- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 565/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 31 tháng 7 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-C P ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 06/TTr-SNgV ngày 27 tháng 7 năm 2020 và Tờ trình số 07/TTr-SNgV ngày 29 tháng 7 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố các thủ tục hành chính và phê duyệt danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc lĩnh vực Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế: Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ; Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính Sở Ngoại vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
1. Thủ tục hành chính bổ sung/thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 TTHC
ST T | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực Lãnh sự |
|
|
| |
1 | Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của Doanh nhân APEC | 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Không | - Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 - Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 - Quyết định số 45/2006/QĐ- TTg ngày 28/02/2006 - Quyết định số 54/2015/QĐ- TTg ngày 29/10/2015 - Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 - Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 - Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 |
II | Lĩnh vực Đối ngoại |
|
|
|
|
1 | Đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Không | - Quyết định số 846/QĐ-TTg, ngày 09/6/2017 - Quyết định số 272-QĐ/TW, ngày 21-01-2015 - Quyết định số 1517-QĐ/TU ngày 18-11-2019 - Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020 |
Tổng cộng: 02 TTHC
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC của Doanh nhân APEC
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). Bước 2: Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ có công văn gửi các cơ quan chức năng để lấy ý kiến. Bước 4: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản lấy ý kiến của Sở Ngoại vụ, các cơ quan chức năng xem xét, trả lời bằng văn bản cho Sở Ngoại vụ. Bước 5: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan chức năng, Sở Ngoại vụ tổng hợp ý kiến và có văn bản tham mưu cơ quan cấp trên xem xét việc sử dụng thẻ ABTC Bước 6: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tham mưu của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh có văn bản cho phép hoặc không cho phép doanh nhân được sử dụng thẻ ABTC. Bước 7: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ có văn bản thông báo cho doanh nhân. Bước 8: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: * Đối với doanh nhân Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp Nhà nước do UBND tỉnh ra quyết định thành lập hoặc trực tiếp quản lý và doanh nhân làm việc tại các doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc trường hợp theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, hồ sơ gồm: - Tờ khai đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu); - Bản sao hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC; - Bản sao Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước), hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh); - Bản sao Quyết định bổ nhiệm chức vụ, vị trí của cá nhân xin sử dụng thẻ ABTC; - Tài liệu chứng minh năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, khả năng hợp tác với đối tác các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình ABTC hoặc việc thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp như: các loại hợp đồng của doanh nghiệp ký kết với các đối tác nước ngoài, các chứng từ xuất nhập khẩu (L/C, vận đơn, tờ khai hải quan, hóa đơn thanh toán) với các đối tác thuộc nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC không quá 01 năm tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC, các báo cáo doanh thu (kèm theo bản chính các giấy tờ trên để đối chiếu), nếu là các văn bản bằng tiếng nước ngoài, phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo; * Đối với cán bộ, công chức, viên chức có nhiệm vụ tham gia các hoạt động của APEC thuộc các cơ quan chính quyền theo quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính, hồ sơ gồm: - Tờ khai đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (theo mẫu); - Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp cán bộ, công chức, viên chức; - Bản sao Quyết định cử cán bộ, công chức, viên chức nhà nước đi công tác nước ngoài của UBND tỉnh; - Bản sao thư mời hoặc các văn bản, giấy tờ liên quan đến nhiệm vụ đi nước ngoài để tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo và các hoạt động về hợp tác kinh tế của APEC. b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Thời hạn giải quyết | 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ - Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Kết quả | Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận |
Phí, Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Tờ khai đề nghị xét, cho phép sử dụng thẻ ABTC (Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2007) |
Yêu cầu, điều kiện | Không |
Căn cứ pháp lý | - Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ; - Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ; - Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ. - Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an; - Quyết định số 43/2010/QĐ-UBND ngày 13/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. - Quyết định số 23/2016/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum. |
(Mẫu tờ khai xin phép sử dụng thẻ ABTC)
TÊN CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………….. |
|
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum; |
1. Họ và tên:..................................................................................... Nam, nữ:......
2. Sinh ngày...........tháng..........năm.................tại..........................
3. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.......................................................................
4. Hộ chiếu số:...................................................Loại:...........................................
5. Cấp ngày:........./......./...........Giá trị đến ngày......../......../.......... Nơi cấp:........
6. Tên cơ quan/ Doanh nghiệp:............................................................................
Địa chỉ:.............................................................................................................
Điện thoại:........................................................................................................
7. Chức vụ: .......................................................Nghề nghiệp:.............................
8. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Quyết định thành lập doanh nghiệp số: ....................... .....…………………………, ngày …………………, do........………......... cấp.
Ngành nghề kinh doanh:…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị xét, cho sử dụng thẻ ABTC đến nước:…………………………….
Mục đích:……………………………………………………………………
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét, giải quyết./.
Xác nhận Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc cơ quan trực tiếp quản lý người đề nghị, xét cho phép sử dụng thẻ ABTC xác nhận lời khai trên là đúng ngày ...... tháng ...... năm ...... | Kon Tum, ngày ...... tháng ...... năm ....... |
2. Thủ tục: Đề nghị cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
Trình tự thực hiện | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). Bước 2: Công chức thụ lý hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, tiếp nhận và viết giấy hẹn nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung. Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, soạn văn bản trình Lãnh đạo Sở xem xét. Bước 4: Trong thời gian 01 ngày làm việc, Lãnh đạo Sở duyệt ký văn bản trình UBND tỉnh quyết định. Bước 5: Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản tham mưu của Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh có văn bản thống nhất hoặc không thống nhất cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. Bước 6: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân. Bước 7: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum. - Thời gian: Từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết). |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum |
Thành phần hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Công văn/ tờ trình xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế. - Đề án tổ chức (theo mẫu 01); - Văn bản có ý kiến của các cơ quan liên quan (công an và các cơ quan, địa phương có liên quan đến nội dung, địa bàn tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế); - Văn bản đồng ý chủ trương đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nếu có). - Giấy phép, thông tin, hộ chiếu... của tổ chức, cá nhân người nước ngoài bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt có xác nhận của cấp có thẩm quyền (riêng hộ chiếu chỉ cần phô tô). Lưu ý: Sau khi được người có thẩm quyền cho phép, đơn vị tổ chức có trách nhiệm Báo cáo cơ quan của người có thẩm quyền kết quả tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trong thời gian 15 ngày kể từ khi kết thúc hội nghị, hội thảo quốc tế, đồng gửi cho Bộ Ngoại giao đối với các hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ để tổng hợp (theo mẫu 02). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện | Các sở, ban, ngành, các đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức hội quần chúng; cơ quan, tổ chức Việt Nam; tổ chức nước ngoài xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh |
Cơ quan thực hiện | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan (Đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ) |
Kết quả | Văn bản thống nhất hoặc không thống nhất |
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai | Đề án tổ chức hội nghị hội thảo quốc tế (Mẫu 01 Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020) Báo cáo hội nghị hội thảo quốc tế (Mẫu 02: Quyết định số 06/2020/QĐ-TTg ngày 21/02/2020) |
Yêu cầu, điều kiện | Không |
Căn cứ pháp lý | - Quyết định số 846/QĐ-TTg, ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ; - Quyết định số 272-QĐ/TW, ngày 21-01-2015 của Bộ Chính trị; - Quyết định số 1517-QĐ/TU ngày 18-11-2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum. - Quyết định số 06/2020/QĐ- TTg ngày 21/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ. |
(Mẫu 01: Đề án tổ chức hội nghị hội thảo quốc tế)
TÊN CƠ QUAN /TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | …………………., ngày .... tháng.... năm ... |
ĐỀ ÁN
Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế về ...
Kính gửi: ..........................................................
I. LÝ DO, MỤC ĐÍCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Bối cảnh, lý do tổ chức
2. Mục đích, dự kiến kết quả
3. Danh nghĩa tổ chức
II. THÔNG TIN CỤ THỂ VỀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo
2. Địa điểm tham quan, khảo sát (nếu có)
3. Hình thức và công nghệ tổ chức (nếu là hội nghị, hội thảo trực tuyến)
4. Thành phần tham gia tổ chức: cơ quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ (nếu có)
5. Dự kiến thành phần và số lượng tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài
6. Thông tin về báo cáo viên/diễn giả người nước ngoài: về lý lịch trích ngang và trình độ chuyên môn
III. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG BÊN LỀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO (NÊU RÕ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG)
V. KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN HỘI NGHỊ, HỘI THẢO VI. NGUỒN KINH PHÍ TỔ CHỨC
(Gửi kèm văn bản của các đơn vị có liên quan)
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
(Mẫu 02: Báo cáo hội nghị hội thảo quốc tế)
TÊN CƠ QUAN /TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. | …………………., ngày .... tháng.... năm ... |
BÁO CÁO
Kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế về ....
Kính gửi: ..........................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Tên hội nghị, hội thảo
2. Mục đích hội nghị, hội thảo
3. Thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, hội thảo
4. Nội dung, chương trình và công tác tuyên truyền của hội nghị, hội thảo
5. Người chủ trì và đồng chủ trì (nếu có)
6. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức (cả phía Việt Nam và nước ngoài)
7. Thông tin về báo cáo viên
8. Thành phần tham dự, số lượng, cơ cấu thành phần đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài
9. Tổng kinh phí (gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước, do nước ngoài tài trợ, do nguồn khác)
II. KẾT QUẢ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Kết quả hội nghị, hội thảo
2. Đánh giá ưu điểm, hạn chế
3. Những vướng mắc, vấn đề phát sinh trong hội nghị, hội thảo đã hoặc chưa được xử lý (nếu có)
4. Các văn bản, tuyên bố được ký kết hoặc đưa ra tại hội nghị, hội thảo (nếu có)
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC |
- 1Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông giữa các cấp lĩnh vực Ngoại vụ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 3936/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 2356/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Ngoại vụ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 260/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính của Sở Ngoại vụ thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2544/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Ngoại vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính liên thông giữa các cấp lĩnh vực Ngoại vụ do tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Quyết định 3936/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư/ Sở Ngoại vụ tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt bổ sung danh mục thủ tục hành chính và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 2356/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Quy trình giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Ngoại vụ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
Quyết định 565/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính và phê duyệt danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc lĩnh vực Ngoại vụ do tỉnh Kon Tum ban hành
- Số hiệu: 565/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực