- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 9Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 524/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 02 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tại Tờ trình số 02/TTr-BDT ngày 15 tháng 01 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết 02 thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Công tác dân tộc được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh.
Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định này thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh, Công an tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐƯỢC TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 524/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | STT QTNB giải quyết TTHC được sửa đổi tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Tên TTHC | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ quan | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
STT 03, Phụ lục kèm theo Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 04/02/2020 | Công nhận người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. (1.012222.000.00.00.H08) | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 của năm bình chọn, công nhận người có uy tín theo quy định | 05 ngày làm việc | Bước 1. UBND cấp xã 1.1. Công chức Văn hóa - xã hội giải quyết: 3,5 ngày làm việc. 1.2. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 1.3. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện: 01 ngày làm việc. | Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 | |
05 ngày làm việc | Bước 2. UBND cấp huyện 2.1. Phòng Dân tộc huyện tiếp nhận và chuyển cho Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì chuyển cho Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện): 0,5 ngày làm việc. 2.2. Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện) phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Chuyên viên giải quyết: 02 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện) thông qua kết quả: 01 ngày làm việc. 2.5. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 2.6. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa của Ban Dân tộc tỉnh: 0,5 ngày làm việc. | |||||
05 ngày làm việc | Bước 3. Ban Dân tộc tỉnh 3.1. Bộ phận Một cửa của Ban Dân tộc tỉnh tiếp nhận và chuyển cho Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh. Lãnh đạo Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Chuyên viên giải quyết (tổng hợp, kiểm tra, rà soát, tham mưu ban hành văn bản đề nghị tham gia góp ý kiến): 1,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh thông qua kết quả, trình Lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, chuyển văn bản trực tiếp đề nghị tham gia góp ý kiến đến Công an tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. 3.5. Công an tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan có liên quan tham gia góp ý gửi về Ban Dân tộc tỉnh: 01 ngày làm việc. 3.6. Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, gửi UBND cấp huyện: 01 ngày làm việc. | |||||
10 ngày làm việc | Bước 4: UBND cấp huyện 4.1. Văn thư UBND huyện tiếp nhận văn bản của Ban Dân tộc, chuyển cho Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện): 01 ngày làm việc. 4.2. Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện) phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày làm việc. 4.3. Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện) có tờ trình gửi Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét thay thế, bổ sung người có uy tín trên địa bàn huyện báo cáo Ban Dân tộc tỉnh và Ủy ban Dân tộc: 02 ngày làm việc. 4.4. Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp và xem xét, quyết định thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện báo cáo Ban Dân tộc tỉnh và Ủy ban Dân tộc: 03 ngày làm việc. 4.5. Trả kết quả về Bộ phận Một cửa cấp xã: 03 ngày làm việc. | |||||
STT 02, Phụ lục kèm theo Quyết định số 309/QĐ-UBND ngày 04/02/2020 | Đưa ra khỏi danh sách và thay thế, bổ sung người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. (1.012223.000.00.00.H08) | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, được thực hiện và hoàn thành ngay khi xảy ra trường hợp cần đưa ra khỏi danh sách người có uy tín theo quy định | 05 ngày làm việc | Bước 1. UBND cấp xã 1.1. Công chức Văn hóa - xã hội giải quyết: 3,5 ngày làm việc. 1.2. Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 1.3. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa cấp huyện: 01 ngày làm việc. | Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 | |
05 ngày làm việc | Bước 2. UBND cấp huyện 2.1. Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận và chuyển cho Phòng Dân tộc huyện tiếp nhận (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì chuyển cho Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện): 0,5 ngày làm việc. 2.2. Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện) phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 2.3. Chuyên viên giải quyết: 02 ngày làm việc. 2.4. Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện) thông qua kết quả: 01 ngày làm việc. 2.5. Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 2.6. Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Bộ phận Một cửa của Ban Dân tộc tỉnh: 0,5 ngày làm việc. | |||||
05 ngày làm việc | Bước 3. Ban Dân tộc tỉnh 3.1. Bộ phận Một cửa của Ban Dân tộc tỉnh tiếp nhận và chuyển cho Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh. Lãnh đạo Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh phân công thụ lý: 0,5 ngày làm việc. 3.2. Chuyên viên giải quyết (tổng hợp, kiểm tra, rà soát, tham mưu ban hành văn bản đề nghị tham gia góp ý kiến): 1,5 ngày làm việc. 3.3. Lãnh đạo Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh thông qua kết quả, trình Lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh ký duyệt: 0,5 ngày làm việc. 3.4. Văn thư vào sổ, chuyển văn bản trực tiếp đề nghị tham gia góp ý kiến đến Công an tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan có liên quan: 0,5 ngày làm việc. 3.5. Công an tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan có liên quan tham gia góp ý gửi về Ban Dân tộc tỉnh: 01 ngày làm việc. 3.6. Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, gửi UBND cấp huyện: 01 ngày làm việc. | |||||
10 ngày làm việc | Bước 4: UBND cấp huyện 4.1. Văn thư UBND huyện tiếp nhận văn bản của Ban Dân tộc, chuyển cho Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện): 01 ngày làm việc. 4.2. Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện) phân công chuyên viên thụ lý: 01 ngày làm việc. 4.3. Lãnh đạo Phòng Dân tộc (đối với những nơi không có Phòng Dân tộc thì lãnh đạo Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện) có tờ trình gửi Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trên địa bàn huyện báo cáo Ban Dân tộc tỉnh và Ủy ban Dân tộc: 02 ngày làm việc. 4.4. Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp và xem xét, quyết định công nhận, phê duyệt danh sách người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện báo cáo Ban Dân tộc tỉnh và Ủy ban Dân tộc: 03 ngày làm việc. 4.5. Trả kết quả về Bộ phận Một cửa cấp xã: 03 ngày làm việc. | |||||
Tổng cộng: 02 TTHC |
|
|
|
|
- 1Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Dân tộc do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2024 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long
- 10Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh An Giang
- 13Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 9Quyết định 57/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 11Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực Công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 117/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 50/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ và phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác Dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Phú Thọ
- 15Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Dân tộc do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 16Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 283/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 19Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2024 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long
- 20Quyết định 830/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 21Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2024 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực dân tộc thuộc phạm vi quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng
- 22Quyết định 168/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực dân tộc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh An Giang
- 23Quyết định 2333/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công tác dân tộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Công tác dân tộc được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 524/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết