- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5401/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 9;
Căn cứ Quyết định số 4391/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông);
Căn cứ Quyết định số 7161/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9 (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3307/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 9 năm 2015 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II) tại phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II) tại phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, với các nội dung chính như sau:
1. Địa điểm, vị trí, phạm vi ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: Trường Đại học Giao thông vận tải cơ sở II, tọa lạc tại số 450 và 451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9 (xác định theo Bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/2000 số 106727/ĐĐBĐ-VPTT ngày 16 tháng 5 năm 2011 do Trung tâm đo đạc bản đồ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập), được chia thành 2 khu: Khu A và Khu B, như sau:
a) Phạm vi ranh giới khu A tại số 451 Lê Văn Việt, diện tích 40.555 m2:
+ Phía Bắc : giáp đường nhựa 449, KP2, P.Tăng Nhơn Phú A.
+ Phía Đông : giáp đường nhựa 445, KP2, P.Tăng Nhơn Phú A.
+ Phía Tây : giáp khu đất Tổng Công ty An Phú.
+ Phía Nam : giáp đường Lê Văn Việt.
b) Phạm vi ranh giới khu B tại số 450 Lê Văn Việt, diện tích 120.985 m2:
+ Phía Bắc : giáp đường Lê Văn Việt.
+ Phía Đông : giáp một phần khu đất Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố và một phần là khu dân cư.
+ Phía Tây : giáp khu đất Tổng Công ty An Phú.
+ Phía Đông - Nam : giáp khu dân cư.
+ Phía Tây - Nam : giáp khu dân cư.
- Tổng quy mô diện tích khu vực quy hoạch: 161.540 m2.
2. Đơn vị tổ chức lập đồ án quy hoạch:
Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch:
Viện Quy hoạch Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố).
4. Hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
5. Tính chất, chức năng của khu vực quy hoạch:
Đào tạo đại học - Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II)
6.1. Dự báo quy mô:
- Sinh viên : 7.000 người.
- Giáo viên : 2.500 người.
6.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch | m2/sinh viên |
| |
B | Các chỉ tiêu sử dụng đất | 20 - 22 | ||
1 | Khu học tập | m2/sinh viên | 11 - 13 | |
2 | Khu ký túc xá | m2/sinh viên | 7 - 8 | |
3 | Khu thể dục thể thao, giáo dục quốc phòng | m2/sinh viên | 4 - 6 | |
C | Cơ cấu sử dụng đất |
| ||
1 | Đất xây dựng công trình | % | 30 - 35 | |
2 | Đất cây xanh | % | 30 - 40 | |
3 | Đất giao thông, sân bãi, bao gồm: - Giao thông - Quảng trường - Sân tập thể dục thể thao | % | 25 - 40 | |
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
| ||
1 | Giao thông | % Km/km2 | ≥18 10 - 13 | |
2 | Tiêu chuẩn cấp nước |
|
| |
| - Khu học tập | lít/m2.sàn | 2 - 4 | |
- Khu ký túc xá | lít/người.ngày | 120 | ||
3 | Tiêu chuẩn thoát nước |
|
| |
| - Khu học tập | lít/m2.sàn | 2 - 4 | |
- Khu ký túc xá | lít/người.ngày | 120 | ||
4 | Tiêu chuẩn cấp điện | W/m2.sàn |
| |
| - Khu học tập |
| 30 - 40 | |
- Khu ký túc xá |
| 20 - 25 | ||
5 | Tiêu chuẩn rác thải, chất thải |
|
| |
| - Khu học tập | kg/m2 sàn/ngày | 0,02 | |
- Khu ký túc xá | kg/người/ngày | 1 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
| ||
1 | Mật độ xây dựng chung | % | ≤ 20 | |
2 | Hệ số sử dụng đất | lần | ≤ 0,8 | |
3 | Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 9 (*) |
Tối thiểu | tầng | 1 |
(*): khối học tập không quá 5 tầng, nếu có vượt phải được phê duyệt trong luận chứng kinh tế kỹ thuật.
- Trên cơ sở định hướng phát triển không gian, điều kiện và định hướng phát triển theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9, để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch phù hợp tại từng khu chức năng.
- Nội dung nghiên cứu đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức kết nối với hạ tầng kỹ thuật của các dự án lân cận trong phạm vi khu vực quy hoạch.
8. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình, điều kiện tự nhiên, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn, các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự báo những tác động ảnh hưởng đến môi trường, đề xuất các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Có biện pháp giảm thiểu, khắc phục khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
9. Danh mục các hạng mục công trình trong khu vực quy hoạch chi tiết:
- Các công trình phục vụ học tập (giảng đường, khu nghiên cứu, thư viện, hội trường,…).
- Công trình hiệu bộ - hành chính quản lý.
- Công trình thể dục thể thao, giáo dục quốc phòng.
- Công trình ký túc xá.
- Các công trình kỹ thuật (trạm bơm, trạm biến thế, bãi để xe ô tô, nhà để xe máy, xe đạp).
10. Hồ sơ sản phẩm của đồ án và tiến độ tổ chức thực hiện:
10.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000.
- Bản đồ hiện trạng vị trí, tỷ lệ 1/500.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/500; bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500.
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/500.
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ1/500, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị.
+ Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông đô thị).
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
10.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết tối đa 06 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II).
- Đơn vị tư vấn: Viện Quy hoạch Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố).
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.
11. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch chi tiết:
- Giai đoạn lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II) và Viện Quy hoạch Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố) cần lấy ý kiến chuyên ngành các đơn vị có liên quan: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân Quận 9, Sở Giao thông vận tải,…
- Trên cơ sở nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết này được phê duyệt và các Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Xây dựng, Quy định về quản lý kiến trúc đô thị được các cơ quan có thẩm quyền ban hành, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9; định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9 đã được phê duyệt, để làm cơ sở xác định các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, kiến trúc công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất trong đồ án quy hoạch chi tiết này.
- Cần căn cứ vào nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong nhiệm vụ quy hoạch chi tiết này được phê duyệt để nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc cho toàn khu vực lập quy hoạch chi tiết, bố trí công trình hạ tầng xã hội phù hợp với nhu cầu sử dụng trong và ngoài phạm vi đồ án. Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu phường Tăng Nhơn Phú, Quận 9 đã được phê duyệt.
- Hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định về hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và thực hiện theo Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân Quận 9, Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II), Viện Quy hoạch Xây dựng (thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II), phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt này, Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II) cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết theo tiến độ tại
Điều 3. Quyết định này đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II), phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 9, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tăng Nhơn Phú A, Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II) và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 5605/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Quý (khu 1), phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 5983/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại phường Bình Trưng Đông, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 6073/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở chung cư cao tầng tại phường Phước Long B, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về xây dựng hệ thống trường học thông minh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 21/2005/QĐ-BXD về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 5605/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Nam đường Tân Kỳ Tân Quý (khu 1), phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 5983/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại phường Bình Trưng Đông, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 6073/QĐ-UBND năm 2015 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu nhà ở chung cư cao tầng tại phường Phước Long B, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 14Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về xây dựng hệ thống trường học thông minh trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
Quyết định 5401/QĐ-UBND năm 2015 duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Giao thông vận tải (cơ sở II) tại phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 5401/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: 15/12/2015
- Số công báo: Số 58
- Ngày hiệu lực: 23/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết