Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5355/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 2203/TTr- STTTT ngày 04/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thanh Hóa (có Danh mục kèm theo).
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện tích hợp, khai thác hiệu quả các dữ liệu có liên quan đến Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
b) Tham mưu cho UBND tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi có thay đổi trong quá trình sử dụng thực tế.
2. Các đơn vị có cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh có trách nhiệm duy trì, cập nhật, cung cấp dữ liệu theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12 /2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Tên đơn vị | Tên CSDL | Thuộc tính thông tin | Thông tin mô tả | Cơ chế thu thập, cập nhật nguồn dữ liệu | Hạng mục dữ liệu |
CSDL chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | - Danh mục lĩnh vực CCHC - Quản lý bộ chỉ tiêu đánh giá CCHC - Quản lý chỉ số đánh giá CCHC cấp sở, ngành, huyện - Quản lý danh mục lĩnh vực hoàn thành nhiệm vụ | Phần mềm chấm điểm chỉ số cải cách hành chính, chấm điểm mức độ hoàn thành nhiệm vụ là công cụ nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý, thu thập dữ liệu, đưa ra kết quả đánh giá chỉ số Cải cách hành chính, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.Thông qua phần mềm, các đơn vị có thể thực hiện thu thập, báo cáo dữ liệu nhanh chóng theo các quy định thống nhất và nhất quán ở mọi cấp. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nhập dữ liệu và giám sát nhập dữ liệu của các cơ quan, đơn vị lên hệ thống phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL về Thi đua - Khen thưởng. | - Danh hiệu thi đua. - Thông tin cán bộ, công chức. - Phong trào thi đua. - Đăng ký thi đua. - Kết quả theo dõi, kiểm tra thi đua. - Quản lý khen thưởng. - Quản lý hồ sơ đề nghị khen thưởng. - Quyết định khen thưởng. - Hồ sơ cá nhân, tập thể được khen thưởng. | - Xây dựng phần mềm trực tuyến triển khai đến các đơn vị cơ sở phục vụ công tác quản lý Nhà nước về thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về thi đua khen thưởng tỉnh Thanh Hóa từ năm 2010 đến năm 2015. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp dữ liệu, sau đó Ban Thi đua khen thưởng có trách nhiệm nhập dữ liệu hoặc hợp đồng với 01 đơn vị để nhập dữ liệu trên hệ thống phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL tài liệu lưu trữ | - Biên mục chỉnh lý (Biên mục hồ sơ, biên mục văn bản, đính kèm toàn văn, in mục lục) - Danh mục (Kho, Phông lưu trữ, tính chất tài liệu…) | - Nâng cao năng lực điều hành, quản lý, lưu trữ cơ sở dữ liệu và tài liệu lịch sử của Chi cục Văn thư Lưu trữ tỉnh Thanh Hóa. - Chuyển phương thức hoạt động của lưu trữ truyền thống sang lưu trữ hiện đại - lưu trữ điện tử; xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống các phần mềm phục vụ quản lý, điều hành, tác nghiệp và cung cấp thông tin phục vụ nhân dân; cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện phục vụ nhân dân một cách nhanh chóng, chính xác và đảm bảo chất lượng; cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời phục vụ cho việc quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả. | Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp dữ liệu, sau đó Chi Cục Văn thư lưu trữ có trách nhiệm nhập dữ liệu hoặc hợp đồng với 01 đơn vị để nhập dữ liệu trên hệ thống phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL công chứng và thông tin ngăn chặn | Thông tin về hồ sơ, hợp đồng công chứng | Bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, kịp thời, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và lưu trữ lâu dài; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp xã tra cứu thông tin | Sở Tư pháp và các tổ chức hành nghề công chứng cập nhật | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý giảm nghèo và Bảo trợ xã hội | - Dữ liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo: + Tên chủ hộ + Số khẩu trong hộ + Địa chỉ hộ + Các thông tin khác có liên quan - Dữ liệu đối tượng Bảo trợ xã hội: + Họ tên + Ngày sinh + Địa chỉ + Loại đối tượng bảo trợ xã hội + Thông tin về hộ + Các thông tin khác có liên quan | - Thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh. - Quản lý thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh. | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại các huyện, thị xã, thành phố. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL đối tượng tại các trung tâm trợ giúp xã hội | - Tên Trung tâm; - Địa chỉ; - Thuộc tính của trung tâm; - Quy mô; - Các thông tin khác có liên quan | - Thông tin về các trung tâm làm công tác Bảo trợ xã hội. - Quản lý thông tin các trung tâm làm công tác Bảo trợ xã hội. | Thu thập và cập nhật dữ liệu theo phần mềm quản lý. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL dịch vụ công quản lý lao động nước ngoài tại Việt Nam | - Họ tên - Địa chỉ - Quốc tịch - Số hộ chiếu - Thời hạn nhập cảnh - Nơi làm việc - Thời hạn giấy phép lao động tại Việt Nam - Các thông tin khác có liên quan | - Thông tin về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh - Quản lý thông tin cơ bản về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. | Thu thập và cập nhật dữ liệu thông qua Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp, Cục Việc làm - Bộ Lao động - TB và Xã hội | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý người có công trực tuyến | - Họ tên - Địa chỉ - Số Quyết định - Tình trạng thương tật - Loại đối tượng - Các thông tin cá nhân khác có liên quan | Quản lý thông tin người có công phục vụ tra cứu trực tuyến hồ sơ và Số Bằng Tổ quốc ghi công trực tuyến | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại phòng người có công | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL liệt sĩ | - Họ tên - Ngày sinh - Địa chỉ - Ngày hy sinh - Nơi hy sinh - Nơi an táng - Thông tin về Bằng tổ quốc ghi công | Quản lý thông tin về Liệt sĩ phục vụ tra cứu trực tuyến hồ sơ và Số Bằng Tổ quốc ghi công trực tuyến | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại phòng người có công | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL người có công và kiểm tra hồ sơ scan | - Họ tên - Ngày sinh - Địa chỉ - Loại đối tượng - Quyết định chứng nhận loại đối tượng | Quản lý thông tin Người có công trên địa bàn tỉnh | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại phòng người có công | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở | - Họ tên; giới tính - Ngày/tháng/năm sinh - Địa chỉ - Loại đối tượng - Các thông tin cá nhân khác có liên quan | Quản lý thông tin về trẻ em trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Thu thập và cập nhật dữ liệu tại cơ sở | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý đối tượng, cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | - Dữ liệu hồ sơ đối tượng trợ cấp thường xuyên - Danh sách đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên - Danh sách đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần. - Chứng từ thanh toán hàng năm - Hệ thống báo cáo quyết toán quý, năm. | Quản lý hồ sơ đối tượng hưởng trợ cấp thường xuyên, lập danh sách đối tượng hưởng thường xuyên hàng tháng, đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần, tổng hợp thanh quyết toán quý, năm. | Cập nhập dữ liệu từ các Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội và các đơn vị nuôi dưỡng Người có công | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL thực hiện chính sách Bảo hiểm thất nghiệp | Thông tin người lao động đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp | Quản lý, theo dõi hồ sơ, quá trình hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động bị mất việc làm đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo luật định. | Hàng ngày căn cứ số lượng người lao động bị mất việc làm có nhu cầu đăng ký hưởng trợ cấp thất nghiệp | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | - Danh mục dân tộc - Danh mục tôn giáo - Dữ liệu các kỳ báo cáo công tác dân tộc - Dữ liệu thống kê các chỉ tiêu về công tác dân tộc | Đáp ứng yêu cầu về thống kê công tác dân tộc trên địa bàn theo quy định của Ủy ban dân tộc về Chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án "Điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam"; Tích hợp và chia sẻ thông tin với hệ thống thông tin và CSDL về thực trạng KTXH của 53 dân tộc thiểu số tại Ủy ban Dân tộc; cung cấp các dữ liệu về KTXH các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh trong phạm vi được phép công bố hỗ trợ người dân, doanh nghiệp và các tổ chức trên địa bàn tỉnh tham khảo thông tin. | Ban Dân tộc thu thập và cập nhật số liệu dựa trên số liệu điều tra, thống kê của Cục thống kê. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL hệ thống quản lý tài chính về an sinh xã hội | - Quản lý đối tượng trợ cấp hàng tháng - Quản lý đối tượng trợ cấp xã hội đột xuất - Quản lý đối tượng mai táng phí - Quản lý đối tượng cấp thẻ BHYT | Quản lý kinh phí ngân sách Nhà nước cấp để thực hiện an sinh xã hội. | Sở Lao động, TB&XH, UBND cấp huyện, cấp xã cập nhật danh sách phát sinh các đối tượng an sinh xã hội, từ đó phần mềm tự động tính kinh phí phải chi trả để thực hiện chính sách | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL hệ thống quản lý tài chính về đất đai | - Quản lý thông tin đối tượng sử dụng đất - Quản lý thông tin địa điểm thuê đất - Quản lý thông tin địa điểm đấu giá đất - Quản lý thông tin địa điểm cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản | Quản lý đối tượng thuê đất, kinh phí thuê đất phải nộp NSNN hàng năm | Sở Tài nguyên và Môi trường xác định đối tượng, địa điểm thuê đất, khung giá đất gửi Sở Tài chính xác định giá thuê đất hàng năm, gửi Cục Thuế để thu tiền thuê đất. Đơn vị thực hiện các công đoạn trên chủ động nhập CSDL do đơn vị mình thực hiện | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL hệ thống thông tin giá cả thị trường tỉnh Thanh Hóa | - Thông tin giá cả các mặt hàng thiết yếu của xã hội. - Thông tin, tin tức có liên quan tới giá cả thị trường - Các văn bản có liên quan | Phục vụ công tác quản lý thông tin giá cả các mặt hàng thiết yếu của xã hội, giá cả các loại mặt hàng; thông tin, tin tức có liên quan tới giá cả thị trường và các văn bản có liên quan | Sở Tài chính phối hợp với cơ quan quản lý thị trường kiểm tra giá cả thực tế trên thị trường để cập nhật theo thời gian. | Dữ liệu mở | ||
CSDL khai thác báo cáo và quyết toán từ Tabmis | - Thông tin báo cáo thu, chi và tất cả các loại báo cáo tài chính theo Luật ngân sách tài chính theo thời gian thực phục vụ công tác quản lý điều hành của Lãnh đạo; - Thông tin báo cáo quyết toán năm | Phục vụ quyết toán ngân sách của UBND các huyện, tổng hợp quyết toán ngân sách tỉnh. | Lấy số liệu từ hệ thống Tabmis sang để phân tích, đánh giá, tổng hợp. | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL quản lý nguồn kinh phí chưa phân bổ | Thông tin nguồn kinh phí chưa phân bổ của ngân sách tỉnh | Quản lý, theo dõi các nguồn kinh phí chưa phân bổ của ngân sách tỉnh do chưa đủ điệu kiện. | Sở Tài chính nhập các nguồn kinh phí chưa đủ điều kiện phân bổ, trong năm có quyết định giao kinh phí sẽ được nhập để theo dõi nguồn kinh phí. | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Số quyết định ban hành - Tên dự án - Chủ đầu tư - Nội dung, quy mô - Tổng kinh phí - Nguồn vốn. - Tiến độ triển khai. | Cơ sở dữ liệu được hình thành nhằm mục đích theo dõi, quản lý toàn bộ thông tin chi tiết và tình hình thực hiện các dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn, trong đó, các thông tin và tình hình thực hiện dự án được cập nhật thường xuyên liên tục, giúp cơ quan quản lý nắm bắt chính xác những dự án đảm bảo tiến độ, dự án chậm tiến độ, dự án không triển khai, dự án đang thực hiện việc hoàn thiện hồ sơ thủ tục (các bước cụ thể), dự án gặp khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện... nhằm kịp thời báo cáo, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh từng trường hợp cụ thể, đảm bảo việc quản lý sử dụng đất hiệu quả và đúng quy định. | - Sau khi dự án được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư nhập dữ liệu về dự án trên hệ thống. - Sau khi thông tin dự án được hình thành trên hệ thống, mỗi sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các nhà đầu tư có liên quan được cấp tài khoản tương ứng để đăng nhập, bổ sung những thông tin còn thiếu để hoàn thiện cơ sở dữ liệu của dự án; đồng thời, tiếp tục thực hiện việc báo cáo trực tuyến tiến độ thực hiện dự án theo yêu cầu. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Theo dõi thực hiện nhiệm vụ | - Tên cơ quan - Tổng số nhiệm vụ được giao - Nhiệm vụ đã thực hiện - Nhiệm vụ đang thực hiện - Mức độ thực hiện | Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các huyện, ngành | Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu và dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Văn bản pháp luật của tỉnh | - Số, ký hiệu - Thời gian ban hành - Cơ quan ban hành - Người ký, - Loại văn bản | Cung cấp các văn bản pháp luật và văn bản chỉ đạo điều hành cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác | Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Công báo điện tử | - Số công báo - Ngày ban hành - Trích yếu - Lĩnh vực | Cung cấp công báo điện tử cấp tỉnh phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân | Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Hệ thống phản hồi Thanh Hóa | - Trích yếu - Nội dung - Lĩnh vực - Vị trí - Đơn vị xử lý - Đánh giá | Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân để giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về đời sống dân sinh và sản xuất, kinh doanh | Dữ liệu được hình thành từ thông tin phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân và từ phản hồi của cơ quan chức năng. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL người dùng | - Tên người dùng - Tên đơn vị - Địa chỉ thư điện tử | Quản lý toàn bộ tài khoản cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu | Dữ liệu chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL đăng nhập tập trung | - Họ và tên - Ngày sinh - Tên cơ quan - Chức vụ | - Thông tin về tài khoản người dùng cho phép đăng nhập vào các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh. - Quản lý thông tin cán bộ, công chức các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Dữ liệu do cơ quan cơ quan quản lý cập nhật, khởi tạo. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Cổng dịch vụ công tỉnh Thanh Hóa | - Thông tin về các cơ quan hành chính Nhà nước của tỉnh - Thông tin về thủ tục hành chính. - Thông tin về dịch vụ công trực tuyến. - Thông tin tổng hợp, thống kê giải quyết thủ tục hành chính. | - Cổng Dịch vụ công tỉnh Thanh Hóa là Cổng tích hợp thông tin về dịch vụ công trực tuyến, về tình hình giải quyết, kết quả giải quyết TTHC trên cơ sở tích hợp và chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông tin một cửa tỉnh Thanh Hóa. Là đầu mối cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến theo quy định của pháp luật. - Cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan, tổ chức và công dân | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL nền tảng kết nối (LGSP) Thanh Hóa | - Quản lý danh mục bảng mã điện tử các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. - Quản lý người dùng tập trung toàn tỉnh. - Quản lý các danh mục dùng chung trong tỉnh. | - Quản lý các tài nguyên, dịch vụ dùng chung của tỉnh Thanh Hóa. Chia sẻ và kết nối với các hệ thống trong tỉnh và các hệ thống thông tin quốc gia, các bộ ngành trung ương như: Trục gửi nhận văn bản quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống NGSP quốc gia, và hệ thống báo cáo trực tuyến của chính phủ. - Sử dụng trên địa bàn tỉnh và kết nối, chia sẻ với CSDL của bộ, ngành Trung ương. | Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan quản lý. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL giấy phép lái xe tỉnh Thanh Hóa | - Họ tên - Ngày sinh - Nơi cư trú - Quốc tịch - Thời hạn GPLX | Quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi giấy phép lái xe | Từ dữ liệu học viên các cơ sở đào tạo lái xe, dữ liệu giấy phép lái xe của công dân | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị. | - Loại quy hoạch - Tên quy hoạch - Địa chỉ - Đường dẫn trang quy hoạch - Số quyết định - Mô tả đồ án quy hoạch - Thuyết minh quy hoạch - Quy định quản lý theo đồ án - Ảnh mô tả - Các bản vẽ | - Tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt. - Các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt cấp tỉnh, cấp huyện quy định tại Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị. | - Viện Quy hoạch kiến trúc có trách nhiệm cập nhật và đăng tải thông tin. - UBND các huyện, thị xã, thành phố, Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các KCN có trách nhiệm phối hợp, cung cấp hồ sơ. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
Hệ CSDL quy hoạch xây dựng | - Quy hoạch giao thông - Quy hoạch sử dụng đất - Quy hoạch cấp điện - Quy hoạch cấp nước - Thoát nước thải và vệ sinh môi trường - Mạng lưới thoát nước mưa | - Công bố, công khai thông tin quy hoạch. - Các đồ án quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Viện Quy hoạch - Kiến trúc sử dụng dữ liệu của các đồ án quy hoạch để thực thực hiện chuyển đổi dữ liệu sang định dạng của GIS. | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL quản lý nhà trường | - Thông tin về học sinh - Thông tin về giáo viên | - Quản lý cán bộ, giáo viên, học sinh, các hoạt động dạy học, tài sản, thu chi tài chính. - Phục vụ tra cứu của gia đình học sinh | Thu thập và cập nhật tại các cơ sở giáo dục hằng tháng, học kỳ, năm học | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý văn bằng, chứng chỉ | - Họ tên - Ngày sinh - Nơi sinh - Giới tính - Dân tộc - Năm tốt nghiệp -Trường THPT/ THCS - Huyện | - Phục vụ tái cấp văn bằng chứng chỉ - Phục vụ tra cứu của các tổ chức, cá nhân | - Thu thập và cập nhật theo các kỳ thi hằng năm - Cập nhật theo danh sách công nhận tốt nghiệp | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL trực tuyến tuyển sinh | - Họ tên - Ngày sinh - Nơi sinh - Giới tính - Dân tộc - Đăng ký tuyển sinh vào trường | - Quản lý học sinh tuyển vào lớp đầu cấp các cấp học. - Phục vụ học sinh và gia đình đăng ký dự tuyển vào trường | - Thu thập và cập nhật theo các kỳ thi hằng năm - Thu thập và cập nhật theo các kỳ xét tuyển hằng năm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL tài nguyên nước tỉnh Thanh Hóa | - Nước dưới đất bao gồm các thuộc tính: Lỗ khoan -Giếng; Nguồn lộ; Trạm quan trắc; chất lượng nước. - Nước mặt bao gồm các thuộc tính: Hồ tự nhiên; Sông suối; Hồ chứa; Điểm khai thác; Điểm xả thải; Trạm bơm; Đập tràn; Cống; Đập hồ chứa. - Khí tượng thủy văn bao gồm các thuộc tính: Trạm khí tượng; Trạm thủy văn; Trạm hải văn. | - CSDL Tài nguyên nước tỉnh Thanh Hóa đảm bảo lưu trữ một cách hệ thống, đầy đủ, dễ dàng tra cứu, sử dụng và cập nhật các thông tin về tài nguyên nước và liên quan phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước của địa phương, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội đất nước cũng như trên địa bàn. - Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước tiếp cận thông tin, khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên. - Phạm vi nghiên cứu và xây dựng CSDL trên địa bản tỉnh Thanh Hóa gồm: 2 thành phố trực thuộc tỉnh, 2 thị xã và 23 huyện. | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào CSDL. | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thanh Hóa | - Bản đồ chuyên đề: Điều kiện tự nhiên; Tài nguyên; Môi trường; Kinh tế xã hội; Tài biến môi trường. | - CSDL tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thanh Hóa làm cơ sở quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên và môi trường đảm bảo phát triển bền vững vùng biển và ven biển của tỉnh | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào CSDL. | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
- Môi trường nước: Môi trường thủy lý, thủy hóa; Chất lượng nước; Các chất ô nhiễm. - Môi trường không khí: Tổng hợp số liệu thu thập; đánh giá kết quả khảo sát. - Môi trường trầm tích: Môi trường trầm tích; Chất lượng trầm tích; Các tác nhân gây ô nhiễm. | phục vụ Chiến lược biển và hải đảo Việt Nam năm 2020 và những năm tiếp theo. - Tạo bộ tư liệu hệ thống về tài nguyên và môi trường vùng bờ biển tỉnh Thanh Hóa; - CSDL tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thanh Hóa; - Nâng cao năng lực về xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường vùng bờ biển cho cán bộ công chức làm công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo. - Phạm vi thực hiện: Trên đất liền (địa bàn các huyện Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Tĩnh Gia và thị xã Sầm Sơn). Dưới biển (đến độ sâu 30 mét nước). | |||||
CSDL đa dạng sinh học và an toàn sinh học của tỉnh Thanh Hóa | - Bản đồ: Bản đồ thảm thực vật tỉnh Thanh Hóa; Bản đồ phân bố Động thực vật quý hiếm tỉnh Thanh Hóa; Bản đồ phân bố sinh vật ngoại lai xâm hại tỉnh Thanh Hóa. - Thực vật - Động vật - Sinh vật ngoại lai - Các loài động, thực vật có giá trị kinh tế cao. | - Bảo tồn và phát triển bền vững Đa dạng sinh học, quản lý An toàn sinh học tỉnh Thanh Hóa nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ tài nguyên sinh vật, ứng phó với Biến đổi khí hậu và bảo vệ sức khỏe nhân dân. - Tăng cường hợp tác, hội nhập khu vực và quốc tế trong công tác điều tra nghiên cứu đa dạng sinh học. - Điều tra, thống kê và đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học và an toàn sinh học; - Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học và an toàn sinh học; - Bảo tồn các hệ sinh thái đặc thù, các hệ sinh thái nhạy cảm, bảo tồn các thành phần khác của đa dạng sinh học đang có nguy cơ bị đe dọa do các nhân tố tự nhiên và xã hội. Bảo tồn các thành phần của đa dạng sinh học đang bị đe dọa do hoạt động khai thác quá mức hay bị lãng quên | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào CSDL. | Chia sẻ theo yêu cầu đặc thù | ||
CSDL hồ sơ đất đai - khoáng sản các tổ chức trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Dữ liệu thuộc tính: tên chức, số quyết định; tờ trình… | - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai, khoáng sản các tổ chức trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nhằm tin học hóa công tác quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường; nâng cao năng lực quản lý về đất đai, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính phục vụ các doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn; góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh. - Phạm vi: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa | - Thu thập lưu trữ, quản lý số liệu về giao đất, cho thuê đất, thu hồi, khai thác khoáng sản đất hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ chuyên môn của phòng Quản lý đất đai; cập nhật dữ liệu thuộc tính về các hồ sơ giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, khai thác khoáng sản của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL bản đồ, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bản tỉnh Thanh Hóa | - Dữ liệu thuộc tính địa chính: tên chủ sử dụng, số hiệu thửa, số tờ bản đồ, diện tích… - Dữ liệu không gian địa chính: dữ liệu nền địa chính, dữ liệu đường biên giới địa giới, dữ liệu giao thông… - Dữ liệu ảnh quét: ảnh quét GCN, ảnh quét đơn xin cấp giấy... | - Tăng cường năng lực công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, chuyển từ hình thức thủ công sang hình thức sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại; Cải cách hành chính trong ngành tài nguyên và môi trường qua ứng dụng hệ thống thông tin, tiến tới Chính phủ điện tử; cung cấp thông tin rộng rãi trên mạng cho các tổ chức và cá nhân; là cơ sở để tiến tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính; Tăng cường công tác quản lý thống nhất về thông tin giữa các cấp trong lĩnh vực đất đai, tránh, sai sót, ban hành chồng chéo các quyết định hành chính trong quản lý - Phạm vi: Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã. | - Thu thập: Đo vẽ lập bản đồ địa chính; Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính. - Cập nhật: dữ liệu thuộc tính thông qua dữ liệu .xml; dữ liệu không gian thông qua biên tập bản đồ thành file .shape; cập nhật dữ liệu ảnh quét thông qua dữ liệu .pdf theo quy định. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý, lưu trữ và khai thác hồ sơ điện tử tại Sở Tài nguyên và Môi trường | - Dữ liệu thuộc tính: tên chức, số quyết định; tờ trình… - Dữ liệu không gian phi cấu trúc: số hiệu thửa, số hiệu tờ bản đồ, tỷ lệ… - Dữ liệu ảnh quét: ảnh quét quyết định, ảnh quét tờ trình, hợp đồng.. | - Tăng cường năng lực công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; Cải cách hành chính trong ngành Tài nguyên và Môi trường qua ứng dụng hệ thống thông tin, tiến tới Chính phủ điện tử; cung cấp thông tin rộng rãi trên mạng cho các tổ chức và cá nhân; là cơ sở để tiến tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính; nâng cao hiệu quả về việc tra cứu, báo cáo, khai thác tư liệu tài nguyên và môi trường. - Phạm vi: Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu tài nguyên và môi trường tại các đơn vị thuộc Sở. - Cập nhật: thực hiện thêm mới, cập nhật số liệu thuộc tính, dữ liệu không gian phi cấu trúc, dữ liệu ảnh quét qua phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL quản lý di sản văn hóa vật thể, phi vật thể trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | - CSDL di sản văn hoá vật thể (di tích) + Hồ sơ khoa học xếp hạng di tích + Hồ sơ quy hoạch di tích + Hồ sơ bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (dự án, báo cáo kinh tế kỹ thuật + Danh mục các di tích đã được xếp hạng các cấp - CSDL di sản văn hoá phi vật thể + Hồ sơ Khoa học di sản văn hóa phi vật thể đã được Bộ VH, TT&DL đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể Quốc gia + Hồ sơ di sản văn hóa vật thể đã được kiểm kê. | Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý thông tin về di sản văn hoá vật thể, phi vật thể của tỉnh, nhằm đổi mới công tác lưu trữ, quản lý hồ sơ di sản, đồng thời phục vụ công tác quảng bá phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá | Thu thập, số hóa hồ sơ khoa học di tích và hồ sơ khoa học di sản văn hoá phi vật thể và xây dựng được bộ Cơ sở dữ liệu về thực trạng di sản văn hoá vật thể, phi vật thể và các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng các cấp và được kiểm kê bảo vệ theo quy định trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
Hệ CSDL quản lý các hoạt động du lịch tỉnh Thanh Hóa | - CSDL về tài nguyên du lịch | Cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa | - Thu thập thông tin từ báo cáo của các địa phương, hoạt động được giao của ngành và các nguồn thông tin hợp lệ khác - Cập nhật thông tin từ cán bộ, nhân viên của ngành và người dùng đăng nhập phần mềm | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
- CSDL về điểm, khu du lịch | Các khu, điểm du lịch đã được công nhận các cấp: Hồ sơ các khu điểm được công nhận, thông tin về tài nguyên du lịch, ranh giới, kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch như giao thông,thông tin liên lạc, điện nước, biển chỉ dẫn, dịch vụ ăn uống…,thông tin liên hệ đến tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch |
|
| |||
- CSDL về quy hoạch du lịch | - Quản lý thông tin quy hoạch khu du lịch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Thông tin quy hoạch điểm du lịch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt; | |||||
- CSDL về doanh nghiệp kinh doanh du lịch | - Các thông tin về doanh nghiệp kinh doanh du lịch dịch vụ lữ hành: mô tả cơ sở, tài liệu có liên quan: ảnh, xuất bản phẩm, tư liệu…; bình luận đánh giá của cộng đồng về chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp - Các thông tin về doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch: hiện trạng phòng nghỉ, giá cả, vị trí, liên hệ; mô tả cơ sở, tài liệu có liên quan: ảnh, xuất bản phẩm, tư liệu…; bình luận đánh giá của cộng đồng về chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp. - Các thông tin về doanh nghiệp kinh doanh các dịch vụ khác(ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi giải trí, chăm sóc sức khoẻ…): mô tả cơ sở, tài liệu có liên quan: ảnh, xuất bản phẩm, tư liệu…;bình luận đánh giá của cộng đồng về chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp | |||||
- CSDL về thống kê du lịch | Các thông tin thống kê các chỉ số của địa phương, thống kê doanh nghiệp lữ hành, doanh nghiệp lưu trú, doanh nghiệp khác; thống kê về lượng khách, lượt khách; doanh thu…) | |||||
CSDL hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, cấp huyện | - Quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu. - Tiếp nhận và xử lý hồ sơ. - Báo cáo thống kê. - Quản lý hồ sơ, tài liệu. - Quản lý danh mục điện tử dùng chung. - Quản trị người sử dụng. - Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ thủ tục hành chính. - Điều hành, tác nghiệp. - Các tiện ích. - Liên thông, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh. | - Hệ thống thông tin một cửa điện tử là hệ thống thông tin nội bộ có chức năng hỗ trợ việc tiếp nhận, giải quyết, theo dõi tình hình tiếp nhận, giải quyết, kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh; kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu với hệ thống quản lý văn bản để xử lý hồ sơ trên môi trường mạng; kết nối, tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh để đăng tải công khai kết quả giải quyết TTHC và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến. - CSDL hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh do Văn phòng UBND tỉnh quản lý; CSDL hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã do Sở TT&TT quản lý thu thập toàn bộ thông tin về tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính Nhà nước của tỉnh. | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính. | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL Quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc | Thông tin về văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | - Phần mềm QLVB&HSCV được xây dựng với mục đích phục vụ và quản lý có hiệu quả các quy trình điều hành công việc, hoạt động tác nghiệp, xử lý, khai thác, trao đổi thông tin trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh. - Toàn bộ các thông tin về văn bản đến, văn bản đi và hồ sơ công việc trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh. | Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan Nhà nước và số hóa từ văn bản giấy | Chia sẻ theo hình thức mặc định | ||
CSDL các Cổng/trang thông tin điện tử | Thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ | - Cung cấp thông tin hoạt động của lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh - Toàn bộ các thông tin về hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã. | Do các đơn vị chủ quản thu thập, cập nhật và tự đăng lại từ một số nguồn tin cho phép | Dữ liệu mở |
- 1Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng dùng chung và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm dùng chung đặt tại Trung tâm Dữ liệu nhà nước thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dữ liệu không gian dùng chung của thành phố Hồ Chí Minh
- 3Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2020 về triển khai cập nhật, kết nối cơ sở dữ liệu và phần mềm dùng chung của tỉnh trên nền tảng LGSP; tích hợp, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin quốc gia NGSP do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Đắk Nông
- 7Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 630/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung và dịch vụ chia sẻ dữ liệu của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Quyết định 02/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, khai thác sử dụng hạ tầng dùng chung và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm dùng chung đặt tại Trung tâm Dữ liệu nhà nước thành phố Hà Nội
- 8Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 13Quyết định 1123/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục dữ liệu không gian dùng chung của thành phố Hồ Chí Minh
- 14Kế hoạch 243/KH-UBND năm 2020 về triển khai cập nhật, kết nối cơ sở dữ liệu và phần mềm dùng chung của tỉnh trên nền tảng LGSP; tích hợp, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin quốc gia NGSP do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 15Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 974/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Lạng Sơn
- 18Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh Đắk Nông
- 19Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Hưng Yên
Quyết định 5355/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 5355/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra