Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2128/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 07 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TỈNH HƯNG YÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

n cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 26 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 877/TTr-STTTT ngày 11 tháng 8 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Hưng Yên gồm 23 cơ sở dữ liệu (Danh mục kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:

a) Hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện các yêu cầu kỹ thuật về kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.

b) Định kỳ 6 tháng/lần tập hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Hưng Yên khi có phát sinh thêm cơ sở dữ liệu mới.

c) Thực hiện kết nối các cơ sở dữ liệu với nền tảng chia sẻ, tích hợp dữ liệu của tỉnh (LGSP).

2. Các đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Hưng Yên có trách nhiệm

a) Quản lý, khai thác hiệu quả các cơ sở dữ liệu được ban hành thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Hưng Yên; thực hiện kết nối và chia sẻ dữ liệu cho các cơ quan, đơn vị có nhu cầu theo quy định hiện hành.

b) Thực hiện rà soát các cơ sở dữ liệu đảm bảo phù hợp với quy định về các cơ sở dữ liệu thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành; đề xuất nội dung cập nhật, điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Hưng Yên và gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp.

c) Thực hiện cung cấp thông tin phục vụ kết nối.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVXPh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Hưng

 

PHỤ LỤC: DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA TỈNH HƯNG YÊN

(Kèm theo Quyết định số 2128/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

TT

Tên cơ sở dữ liệu

Tên đơn vị quản lý

Mô tả mục đích, phạm vi, nội dung của từng cơ sở dữ liệu

Cơ chế thu thập, cập nhật, nguồn dữ liệu

Hình thức chia sẻ dữ liệu

1

Cổng thông tin điện tử tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

- Mục đích: Công bố các thông tin chính thức của tỉnh; hoạt động của lãnh đạo UBND tỉnh; đầu mối kết nối các trang thông tin của các cơ quan hành chính tỉnh.

- Phạm vi: Toàn tỉnh.

- Nội dung: Thông tin hoạt động của lãnh đạo UBND tỉnh; thông tin chỉ đạo, điều hành; các văn bản pháp luật; lịch làm việc.

Thông tin đăng tải là những thông tin trực tiếp hoặc thu thập từ những nguồn chính thống; qua kiểm tra, rà soát của ban biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh và được Bộ phận tổng hợp tin Trung tâm TH-CB cập nhật hệ thống

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

2

Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa

Văn phòng UBND tỉnh

- Mục đích: Cung cấp thông tin thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp; phục vụ công tác tiếp nhận, giải quyết, theo dõi thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước.

- Phạm vi: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.

- Nội dung: Thông tin thủ tục hành chính, dịch vụ công trực tuyến; tình hình tiếp nhận, giải quyết, kết quả hồ sơ thủ tục hành chính

Thông tin, dữ liệu hồ sơ thủ tục hành chính được tạo ra từ quy trình giải quyết TTHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã cập nhật vào hệ thống.

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

3

Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành tỉnh Hưng Yên

Văn phòng UBND tỉnh

- Mục đích: Cung cấp thông tin văn bản pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, văn bản chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh trên môi trường mạng.

- Phạm vi: Toàn tỉnh.

- Nội dung: Thông tin các văn bản pháp luật của HĐND và UBND tỉnh, văn bản chỉ đạo của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh

Thông tin đăng tải là những thông tin được kiểm tra, rà soát của ban biên tập Cổng thông tin điện tử tỉnh và được Bộ phận tổng hợp tin Trung tâm TH-CB cập nhật hệ thống.

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

4

Phần mềm Công báo điện tử tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

- Mục đích: Công bố các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản pháp luật khác do HĐND, UBND tỉnh ban hành.

- Phạm vi: Toàn tỉnh.

- Nội dung: Thông tin các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản pháp luật khác của HĐND và UBND tỉnh.

Thông tin đăng tải là những thông tin được kiểm tra, rà soát của Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh và được Bộ nhận tổng hợp tin Trung tâm TH-CB cập nhật hệ thống.

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

5

Phần mềm Theo dõi, thực hiện nhiệm vụ tỉnh

Văn phòng UBND tỉnh

- Mục đích: Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.

- Phạm vi: Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố.

- Nội dung: Thông tin về nhiệm vụ UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao và thông tin giải quyết nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố.

- Thông tin, dữ liệu nhiệm vụ được các chuyên viên phụ trách ngành, lĩnh vực của Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào hệ thống.

- Thông tin, dữ liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc thuộc UBND tỉnh; UBND huyện, thị xã, thành phố.

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

6

Phần mềm quản lý tài chính ưu đãi người có công với cách mạng

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Mục đích: Theo dõi đối tượng đang hưởng chế độ ưu đãi người có công toàn tỉnh

- Cập nhật những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm, phản ánh các khoản thu chi ngân sách nhà nước tại đơn vị sử dụng

- Phạm vi: Sở Lao động- TB&XH

- Nội dung: Phản ánh số kinh phí được giao dự toán trong năm, việc quản lý, sử dụng và quyết toán chi NSNN trong năm tài chính

Cập nhập từ các chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

7

Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản thực phẩm tỉnh Hưng Yên

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Mục đích: Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản thực phẩm tỉnh Hưng Yên

Phạm vi: Các cấp quản lý liên quan đến an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc (từ UBND tỉnh, các sở ban ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh); Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các sản phẩm nông lâm thủy sản thực phẩm để điều kiện tham gia hệ thống

- Nội dung: Quản lý các cơ sản xuất nông lâm thủy sản thực phẩm để thực hiện truy xuất nguồn

- Nguồn dữ liệu bao gồm từ các nguồn:

- Từ các Doanh nghiệp/HTX/Hộ Kinh Doanh/Hộ Sản xuất cập nhật dữ liệu liên quan đến truy xuất nguồn gốc, nhật ký sản xuất điện tử.

- Từ các cấp cấp tỉnh và quản lý cấp quận/ huyện thực hiện cập nhật dữ liệu liên quan đến quản lý truy xuất nguồn gốc

Cơ chế thu thập dữ liệu: Thông qua các biểu mẫu trên hệ thống (trên website và ứng dụng trên thiết bị di động)

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

10

Phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức, tỉnh Hưng Yên

Sở Nội vụ

- Mục đích: Quản lý thông tin, hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Hưng Yên.

- Phạm vi: Các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.

- Nội dung: Thông tin về cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Hưng Yên

Dữ liệu được cập nhật, bổ sung thông tin do các cơ quan, đơn vị được cấp tài khoản truy cập hệ thống cập nhật thường xuyên khi có biến động dữ liệu (văn bản, quyết định...)

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

11

Phần mềm tra cứu, xác minh thông tin lý lịch tư pháp

Sở Tư pháp

- Mục đích: Cập nhật, tra cứu các thông tin cá nhân; các văn bản hành chính của các cơ quan tư pháp

- Phạm vi: Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh.

Nguồn dữ liệu được thu thập từ thông tin hồ sơ bản án và các quyết định liên quan từ Tòa án và xác nhận thông tin cấp phiếu lý lịch tư pháp từ Công an tỉnh

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

12

Phần mềm quản lý CSDL Công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Sở Tư pháp

- Mục đích: Cập nhật, cung cấp, khai thác thông tin về các hợp đồng, giao dịch đã công chứng, thông tin ngăn chặn liên quan tới các tài sản, bất động sản trong phạm vi địa phương.

- Phạm vi: Các phòng công chứng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.

Nguồn dữ liệu được thu thập từ việc cập nhật, bổ sung do các đơn vị được cấp tài khoản truy cập.

Dữ liệu được chia sẻ theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác sử dụng

13

Phần mềm cơ sở dữ liệu chứng thực bản sao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Sở Tư pháp

- Mục đích: Hình thành cơ sở dữ liệu về công tác chứng thực của tỉnh, là nguồn thông tin chính để các đơn vị tra cứu, báo cáo về công tác chứng thực của xã, huyện, tỉnh cũng như các tổ chức hành nghề công chứng.

- Phạm vi: Các phòng công chứng, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.

Nguồn dữ liệu được thu thập từ việc cập nhật, bổ sung do các đơn vị được cấp tài khoản truy cập.

Dữ liệu được chia sẻ theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác sử dụng

14

Phần mềm cơ sở dữ liệu điện tử pháp luật tỉnh Hưng Yên

Sở Tư pháp

- Mục đích: duy trì, cập nhật và hoàn thiện cơ sở dữ liệu điện tử văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh. Cung cấp chính xác, kịp thời văn bản phục vụ phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước, phổ biến pháp luật, áp dụng và thi hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân. Nâng cao nhận thức của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh trong công tác xây dựng, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác và sử dụng CSDL về pháp luật; tạo thuận lợi cho người sử dụng khi tra cứu văn bản pháp luật của tỉnh..

- Phạm vi: Toàn tỉnh

Nguồn dữ liệu được thu thập từ việc cập nhật, bổ sung do cán bộ cập nhật của Sở Tư pháp.

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định

15

Cơ sở dữ liệu về quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Sở Tư pháp

- Mục đích: Cập nhật, khai thác và sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính và đấu tranh phòng, chống VPPL

- Phạm vi: UBND các huyện, thị xã, thành phố

Nguồn dữ liệu được thu thập từ việc cập nhật, bổ sung do cán bộ cập nhật của phòng Tư pháp các huyện, thị xã, thành phố và Sở Tư pháp

Dữ liệu được chia sẻ theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác sử dụng

16

Phần mềm Quản lý tài sản

Sở Tài chính

- Mục đích: Phần mềm quản lý TSCĐ tập trung được kết nối trực tuyến với mạng Internet cho phép đơn vị dự toán cập nhật để tổng hợp báo cáo gửi cấp trên là Phòng Tài chính và báo cáo Tổng hợp của Sở Tài chính

- Phạm vi: Hệ thống Cơ sở dữ liệu quản lý TSCĐ tập trung có quy mô sử dụng cho các đơn vị dự toán trên địa bàn tỉnh với quy mô dưới 10.000 người sử dụng

- Nội dung: Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý TSCĐ tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu tổng hợp báo cáo TSCĐ theo quy định trên toàn địa bàn tỉnh. Ngoài ra chương trình sẽ hỗ trợ tốt người sử dụng công tác nhập hoặc nhận dữ liệu nhanh chóng, thuận lợi; công tác tổng hợp báo cáo được tự động, nhanh và chính xác nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và chỉ đạo điều hành của lãnh đạo; dữ liệu được an toàn, bảo mật trên toàn hệ thống.

- Người sử dụng tại các đơn vị dự toán thực hiện cập nhật dữ liệu tại các máy trạm đã được cài đặt phần mềm.

- Dữ liệu do các đơn vị dự toán nhập vào hệ thống sẽ được lưu trữ trên server đặt tại Sở Tài chính.

Dữ liệu chi tiết về TSCĐ tại từng đơn vị sử dụng; phản ánh quá trình đưa tài sản vào sử dụng, trích hao mòn và khấu hao qua từng năm.

17

Phần mềm Quản lý mua sắm tài sản tập trung

Sở Tài chính

- Mục đích: Phần mềm quản lý về nghiệp vụ mua sắm tài sản tập trung theo quy định của Cơ quan Nhà nước.

- Phạm vi: Ứng dụng dùng chung toàn Tỉnh.

- Nội dung: Quản lý tình hình mua sắm tập trung; các gói thầu, thông tin đấu thầu, thông tin nhà thầu; đánh giá hiệu quả đấu thầu; đánh giá chất lượng tài sản sau đấu thầu, chất lượng nhà thầu cung cấp tài sản tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

- Đơn vị chọn dữ liệu đã fix sẵn hoặc tự nhập thủ công.

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

18

Phần mềm CSDL Kế toán xã tập trung

Sở Tài chính

- Mục đích: Hệ thống thông tin phục vụ quản lý, điều hành, tác nghiệp hàng ngày của các cơ quan, đơn vị có chức năng điều hành, báo cáo thực hiện ngân sách. Đáp ứng nhu cầu tổng hợp báo cáo theo quy định trên toàn địa bàn, tăng cường khai thác dữ liệu trên hệ thống Tabmis đáp ứng nhu cầu báo cáo nhanh, là nguồn cung cấp dữ liệu cho các ứng dụng khác khai thác.

- Phạm vi: Triển khai cho 10 Phòng Tài chính và các xã trực thuộc khai thác và sử dụng

- Nội dung: Hệ thống Cơ sở dữ liệu kế toán xã tập trung tích hợp dữ liệu Tabmis sẽ bao gồm các chức năng: Quản trị; Danh mục Hệ thống; Dự toán;

Báo cáo; Tra cứu; Trao đổi thông tin...

- Nhập thủ công

- Nhận dữ liệu từ phần mềm Kế toán xã

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

19

Phần mềm tổng hợp quyết toán

Sở Tài chính

- Mục đích: Tạo lập được cơ sở dữ liệu tài chính tập trung tại Sở Tài chính phục vụ công tác tổng hợp báo cáo chấp hành, quyết toán, tra cứu số liệu tức thì (online) trên toàn địa bàn tỉnh; Đảm bảo tính đồng bộ, tiết kiệm ngân sách và đáp ứng kịp thời chế độ báo cáo theo quy định;

- Phạm vi: Sở Tài chính và Phòng Tài chính; phòng Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố.

- Nội dung: Các phân hệ

Quản trị hệ thống

Quản lý danh mục

Quản lý dự toán

Tra cứu số liệu

Khai thác báo cáo TABMIS

- Người dùng khai thác dữ liệu có sẵn theo trường yêu cầu. Có thể tự khai báo và thiết kế bộ công thức theo chỉ tiêu.

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

20

Phần mềm CSDL về giá

Sở Tài chính

- Mục đích: Ứng dụng công nghệ thông tin vào cải tiến quy trình nghiệp vụ, công bố giá, quản lý giá, giúp tăng cường tính hiệu lực trong công tác quản lý giá, công bố giá. Quản lý được cơ sở dữ liệu tập trung, bảo đảm chính xác, đồng bộ, minh bạch, thống nhất, tiết kiệm, hiệu quả; đồng thời hình thành một cơ sở dữ liệu số hóa về lĩnh vực quản lý giá, thẩm định giá, công bố giá để cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước, cung cấp số liệu báo cáo Bộ Tài chính, các cơ quan có thẩm quyền.

- Phạm vi: Sở Tài chính, Phòng Tài chính Kế hoạch các huyện, thành phố, thị xã

- Nội dung: Các phân hệ quản lý về giá

- Nhập thủ công

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

21

Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành

Sở Thông tin và Truyền thông

- Mục đích: Tin học hóa các quy trình hoạt động tác nghiệp, các hình thức tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi, tìm kiếm, xử lý thông tin, giải quyết công việc trong các cơ quan nhà nước để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo, hoạt động tác nghiệp của cán bộ, công chức; tăng cường sử dụng văn bản điện tử thay thế văn bản giấy trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.

- Phạm vi: HĐND, UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh; ...

- Nội dung:

Quản lý toàn bộ các văn bản đến, văn bản đi, văn bản nội bộ, văn bản dự thảo, hồ sơ, lưu trữ điện tử (trừ văn bản mật).

Gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan, đơn vị tham gia vào hệ thống trên môi trường mạng.

Lập lịch công tác của cơ quan, đơn vị, cá nhân

Thông tin dữ liệu về văn bản điện được tạo ra từ quy trình gửi, nhận văn bản của các cơ quan, đơn vị trên phần mềm Quản lý văn bản và điều hành

Dữ liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác, sử dụng

22

Phần mềm Giám sát nội dung thông tin mạng liên quan tới tỉnh Hưng Yên

Sở Thông tin và Truyền thông

- Mục đích: Giúp cơ quan nhà nước nắm bắt được những thông tin trên không gian mạng liên quan đến tỉnh Hưng Yên.

- Phạm vi: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Nội dung: Thống kê các chủ đề trên báo điện tử, mạng xã hội có nội dung liên quan đến tỉnh Hưng Yên

Dữ liệu tổng hợp các tin bài có chủ đề, nội dung liên quan đến tỉnh Hưng Yên

Dữ liệu được chia sẻ theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác sử dụng

23

Hệ thống Giám sát an toàn thông tin tỉnh Hưng Yên (SOC)

Sở Thông tin và Truyền thông

- Mục đích: Đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh.

- Phạm vi: Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Nội dung: Bảo vệ, giám sát an toàn thông tin trên hệ thống mạng WAN của tỉnh Hưng Yên. Đưa ra cảnh báo đến các cơ quan, đơn vị bị mã độc tấn công

Dữ liệu là các Báo cáo mã độc, IP bị nhiễm mã độc , các địa chỉ máy chủ thực hiện tấn công, ...

Dữ liệu được chia sẻ theo yêu cầu đặc thù của từng cơ sở dữ liệu tương ứng với từng đối tượng khai thác sử dụng

(Danh sách này có 23 cơ sở dữ liệu)./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2128/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục cơ sở dữ liệu của tỉnh Hưng Yên

  • Số hiệu: 2128/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/09/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Nguyễn Duy Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/09/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản