THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 542/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2008 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 ngày 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 911/1997/QĐ-TTg ngày 24 tháng 10 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận tải tại văn bản số 2502/BGTVT-TTr ngày 17 tháng 4 năm 2008 về việc phê duyệt Quy hoạch Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng - Thành phố Đà Nẵng giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025; ý kiến thẩm định của Bộ Xây dựng tại văn bản số 596/BXD-KTQH ngày 04 tháng 4 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng - thành phố Đà Nẵng giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025 với các nội dung sau:
1. Tên đề án: Quy hoạch Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng - Thành phố Đà Nẵng giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025.
2. Địa điểm: Cảng HKQT Đà Nẵng - thành phố Đà Nẵng.
3. Cấp sân bay: Cấp 4E (theo mã chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
4. Vai trò, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: là Cảng Hàng không quốc tế. Sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
5. Phương án tổng thể: Chọn phương án 1 trong hồ sơ quy hoạch.
a) Quy hoạch khu bay:
- Đường cất hạ cánh (CHC): Gồm 02 đường CHC song song và độc lập.
+ Đường CHC 35R-17L: Giai đoạn đến 2015, kéo dài đường CHC đạt 3.500m x 45,72m, đảm bảo tiếp nhận máy bay B747, B777, B767-300, A300- 600, A320/321 và tương đương.
+ Đường CHC 35L-17R: Giữ nguyên hiện trạng, kích thước 3.048m x 45,72m.
- Hệ thống đường lăn: Bao gồm 02 đường lăn song song, 01 đường lăn cao tốc và các đường lăn tắt.
- Hệ thống sân đỗ máy bay:
+ Sân đỗ máy bay hành khách: Giai đoạn đến 2015, đáp ứng 21 vị trí đỗ. Giai đoạn đến 2025, mở rộng đáp ứng 27 vị trí đỗ.
+ Sân đỗ máy bay hàng hóa: Dự kiến đến 2025 xây dựng đáp ứng 02 vị trí đỗ.
b) Quy hoạch khu hàng không dân dụng:
- Nhà ga hành khách: Nhà ga nội địa (nhà ga cũ) công suất 300hk/gcđ. Nhà ga quốc tế (mới) công suất 4 triệu hk/năm, 02 cao trình.
- Nhà ga hàng hóa: Giai đoạn đến 2015, xây dựng khu nhà ga hàng hóa công suất 80.000 tấn/năm. Giai đoạn đến 2025, mở rộng đạt 200.000 tấn/năm.
- Nhà điều hành Cảng hàng không: Sử dụng công trình hiện tại.
c) Quy hoạch khu phục vụ kỹ thuật:
- Khu khí tượng: Xây dựng trước năm 2015.
- Khu nhà, trạm xe ngoại trường: Xây dựng trước năm 2015.
- Cấp cứu nguy, cứu hỏa: cấp 9 (theo phân cấp của ICAO).
- Khu cấp nhiên liệu: Giai đoạn đến 2015 xây dựng kho nhiên liệu công suất 14.360m3, đến 2025 nâng công suất đạt 24.200m3. Phương thức nạp: đến 2015 dùng xe tra nạp nhiên liệu; đến 2025 xây dựng hệ thống đường ống cấp nhiên liệu trực tiếp tại sân đỗ.
- Cấp điện: Nguồn điện lấy từ lưới quốc gia. Giai đoạn đến năm 2015, đạt công suất 5.700KVA, giai đoạn đến năm 2025, đạt công suất 10.000KVA.
- Cấp nước: Nguồn nước lấy từ Thành phố Đà Nẵng. Giai đoạn đến 2015, hệ thống cấp nước đạt công suất 1.500-2.000 m3/ngày đêm. Đến năm 2025, nâng công suất đạt 2.500-3.000m3/ngày đêm.
- Thoát nước: Nước thải sản xuất được xử lý trước khi xả vào hệ thống thoát nước mặt.
- Khu chế biến suất ăn: Xây dựng trong giai đoạn đến 2015.
- Hanga: Xây dựng trong giai đoạn đến 2015.
d) Quy hoạch khu quản lý bay: Sử dụng các công trình quản lý bay hiện tại, đạt tiêu chuẩn CAT I (ILS/CAT I), đáp ứng nhu cầu đến 2025.
đ) Quy hoạch giao thông:
- Đường trục ra vào Cảng: Gồm 02 trục đường chính, mặt đường mỗi bên rộng 10,5m, giữa có dải phân cách.
- Đường cầu cạn: Mặt đường rộng 10,5m.
- Hệ thống đường nội bộ: Mặt đường rộng 10,5m.
- Hệ thống đường công vụ: Mặt đường rộng 7m.
- Sân đỗ ôtô:
+ Sân đỗ ôtô hành khách: Đến 2015, xây dựng đạt diện tích 33.000m2. Giai đoạn đến 2025 mở rộng lên 51.000m2.
+ Sân đỗ ôtô hàng hóa: Đến 2025 xây dựng, diện tích 30.000m2.
e) Quy hoạch môi trường: Chất thải được thu gom và vận chuyển đến các địa điểm xử lý tập trung của Thành phố Đà Nẵng.
g) Quy hoạch sử dụng đất đai đến 2025: 866,09 ha.
- Diện tích đất do quân sự quản lý: 664,64 ha.
- Diện tích đất do HKDD quản lý: 201,45 ha.
Trong đó:
+ Diện tích đất HKDD đang sử dụng: 110,80 ha.
+ Diện tích đất xin bổ sung: 90,64 ha.
6. Nhu cầu vốn đầu tư: 4.497,000 tỷ VNĐ.
- Giai đpạn đến 2015: 2.683,000 tỷ đồng.
- Giai đoạn đến 2025: 1.814,000 tỷ đồng.
7. Các chỉ tiêu đạt được của quy hoạch:
- Đến năm 2015:
+ Cấp cảng sân bay: 4E (theo phân cấp của ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
+ Số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm: 21 máy bay.
+ Loại máy bay tiếp nhận: A321, B767, B777 và tương đương
+ Lượng hành khách tiếp nhận: 4.000.000 lượt hk/năm + Lượng hàng hóa tiếp nhận: 80.000 tấn/năm
+ Lượng hành khách giờ cao điểm: 2.000 hk/gcđ + Tiếp cận hạ cánh: Thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT-I
- Đến năm 2025:
+ Cấp cảng sân bay: 4E (theo phân cấp của ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
+ Số máy bay tiếp nhận tại giờ cao điểm: 27 máy bay.
+ Loại máy bay tiếp nhận: A321, B767, B777, B747 và tương đương
+ Lượng hành khách tiếp nhận: 6.000.000 lượt hk/năm
+ Lượng hàng hóa tiếp nhận: 200.000 tấn/năm
+ Lượng hành khách giờ cao điểm: 3.000 hk/gcđ
+ Tiếp cận hạ cánh: Thiết bị hạ cánh chính xác theo tiêu chuẩn CAT-I.
8. Nguồn vốn đầu tư: Huy động nhiều nguồn khác nhau như vốn ngân sách Nhà nước, vốn tự có của doanh nghiệp, vốn tư nhân... với các hình thức đầu tư tùy theo tính chất của mỗi dự án thành phần.
Điều 2. Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo Cục Hàng không Việt Nam tổ chức thực hiện theo đúng quy định về công tác quản, lý qui hoạch, đầu tư và xây dựng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Giao thông vận tải, Xây dựng, Quốc phòng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 1006/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1029/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 909/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 543/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Quy hoạch Cảng Hàng không quốc tế Chu Lai - Tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020 và định hướng sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 347/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Công văn 6620/VPCP-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 911/1997/QĐ-TTg năm 1997 phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống sân bay toàn quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 1006/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1029/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 909/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Long Thành do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 543/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Quy hoạch Cảng Hàng không quốc tế Chu Lai - Tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 590/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Nội Bài - Thành phố Hà Nội giai đoạn đến năm 2020 và định hướng sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 347/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không Vinh thành cảng hàng không quốc tế giai đoạn đến năm 2030 và định hướng sau năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Công văn 6620/VPCP-KTN năm 2015 điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 542/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Quy hoạch Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng - thành phố Đà Nẵng giai đoạn đến 2015 và định hướng đến 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 542/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2008
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/05/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực