Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2012/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Chính Phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về danh mục và mức tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Thực hiện Công văn số 987/HĐND-CTHĐ ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Thường trực HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 53/2012/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Phí vệ sinh (sau đây gọi tắt là Phí) được thu nhằm mục đích bù đắp một phần chi phí Nhà nước bỏ ra để tổ chức hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh để giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường.
Việc thu Phí được áp dụng trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố, ở những khu vực có diễn ra hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải do cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện hoặc do các tổ chức, cá nhân thực hiện.
Điều 3. Đối tượng nộp Phí, đơn vị thu Phí.
1. Đối tượng nộp Phí là cá nhân cư trú, hộ gia đình, các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, các cơ quan hành chính sự nghiệp, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân ở những khu vực quy định tại Điều 2 Quy định này có rác thải được cơ quan chức năng của Nhà nước hoặc các tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom.
2. Đơn vị thu Phí là các đơn vị do UBND các cấp hoặc do các đơn vị sự nghiệp có thu được giao trách nhiệm thu Phí và các tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả thu phí, thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác trên địa bàn.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN PHÍ
1. Mức thu phí được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Đối với trường hợp do tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải: Tổ chức, cá nhân phải thực hiện thu Phí theo mức thu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền Phí.
1. Đối với trường hợp do tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải: Số tiền thu Phí được xác định là doanh thu hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân và phải có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định pháp luật về thuế hiện hành.
2. Đối với các đơn vị do UBND các cấp hoặc do các đơn vị sự nghiệp có thu được giao trách nhiệm thu Phí, thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải: Toàn bộ số tiền thu phí được nộp vào Tài khoản tạm giữ của cơ quan thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước, được để lại cho đơn vị thu Phí và quản lý, sử dụng như sau:
a) Trích để lại đơn vị thu Phí 10% trên tổng số tiền Phí thu được để sử dụng lập quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu Phí trong đơn vị. Mức trích lập hai quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm một người: Tối đa không quá 03 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 02 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Khoản trích 10% này không phản ánh vào ngân sách nhà nước, nhưng được hạch toán vào nguồn thu sự nghiệp của đơn vị thu Phí. Sau khi quyết toán đúng chế độ, phần trích để lại chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
b) Phần còn lại 90% tổng số thu Phí dùng để chi phí cho bộ máy hoạt động, chi phí phục vụ công tác thu Phí, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác môi trường, cụ thể:
- Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương, trừ chi phí tiền lương cho cán bộ, công chức đã hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo chế độ quy định.
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và sửa chữa thường xuyên tài sản, trang thiết bị và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu Phí, thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
- Chi đầu tư mua sắm phương tiện, trang thiết bị, xây dựng các công trình phục vụ cho việc giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường.
Cuối năm đơn vị thu Phí thực hiện ghi thu, ghi chi đối với các khoản chi phí nêu trên vào ngân sách nhà nước. Hàng năm, đơn vị thu Phí lập dự toán thu, chi gửi cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc nhà nước nơi đơn vị thu Phí mở tài khoản tạm giữ tiền Phí để kiểm soát chi theo quy định hiện hành. Đơn vị thu Phí phải quyết toán số thu, chi hàng năm theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, nếu số tiền Phí thu được trích để lại cho đơn vị không đủ để chi cho các nội dung trên thì ngân sách các cấp cân đối bổ sung; nếu số tiền phí thu được lớn hơn số chi trong năm, tiền phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
UBND các cấp và đơn vị thu Phí có trách nhiệm quản lý và sử dụng theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành của Nhà nước.
CHỨNG TỪ THU PHÍ, TRÁCH NHIỆM CỦA ĐƠN VỊ THU PHÍ VÀ CƠ QUAN THUẾ
1. Đối với các đơn vị do UBND các cấp hoặc do các đơn vị sự nghiệp có thu được giao trách nhiệm thu Phí: Biên lai thu phí do cơ quan thuế thống nhất phát hành, đơn vị thu phí phải lập và cung cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành về chế độ phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí có nhu cầu sử dụng chứng từ thu phí khác với mẫu chứng từ quy định chung thì phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo chế độ quy định.
2. Đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải: Khi thu phí phải lập và giao hoá đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành về chế độ phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn bán hàng.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hoá đơn tự in phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo chế độ quy định.
3. Mọi trường hợp không được cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối tượng nộp phí có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thu phí cấp chứng từ thu theo đúng quy định hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật
Điều 7. Trách nhiệm của đơn vị thu Phí.
1. Đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải: Phải thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế quản lý theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành, cụ thể:
- Đăng ký với Chi cục thuế theo quy định của pháp luật hiện hành về mã số đối tượng nộp thuế.
- Kê khai, nộp thuế theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác (nếu có) theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được.
2. Đối với các đơn vị do UBND các cấp hoặc do các đơn vị sự nghiệp có thu được giao trách nhiệm thu Phí, thực hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải:
a) Trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày trước khi bắt đầu thu Phí theo Quy định này phải đăng ký với cơ quan thuế về loại Phí, địa điểm thu, chứng từ thu và việc tổ chức thu (Mẫu số 1, ban hành kèm theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính). Định kỳ hàng tháng phải kê khai số tiền thu Phí và nộp tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất trong 05 ngày đầu của tháng tiếp theo. Đơn vị thu Phí phải thực hiện kê khai đầy đủ các nội dung theo biểu mẫu quy định (Mẫu số 01/PHLP, ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai.
b) Mở tài khoản tạm giữ tiền Phí tại Kho bạc Nhà nước nơi thu Phí để theo dõi, quản lý tiền Phí. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất là 01 tuần (tùy theo số tiền phí thu được nhiều hay ít, nơi thu phí xa hay gần Kho bạc nhà nước), đơn vị thu phí phải nộp toàn bộ số tiền đã thu được trong kỳ vào tài khoản “Tạm giữ tiền Phí” (nếu số tiền phí thu được vào các ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ thì phải nộp vào ngày làm việc đầu tiên của tuần kế tiếp) và phải theo dõi, hạch toán khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành.
c) Thực hiện việc trích, nộp các khoản và quản lý, sử dụng số tiền được trích để lại theo quy định tại Quy định này.
d) Thực hiện chế độ kế toán và quyết toán số tiền thu Phí theo quy định hiện hành của Nhà nước:
- Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh đầy đủ số thu, số trích và quản lý, sử dụng số tiền Phí.
- Quản lý, sử dụng biên lai thu và các chứng từ kế toán có liên quan theo đúng chế độ quản lý ấn chỉ, chứng từ quy định.
- Thực hiện quyết toán Phí theo năm dương lịch. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán năm cho cơ quan quản lý và cơ quan thuế chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày 31/12 của năm quyết toán Phí theo biểu mẫu quy định (Mẫu số 02/PHLP, ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính). Quyết toán Phí phải phản ánh đầy đủ toàn bộ số tiền Phí đã thu; số tiền được trích để lại; số tiền phải nộp, đã nộp; số tiền còn phải nộp hoặc nộp thừa tính đến thời điểm quyết toán.
Đơn vị thu Phí chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu quyết toán Phí, nếu đơn vị cố tình báo cáo sai để trốn nộp, gian lận tiền của ngân sách Nhà nước, thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
e) Cung cấp đầy đủ tài liệu, sổ sách, hoá đơn, chứng từ kế toán liên quan đến việc quản lý Phí theo yêu cầu của cơ quan thuế và các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
3. Thực hiện việc công khai và trả lời chất vấn về chế độ thu Phí. Hình thức công khai:
- Niêm yết ở những vị trí thuận lợi để đối tượng nộp Phí dễ nhận biết. Nội dung niêm yết: tên Phí, đối tượng thuộc diện nộp Phí, mức thu, chứng từ thu, thủ tục thu, nộp Phí.
- Thông báo công khai văn bản quy định mức thu Phí.
4. Thực hiện việc thu Phí theo đúng đối tượng, mức thu quy định tại Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan thuế.
1. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thu Phí thực hiện việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán phí theo đúng quy định pháp luật về phí, lệ phí và các quy định cụ thể tại Quy định này.
2. Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, thu, nộp và quyết toán Phí; xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền về thực hiện chế độ đăng ký, kê khai, nộp Phí vào ngân sách Nhà nước, chế độ mở sổ kế toán, quản lý, sử dụng và lưu giữ chứng từ thu Phí.
3. Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức in ấn, phát hành, quản lý chứng từ thu phí theo quy định về quản lý ấn chỉ của Bộ Tài chính; bảo đảm cung cấp kịp thời, đầy đủ chứng từ phục vụ cho công tác thu của các đơn vị thu phí.
MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2012/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT | Đối tượng nộp phí | Mức thu | Ghi chú | |
Đơn vị tính | Số tiền | |||
I | Hộ gia đình không hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ |
|
|
|
1 | Hộ ở xã | đồng/hộ/tháng | 10.000 |
|
2 | Hộ ở phường, thị trấn | đồng/hộ/tháng | 15.000 |
|
II | Cơ quan hành chính, sự nghiệp, các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đơn vị lực lượng vũ trang, Trụ sở làm việc của các doanh nghiệp. | đồng/đơn vị/tháng | 40.000 |
|
III | Trường học |
|
|
|
1 | Nội trú, bán trú | đồng/đơn vị/tháng | 100.000 |
|
2 | Trên 1000 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 100.000 |
|
3 | Từ 500 - 1000 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 50.000 |
|
4 | Dưới 500 học sinh | đồng/đơn vị/tháng | 30.000 |
|
IV | Doanh nghiệp, cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh ăn uống |
|
|
|
1 | Lượng rác thải dưới 01 m3/tháng | đồng/đơn vị/tháng | 150.000 |
|
2 | Lượng rác thải từ 01 m3/tháng trở lên | đồng/m3 rác | 160.000 | (*) |
V | Nhà trọ, nhà nghỉ |
|
|
|
1 | Dưới 05 phòng | đồng/đơn vị/tháng | 50.000 |
|
2 | Từ 05 -10 phòng | đồng/đơn vị/tháng | 80.000 |
|
3 | Trên 10 phòng | đồng/đơn vị/tháng | 150.000 |
|
VI | Khu du lịch (các cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ trong khu du lịch) | đồng/m3 rác | 160.000 | (*) |
VII | Cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | đồng/m3 rác | 160.000 | (*) |
VIII | Hộ kinh doanh hoạt động theo Điều 49 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ |
|
|
|
| Hộ kinh doanh chế biến hải sản và giết, mổ động vật và Hộ kinh doanh, dịch vụ khác |
|
|
|
1 | Lượng rác thải dưới 01 m3/tháng | đồng/đơn vị/tháng | 150.000 |
|
2 | Lượng rác thải từ 01 m3/tháng trở lên | đồng/m3 rác | 160.000 | (*) |
IX | Bệnh viện, Cơ sở y tế |
|
|
|
1 | Rác thải sinh hoạt tại trạm y tế xã, phường, thị trấn | đồng/đơn vị/tháng | 100.000 |
|
2 | Rác thải sinh hoạt tại Bênh viện và các cơ sở y tế khác | đồng/m3 rác | 160.000 | (*) |
X | Nhà máy, cơ sở sản xuất |
|
|
|
| Rác thải sinh hoạt | đồng/m3 rác | 160.000 | (*) |
XI | Chợ, Nhà ga, Bến tàu, Bến xe và khu vực khác | đồng/m3 rác | 160.000 | (*) |
XII | Công trình xây dựng (*) | đồng/công trình | 0,05% giá trị xây lắp công trình | (**) |
Ghi chú: (*): Đơn vị thu phí có trách nhiệm xác định cụ thể khối lượng rác thải của các đơn vị có rác thải để đảm bảo thu đúng, đủ theo thực tế phát sinh. (**): Giá trị xây lắp công trình: là giá trị xây lắp trước thuế và không bao gồm chi phí thiết bị. |
- 1Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 83/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức, khung mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 43/2005/QĐ-UBND quy định về khung mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 3315/2012/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 115/2006/QĐ-UBND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do tỉnh Gia Lai ban hành
- 8Quyết định 37/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 hết hiệu lực thi hành
- 10Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 83/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức, khung mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 2782/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 8Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 9Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 11Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- 12Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND về danh mục và mức thu tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 ban hành
- 13Quyết định 10/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 14Quyết định 37/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và quản lý sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Quyết định 43/2005/QĐ-UBND quy định về khung mức thu và quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 16Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 18Quyết định 3315/2012/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 19Quyết định 115/2006/QĐ-UBND qui định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh do tỉnh Gia Lai ban hành
- 20Quyết định 37/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 53/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu và quản lý, sử dụng Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 53/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra