- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 530/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 35/TTr-BQLKKT ngày 13 tháng 7 năm 2020; Tờ trình số 36/TTr-BQLKKT ngày 13 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh (Có danh mục và nội dung chi tiết từng quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với các đơn vị có liên quan thiết lập cấu hình điện tử, đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
Phụ lục: | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Lĩnh vực/Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực Đầu tư: 02 TTHC |
01 | Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). |
02 | Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). |
Tổng cộng: 02 Thủ tục hành chính
Phần II:
NÔI DUNG CHI TIẾT TỪNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Đầu tư: 02 Quy trình nội bộ
Quy trình số 1:
Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện (ngày/ngày làm việc) | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | * Tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư (hồ sơ) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Trung tâm) và chuyển hồ sơ tới Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh (BQL). Công chức của BQL làm việc tại Trung tâm: Kiểm tra, tiếp nhận và chuyển hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì từ chối tiếp nhận. - Trường hợp hồ sơ chưa hoàn thiện thì yêu cầu bổ sung hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận: + Quét (scan), nhập dữ liệu phần mềm một cửa điện tử của BQL tại Trung tâm; + Ghi chép và cập nhật vào sổ theo dõi hồ sơ; + Chuyển 08 bộ hồ sơ tới BQL (kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ). - Văn thư BQL tiếp nhận hồ sơ, xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Lãnh đạo BQL. | - Công chức, viên chức BQL làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - Văn thư BQL. | 1/2 ngày/ngày làm việc (ngày), tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, văn bản, giấy tờ hợp lệ. | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | * Xử lý, chuyển tiếp hồ sơ tại BQL: - Lãnh đạo BQL xử lý chuyển hồ sơ tới Phòng Quản lý đầu tư (QLĐT). - Lãnh đạo Phòng QLĐT xử lý chuyển hồ sơ tới Công chức chuyên môn của Phòng. - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT tiếp nhận toàn bộ hồ sơ. | - Lãnh đạo BQL; - Lãnh đạo Phòng QLĐT; - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT; - Văn thư BQL. | 1/2 ngày. | Văn thư BQL và Công chức chuyên môn Phòng QLĐT xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | * Phòng QLĐT kiểm tra nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì Công chức chuyên môn của Phòng báo cáo Lãnh đạo Phòng và kèm theo dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc không tiếp nhận hồ sơ, lý do. Lãnh đạo Phòng ký nháy văn bản và trình Lãnh đạo BQL. Lãnh đạo BQL ký văn bản và gửi Văn thư BQL. Văn thư BQL lấy số văn bản, phát hành văn bản tới Công chức BQL làm việc tại Trung tâm. Công chức BQL làm việc tại Trung tâm thông báo tới tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc nhận trả lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thực hiện các bước tiếp theo. | - Lãnh đạo BQL; - Lãnh đạo Phòng QLĐT; - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT; - Văn thư BQL; - Công chức BQL làm việc tại Trung tâm. | 1/2 ngày. | Văn bản của BQL yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không hợp lệ). |
Bước 4 | * Lấy ý kiến của các bộ và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thẩm định hồ sơ dự án đầu tư sân gôn: - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT dự thảo văn bản gửi 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ). - Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn chỉnh, ký nháy văn bản gửi hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới Lãnh đạo BQL. - Lãnh đạo BQL xem xét, ký văn bản. - Văn thư BQL lấy số văn bản và phát hành văn bản, gửi kèm theo hồ sơ. | - Lãnh đạo BQL; - Lãnh đạo Phòng QLĐT; - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT; - Văn thư BQL. | * Tổng thời gian: 1,5 ngày: - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT dự thảo văn bản gửi 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 3/4 ngày. - Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn chỉnh, ký nháy văn bản gửi hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới Lãnh đạo BQL: 1/4 ngày. - Lãnh đạo BQL xem xét, ký văn bản: 1/4 ngày. - Văn thư BQL lấy số văn bản và phát hành văn bản, gửi kèm theo hồ sơ: 1/4 ngày. | - Văn bản của BQL gửi kèm theo 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Văn bản của BQL về việc lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ/1 cơ quan. |
Bước 5 | *Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ (sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố gọi chung là cấp sở): 5.1. Văn thư cấp sở tiếp nhận hồ sơ và xử lý theo hình thức công văn đến, chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo cấp sở. 5.2. Lãnh đạo cấp sở hoặc người được ủy quyền xử lý văn bản chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc cấp sở. 5.3. Lãnh đạo Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ tới Công chức chuyên môn của Phòng. 5.4. Công chức chuyên môn nghiên cứu hồ sơ, dự thảo văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn. 5.5. Lãnh đạo Phòng chuyên môn hoàn chỉnh dự thảo, ký nháy văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo cấp sở. 5.6. Lãnh đạo cấp sở xem xét, ký văn bản thẩm định. 5.7. Văn thư cấp sở lấy số văn bản, phát hành văn bản tới BQL. | - Lãnh đạo cấp sở; - Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc cấp sở; - Công chức chuyên môn của Phòng; - Văn thư cấp sở. | * Tổng thời gian: 12 ngày - Thời gian chuyển hồ sơ từ Văn thư cấp sở tới Lãnh đạo cấp sở 1/4 ngày. - Xử lý chuyển hồ sơ từ Lãnh đạo cấp sở tới Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc cấp sở : 1/4 ngày. - Xử lý chuyển hồ sơ từ Lãnh đạo Phòng chuyên môn tới Công chức chuyên môn của Phòng: 1/4 ngày. - Công chức chuyên môn nghiên cứu hồ sơ, dự thảo Văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo Phòng: 06 ngày. - Lãnh đạo Phòng hoàn chỉnh và ký nháy Văn bản thẩm định, trình Lãnh đạo cấp sở: 03 ngày. - Lãnh đạo cấp sở xem xét, ký Văn bản thẩm định: 02 ngày. - Văn thư cấp sở lấy số văn bản và phát hành: 1/4 ngày. | Văn bản thẩm định hồ sơ của cấp sở (gửi tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và BQL). |
Bước 6 | * BQL lập hồ sơ xin ý kiến thẩm định của UBND tỉnh về dự án đầu tư sân gôn: - Văn thư BQL tiếp nhận Văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới người được Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản. - Người được Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản chuyển văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tới Lãnh đạo Phòng QLĐT. - Lãnh đạo Phòng QLĐT chuyển văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tới Công chức chuyên môn của Phòng. - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; dự thảo Tờ trình trình UBND tỉnh và gửi tới Lãnh đạo Phòng QLĐT. Nội dung Tờ trình là trình UBND tỉnh có ý kiến về các nội dung: Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). - Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn chỉnh và ký nháy Tờ trình và gửi tới Lãnh đạo BQL. - Lãnh đạo BQL xem xét ký Tờ trình. - Văn thư BQL lấy số văn bản Tờ trình và gửi kèm theo hồ sơ tới UBND tỉnh. | - Người được Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản; - Lãnh đạo Phòng QLĐT; - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT; - Văn thư BQL; - Công chức Văn phòng UBND tỉnh làm việc tại Trung tâm. | * Tổng thời gian: 2,5 ngày: - Xử lý, chuyển Văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ Văn thư BQL tới người được Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản, tới Lãnh đạo Phòng QLĐT và tới Công chức chuyên môn Phòng QLĐT: 1/4 ngày. - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT tổng hợp ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xây dựng Tờ trình: 01 ngày. - Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn chỉnh hồ sơ, ký nháy Tờ trình, gửi tới Lãnh đạo BQL: 3/4 ngày. - Lãnh đạo BQL xem xét ký Tờ trình: 1/4 ngày. - Văn thư vào số Tờ trình và gửi kèm theo hồ sơ tới UBND tỉnh: 1/4 ngày. | Hồ sơ BQL trình UBND tỉnh gồm: (Bản tổng hợp ý kiến thẩm định hồ sơ dự án đầu tư sân gôn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Tờ trình của BQL và hồ sơ dự án đầu tư sân gôn). |
Bước 7 | * UBND tỉnh xem xét, thẩm định dự án đầu tư sân gôn |
| * Tổng thời gian 07 ngày. |
|
7.1. nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ: - Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ (nếu chưa đảm bảo theo quy định: Không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cơ quan trình duyệt bổ sung, điều chỉnh theo quy định). - Sau khi hồ sơ hợp lệ, viết giấy tiếp nhận hồ sơ và vào sổ theo dõi. | Công chức, viên chức Văn phòng UBND tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. | 1/4 ngày. | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ | |
7.2. Phân công xử lý. | Lãnh đạo phòng Kinh tế tổng hợp. | 1/4 ngày. |
| |
7.3. Thẩm tra - đề xuất: - Kiểm tra nội dung hồ sơ. - Nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý, dự thảo văn bản chỉ đạo. | Chuyên viên thụ lý. | 2,5 ngày. | Dự thảo Văn bản thẩm định dự án đầu tư/Văn bản chỉ đạo. | |
7.4. Trình hồ sơ. | Lãnh đạo Phòng Kinh tế Tổng hợp. | 01 ngày. | ||
7.5. Lãnh đạo Văn phòng xem xét, cho ý kiến. | Lãnh đạo Văn phòng. | 01 ngày | ||
7.6. Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo. | Lãnh đạo UBND tỉnh. | 1,5 ngày. | ||
7.6.1. Trường hợp "Hồ sơ đạt", chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành |
|
| Dự thảo Văn bản thẩm định dự án đầu tư | |
7.6.2.Trường hợp hồ sơ cần làm rõ một số nội dung, Lãnh đạo UBND tỉnh chuyển chuyên viên xử lý lại. Chuyên viên Nhập phiếu bổ sung/Văn bản đề nghị làm rõ. |
| 1/4 ngày | Văn bản đề nghị làm rõ/Phiếu yêu cầu bổ sung. Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung" Sau khi Cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện, thời gian xử lý tính lại từ ngày bổ sung hồ sơ. Quy trình quay lại bước 1 | |
7.7. Bộ phận văn thư lấy số văn bản, phát hành văn bản tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Văn thư. | 1/4 ngày. | Văn bản thẩm định dự án đầu tư | |
Bước 8 | * Lập Báo cáo thẩm định hồ sơ. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 15 ngày. | Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định hồ sơ dự án đầu tư, kèm theo hồ sơ (trình Thủ tướng Chính phủ). |
Bước 9 | * Quyết định chủ trương đầu tư. | Thủ tướng Chính phủ. | 05 ngày. | Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản thông báo từ chối (gửi tới BQL). |
Bước 10 | * Chuyển kết quả tới Công chức BQL làm việc tại Trung tâm. | Văn thư BQL. | 1/4 ngày. | Xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 11 | * Trả kết quả: - Trả kết quả cho tổ chức cá nhân, nhận lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: + Trường hợp trước hẹn hoặc đúng hẹn trả kết quả thì xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả; + Trường hợp trễ hẹn do chủ quan thì đề nghị công chức có lỗi lập phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (có xác nhận của Lãnh đạo chủ quản). | Công chức BQL làm việc tại Trung tâm. | 1/4 ngày. | Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản thông báo từ chối. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Quy trình số 2:
Thủ tục: Quyết định chủ trương đầu tư đối với Dự án sân gôn thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện | Kết quả/sản phẩm |
Bước 1 | * Tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư (hồ sơ) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Trung tâm) và chuyển hồ sơ tới Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh (BQL). Công chức của BQL làm việc tại Trung tâm: Kiểm tra, tiếp nhận và chuyển hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ không đúng quy định thì từ chối tiếp nhận. - Trường hợp hồ sơ chưa hoàn thiện thì yêu cầu bổ sung hoàn thiện. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận: + Quét (scan), nhập dữ liệu phần mềm một cửa điện tử của BQL tại Trung tâm; + Ghi chép và cập nhật vào sổ theo dõi hồ sơ; + Chuyển 08 bộ hồ sơ tới BQL (kèm theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ). - Văn thư BQL tiếp nhận hồ sơ, xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Lãnh đạo BQL. | - Công chức, viên chức BQL làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; - Văn thư BQL. | 1/2 ngày/ngày làm việc (ngày), tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, văn bản, giấy tờ hợp lệ. | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ/ Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ. |
Bước 2 | * Xử lý, chuyển tiếp hồ sơ tại BQL: - Lãnh đạo BQL xử lý chuyển hồ sơ tới Phòng Quản lý đầu tư (QLĐT). - Lãnh đạo Phòng QLĐT xử lý chuyển hồ sơ tới Công chức chuyên môn của Phòng. - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT tiếp nhận toàn bộ hồ sơ. | - Lãnh đạo BQL; - Lãnh đạo Phòng QLĐT; - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT; - Văn thư BQL. | 1/2 ngày. | Văn thư BQL và Công chức chuyên môn Phòng QLĐT xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 3 | * Phòng QLĐT kiểm tra nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì Công chức chuyên môn của Phòng báo cáo Lãnh đạo Phòng và kèm theo dự thảo văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc không tiếp nhận hồ sơ, lý do. Lãnh đạo Phòng ký nháy văn bản và trình Lãnh đạo BQL. Lãnh đạo BQL ký văn bản và gửi Văn thư BQL. Văn thư BQL lấy số văn bản, phát hành văn bản tới Công chức BQL làm việc tại Trung tâm. Công chức BQL làm việc tại Trung tâm thông báo tới tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc nhận trả lại hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì thực hiện các bước tiếp theo. | - Lãnh đạo BQL; - Lãnh đạo Phòng QLĐT; - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT; - Văn thư BQL; - Công chức BQL làm việc tại Trung tâm. | 1/2 ngày. | Văn bản của BQL yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không hợp lệ). |
Bước 4 | * Lấy ý kiến của các bộ và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về thẩm định hồ sơ dự án đầu tư sân gôn: - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT dự thảo văn bản gửi 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ (gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ). - Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn chỉnh, ký nháy văn bản gửi hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới Lãnh đạo BQL. - Lãnh đạo BQL xem xét, ký văn bản. - Văn thư BQL lấy số văn bản và phát hành văn bản, gửi kèm theo hồ sơ. | - Lãnh đạo BQL; - Lãnh đạo Phòng QLĐT; - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT; - Văn thư BQL. | * Tổng thời gian: 1,5 ngày: - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT dự thảo văn bản gửi 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 3/4 ngày. - Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn chỉnh, ký nháy văn bản gửi hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; văn bản lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới Lãnh đạo BQL: 1/4 ngày. - Lãnh đạo BQL xem xét, ký văn bản: 1/4 ngày. - Văn thư BQL lấy số văn bản và phát hành văn bản, gửi kèm theo hồ sơ: 1/4 ngày. | - Văn bản của BQL gửi kèm theo 02 bộ hồ sơ tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Văn bản của BQL về việc lấy ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ/1 cơ quan. |
Bước 5 | *Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hồ sơ (sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố gọi chung là cấp sở): 5.1. Văn thư cấp sở tiếp nhận hồ sơ và xử lý theo hình thức công văn đến, chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo cấp sở. 5.2. Lãnh đạo cấp sở hoặc người được ủy quyền xử lý văn bản chuyển hồ sơ tới Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc cấp sở. 5.3. Lãnh đạo Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ tới Công chức chuyên môn của Phòng. 5.4. Công chức chuyên môn nghiên cứu hồ sơ, dự thảo văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn. 5.5. Lãnh đạo Phòng chuyên môn hoàn chỉnh dự thảo, ký nháy văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo cấp sở. 5.6. Lãnh đạo cấp sở xem xét, ký văn bản thẩm định. 5.7. Văn thư cấp sở lấy số văn bản, phát hành văn bản tới BQL. | - Lãnh đạo cấp sở; - Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc cấp sở; - Công chức chuyên môn của Phòng; - Văn thư cấp sở. | * Tổng thời gian: 12 ngày - Thời gian chuyển hồ sơ từ Văn thư cấp sở tới Lãnh đạo cấp sở 1/4 ngày. - Xử lý chuyển hồ sơ từ Lãnh đạo cấp sở tới Lãnh đạo Phòng chuyên môn thuộc cấp sở : 1/4 ngày. - Xử lý chuyển hồ sơ từ Lãnh đạo Phòng chuyên môn tới Công chức chuyên môn của Phòng: 1/4 ngày. - Công chức chuyên môn nghiên cứu hồ sơ, dự thảo Văn bản thẩm định và trình Lãnh đạo Phòng: 06 ngày. - Lãnh đạo Phòng hoàn chỉnh và ký nháy Văn bản thẩm định, trình Lãnh đạo cấp sở: 03 ngày. -Lãnh đạo cấp sở xem xét, ký Văn bản thẩm định: 02 ngày. -Văn thư cấp sở lấy số văn bản và phát hành: 1/4 ngày. | Văn bản thẩm định hồ sơ của cấp sở (gửi tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư và BQL). |
Bước 6 | * BQL lập hồ sơ xin ý kiến thẩm định của UBND tỉnh về dự án đầu tư sân gôn: - Văn thư BQL tiếp nhận Văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và gửi tới người được Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản. - Người được Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản chuyển văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tới Lãnh đạo Phòng QLĐT. - Lãnh đạo Phòng QLĐT chuyển văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tới Công chức chuyên môn của Phòng. - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT tổng hợp ý kiến tham gia thẩm định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; dự thảo Tờ trình trình UBND tỉnh và gửi tới Lãnh đạo Phòng QLĐT. Nội dung Tờ trình là trình UBND tỉnh có ý kiến về các nội dung: Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất); phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có). - Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn chỉnh và ký nháy Tờ trình và gửi tới Lãnh đạo BQL. - Lãnh đạo BQL xem xét ký Tờ trình. - Văn thư BQL lấy số văn bản Tờ trình và gửi kèm theo hồ sơ tới UBND tỉnh. | - Người được Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản; - Lãnh đạo Phòng QLĐT; - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT; - Văn thư BQL; - Công chức Văn phòng UBND tỉnh làm việc tại Trung tâm. | * Tổng thời gian: 2,5 ngày: - Xử lý, chuyển Văn bản thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ Văn thư BQL tới người được Lãnh đạo BQL ủy quyền xử lý văn bản, tới Lãnh đạo Phòng QLĐT và tới Công chức chuyên môn Phòng QLĐT: 1/4 ngày. - Công chức chuyên môn Phòng QLĐT tổng hợp ý kiến thẩm định hồ sơ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, xây dựng Tờ trình: 01 ngày. - Lãnh đạo Phòng QLĐT hoàn chỉnh hồ sơ, ký nháy Tờ trình, gửi tới Lãnh đạo BQL: 3/4 ngày. - Lãnh đạo BQL xem xét ký Tờ trình: 1/4 ngày. - Văn thư vào số Tờ trình và gửi kèm theo hồ sơ tới UBND tỉnh: 1/4 ngày. | Hồ sơ BQL trình UBND tỉnh gồm: (Bản tổng hợp ý kiến thẩm định hồ sơ dự án đầu tư sân gôn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Tờ trình của BQL và hồ sơ dự án đầu tư sân gôn). |
|
|
|
|
|
Bước 7 | * UBND tỉnh xem xét, thẩm định dự án đầu tư sân gôn |
| * Tổng thời gian: 07 ngày. |
|
7.1. nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ: - Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ (nếu chưa đảm bảo theo quy định: Không tiếp nhận, đồng thời hướng dẫn cơ quan trình duyệt bổ sung, điều chỉnh theo quy định). - Sau khi hồ sơ hợp lệ, viết giấy tiếp nhận hồ sơ và vào sổ theo dõi. | Công chức, viên chức của Văn phòng UBND tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công. | 1/4 ngày. | Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả/ Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ/ Phiếu kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ | |
7.2. Phân công xử lý. | Lãnh đạo phòng Kinh tế tổng hợp. | 1/4 ngày. |
| |
7.3. Thẩm tra - đề xuất: - Kiểm tra nội dung hồ sơ. - Nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý, dự thảo văn bản chỉ đạo. | Chuyên viên thụ lý. | 2,5 ngày. | Dự thảo Văn bản thẩm định dự án đầu tư/Văn bản chỉ đạo. | |
7.4. Trình hồ sơ. | Lãnh đạo Phòng Kinh tế Tổng hợp. | 01 ngày. | ||
7.5. Lãnh đạo Văn phòng xem xét, cho ý kiến. | Lãnh đạo Văn phòng. | 01 ngày | ||
7.6. Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo. | Lãnh đạo UBND tỉnh. | 1,5 ngày. | ||
7.6.1. Trường hợp "Hồ sơ đạt", chuyển Văn thư Văn phòng UBND tỉnh phát hành |
| 1/4 ngày | Dự thảo Văn bản thẩm định dự án đầu tư | |
7.6.2.Trường hợp hồ sơ cần làm rõ một số nội dung, Lãnh đạo UBND tỉnh chuyển chuyên viên xử lý lại. Chuyên viên Nhập phiếu bổ sung/Văn bản đề nghị làm rõ. |
| Văn bản đề nghị làm rõ/Phiếu yêu cầu bổ sung. Hồ sơ ở trạng thái "Chờ bổ sung" Sau khi Cơ quan nộp hồ sơ hoàn thiện, thời gian xử lý tính lại từ ngày bổ sung hồ sơ. Quy trình quay lại bước 1 | ||
7.7. Bộ phận văn thư lấy số văn bản, phát hành văn bản tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Văn thư. | 1/4 ngày. | Văn bản thẩm định dự án đầu tư | |
Bước 8 | * Lập Báo cáo thẩm định hồ sơ. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 15 ngày. | Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định hồ sơ dự án đầu tư, kèm theo hồ sơ (trình Thủ tướng Chính phủ). |
Bước 9 | * Quyết định chủ trương đầu tư. | Thủ tướng Chính phủ | 05 ngày. | Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ hoặc văn bản thông báo từ chối (gửi tới BQL). |
Bước 10 | * Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư) | - Lãnh đạo BQL; - Lãnh đạo Phòng Quản lý đầu tư; - Công chức chuyên môn của Phòng Quản lý đầu tư. | - Công chức Phòng QLĐT lấy mã số dự án đầu tư và điền đầy đủ thông tin vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 02 ngày. - Lãnh đạo Phòng QLĐT kiểm tra thông tin và ký nháy vào Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 02 ngày. - Trưởng BQL xem xét, ký Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 ngày. | Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. |
Bước 11 | * Chuyển kết quả tới Công chức BQL làm việc tại Trung tâm (kết quả bước 9 trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư; kết quả bước 10 trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư). | Văn thư BQL. | 1/4 ngày. | Xác nhận vào Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ. |
Bước 12 | * Trả kết quả: - Trả kết quả cho tổ chức cá nhân, nhận lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả: + Trường hợp trước hẹn hoặc đúng hẹn trả kết quả thì xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử và thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả; + Trường hợp trễ hẹn do chủ quan thì đề nghị công chức có lỗi lập phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả (có xác nhận của Lãnh đạo chủ quản). | Công chức BQL làm việc tại Trung tâm. | 1/4 ngày. | - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trường hợp Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư). - Thông báo từ chối (trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư). |
Tổng thời gian giải quyết TTHC | 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- 1Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung ngành Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và phê duyệt danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc lĩnh vực Ngoại vụ do tỉnh Kon Tum ban hành
- 4Quyết định 964/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về lĩnh vực Y tế (do Sở Y tế tham mưu)
- 5Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện quy trình “4 tại chỗ” trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi thực hiện của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 531/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi bổ sung ngành Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính ngành Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và phê duyệt danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc lĩnh vực Ngoại vụ do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Quyết định 964/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về lĩnh vực Y tế (do Sở Y tế tham mưu)
- 10Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện quy trình “4 tại chỗ” trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 1188/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị
Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 530/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2020
- Ngày hết hiệu lực: 15/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực