- 1Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018
- 3Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
ỦY BAN NHÂN BAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2015/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 23 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG; QUY MÔ CÔNG TRÌNH VÀ THỜI HẠN TỒN TẠI CỦA CÔNG TRÌNH THEO GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng: Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài là chủ đầu tư xây dựng công trình; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác cấp giấy phép xây dựng và giám sát thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
a) Công trình xây dựng cấp I, cấp II;
b) Công trình tôn giáo;
c) Công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;
d) Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị theo quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này;
đ) Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý của mình trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trừ các công trình xây dựng quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo Khoản 3 Điều 103 của Luật Xây dựng năm 2014, trừ các công trình xây dựng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
4. Đối với các công trình xin cấp giấy phép xây dựng thuộc đối tượng phải thẩm định thiết kế, cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, rà soát các điều kiện cấp giấy phép xây dựng, hướng dẫn chủ đầu tư gửi hồ sơ trình thẩm định thiết kế đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp để thẩm định thiết kế trước khi tiến hành cấp giấy phép xây dựng.
Điều 3. Cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Quy mô xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn: Quy mô tối đa của công trình xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn là cấp IV, nhà trệt, không có tầng hầm.
2. Thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn
a) Đối với các khu vực có quy hoạch phân khu có thời hạn triển khai quy hoạch cụ thể thì thời hạn tồn tại của công trình xin cấp giấy phép xây dựng không được quá thời hạn triển khai quy hoạch.
b) Đối với các khu vực có quy hoạch phân khu chưa có thời hạn triển khai quy hoạch cụ thể thì thời hạn tồn tại của công trình không quá 05 năm kể từ ngày cấp giấy phép xây dựng.
c) Trường hợp có thay đổi về quy hoạch, nếu công trình được cấp phép xây dựng có thời hạn trước đây đủ điều kiện để cấp phép xây dựng theo quy định thì chủ đầu tư có thể gửi đơn đến cơ quan cấp phép để được cấp giấy phép xây dựng chính thức.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giám đốc Sở Xây dựng phối hợp các sở, ban ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
3. Các cơ quan cấp phép xây dựng có trách nhiệm lập và niêm yết công khai các thủ tục hành chính về cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TUYẾN, TRỤC ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TRONG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Tên đường | Ghi chú |
| Thành phố Sóc Trăng |
|
1 | Quốc lộ 1A | Đoạn qua thành phố |
2 | Quốc lộ 60 | Đoạn qua thành phố |
3 | Đường Phú Lợi | Toàn tuyến |
4 | Đường Hùng Vương | Toàn tuyến |
5 | Đường Tôn Đức Thắng | Toàn tuyến |
6 | Đường Lương Định Của | Toàn tuyến |
7 | Đường Trần Hưng Đạo | Toàn tuyến |
8 | Đường Nguyễn Văn Linh | Toàn tuyến |
9 | Đường Lê Duẩn | Toàn tuyến |
10 | Đường Nguyễn Chí Thanh | Toàn tuyến |
11 | Đường Mạc Đĩnh Chi | Toàn tuyến |
12 | Đường 30/4 | Đoạn từ đường Xô Viết Nghệ Tĩnh đến giáp Mỹ Xuyên |
13 | Đường Dương Minh Quan | Toàn tuyến |
14 | Đường Dương Kỳ Hiệp | Toàn tuyến |
15 | Đường Lê Hồng Phong | Toàn tuyến |
16 | Đường tỉnh 934 | Đoạn từ Quốc lộ 1A đến Ngã ba Trạm máy kéo |
17 | Đường Phạm Hùng | Toàn tuyến |
18 | Đường Điện Biên Phủ | Toàn tuyến |
19 | Đường Lý Thường Kiệt | Toàn tuyến |
20 | Đường Bạch Đằng | Toàn tuyến |
- 1Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2015 về phân cấp, ủy quyền tạm thời về cấp giấy phép xây dựng tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Công văn 2369/SXD-GĐ năm 2015 về tổ chức rà soát các công trình xây dựng có dấu hiệu nguy hiểm hoặc hết niên hạn sử dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018
- 13Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 24/2014/QĐ-UBND quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 07/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô công trình và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2018
- 5Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2015 về phân cấp, ủy quyền tạm thời về cấp giấy phép xây dựng tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Công văn 2369/SXD-GĐ năm 2015 về tổ chức rà soát các công trình xây dựng có dấu hiệu nguy hiểm hoặc hết niên hạn sử dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 53/2016/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng; quy mô và thời hạn tồn tại của công trình theo giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 39/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Trần Thành Nghiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực