |
11 | Lê Hồng Phong |
|
|
12 | Lê Đại Hành |
|
|
13 | Lương Văn Thăng |
|
|
14 | Lý Nhân Tông |
|
|
15 | Vạn Hạnh |
|
|
16 | Nguyễn Huệ |
|
|
17 | Trần Nhân Tông |
|
|
18 | Phạm Hùng |
|
|
19 | Đinh Điền |
|
|
20 | Nguyễn Bặc |
|
|
21 | Đào Duy Từ |
|
|
22 | Tôn Đức Thắng |
|
|
23 | Nguyễn Minh Không (ĐT477 kéo dài) |
|
|
B. Địa bàn thành phố Tam Điệp
TT | Tên đường phố | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đinh Tiên Hoàng | Cầu Gềnh | Nút giao với đường 12B |
2 | Quang Trung | Nút giao với đường 12B | Dốc Xây |
3 | Đồng Giao | Nút giao với đường Hoàng Quốc Việt | Nút giao với đường Phạm Văn Đồng |
- 1Quyết định 1756/QĐ-UB năm 2005 về phân cấp và ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 06/2015/QĐ-UBND phân cấp cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 4Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 36/2020/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc thực hiện thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 43/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng
- 4Nghị định 92/2012/NĐ-CP hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
- 5Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành
- 6Quyết định 1804/2008/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Quyết định 1756/QĐ-UB năm 2005 về phân cấp và ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn quận Hải An, thành phố Hải Phòng
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Công văn 3482/BXD-HĐXD năm 2014 thực hiện Luật Xây dựng 2014 do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 06/2015/QĐ-UBND phân cấp cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, việc quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 36/2020/QĐ-UBND về ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc thực hiện thẩm định thiết kế và cấp phép xây dựng trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Quyết định 43/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2015 về phân cấp, ủy quyền tạm thời về cấp giấy phép xây dựng tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 542/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Đinh Quốc Trị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra