Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 527/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 13 tháng 6 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 91/QĐ-UBND NGÀY 11/02/2015 CỦA UBND TỈNH VỀ BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ QUY MÔ CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 294/SNN-KH ngày 28/02/2017 về việc điều chỉnh, bổ sung tiêu chí, quy mô cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Kon Tum và ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 322/STNMT-CCQLĐĐ ngày 17/3/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 11/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định tiêu chí quy mô cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:

- Cây trồng: Cây lúa, sắn, rau củ quả, mía, cà phê, Sâm Ngọc Linh, Hồng Đẳng sâm, Đương quy, nhóm cây làm thức ăn gia súc, trồng rừng.

- Diện tích cây trồng sản xuất theo cánh đồng lớn phải tập trung, có quy mô diện tích tối thiểu như sau:

+ Đối với cây lúa

: 05 ha.

+ Đối với cây sắn

: 30 ha.

+ Đối với cây rau, củ, quả

: 03 ha.

+ Đối với cây mía

: 05 ha.

+ Đối với cây cà phê vối

: 30 ha.

+ Đối với cây cà phê chè

: 20 ha.

+ Đối với cây sâm Ngọc Linh

: 05 ha.

+ Đối với cây Hồng Đẳng sâm

: 05 ha.

+ Đối với cây Đương quy

: 05 ha.

+ Đối với nhóm cây làm thức ăn gia súc (cỏ, các cây trồng khác) : 10 ha.

+ Đối với trồng rừng

: 50 ha.

Điều 2: Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 11/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PVPNNTN;
- Lưu: VT, NNTN4,3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Tuy