- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5223/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 9 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2974/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 11 năm 2015;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”, với các nội dung chính như sau:
I. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch:
1. Quan điểm:
- Phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi phải bảo đảm nguyên tắc, phù hợp với quy hoạch tổng thể, quy hoạch giao thông vận tải, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đảm bảo tính hợp lý và đầy đủ số lượng về phương tiện tạo thành một hệ thống vận tải thống nhất, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân với mức độ tin cậy cao, chất lượng phục vụ ở mức độ tốt nhất có thể hỗ trợ thay thế xe đạp, xe máy và các phương tiện cá nhân khác, bên cạnh đó còn phải đảm bảo các quy định liên quan tới môi trường, làm giảm thiểu tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Tạo ra môi trường kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia.
2. Mục tiêu:
- Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi, kiểm soát được tình hình hoạt động và sự gia tăng về số lượng phương tiện, chất lượng dịch vụ, phạm vi hoạt động, quản lý bến bãi; doanh nghiệp vận tải hành khách bằng taxi có quy mô phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đáp ứng từ 10 đến 15% nhu cầu đi lại của nhân dân, đảm bảo kết nối với các loại hình vận tải hành khách khác; khai thác có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, tạo động lực phát triển mạnh mẽ ngành du lịch, dịch vụ và phát triển đô thị.
- Nâng cao năng lực quản lý điều hành; đề xuất, xây dựng các giải pháp quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi có quy mô phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
II. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030:
1. Định hướng phát triển số lượng xe taxi và số lượng đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi:
Căn cứ vào Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, dự báo mức tăng trưởng kinh tế từng vùng, từng địa phương, dự kiến tăng bình quân hàng năm về số lượng xe taxi từ năm 2015 đến năm 2030 trên nguyên tắc cung cầu của thị trường có thể chia làm 3 giai đoạn như sau:
- Giai đoạn 1 (từ năm 2016 đến hết 2020): giai đoạn nhu cầu tăng cao, bình quân tăng số đầu phương tiện là 10%/năm; đến 2020 số lượng xe khoảng 2.000 chiếc.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2021 đến hết 2025): giai đoạn phát triển bình thường, bình quân tăng số đầu phương tiện là 5%/năm; đến 2025 số lượng xe khoảng 2.550 chiếc.
- Giai đoạn cuối (từ năm 2026 đến 2030): giai đoạn phát triển gần bão hòa, tăng bình quân 2,5%/năm; đến 2030 số lượng xe khoảng 2.900 chiếc.
Dự báo phát triển số lượng doanh nghiệp qua các năm như sau:
TT | Khu vực | Đến năm 2020 | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 |
1 | Thành phố Vinh | 12 | 16 | 21 |
2 | Các huyện, thị xã | 16 | 23 | 25 |
TỔNG | 28 | 39 | 46 |
2. Định hướng quy hoạch bãi đỗ xe taxi:
- Quy hoạch bãi đỗ, các điểm dừng của xe taxi dựa theo Quy hoạch hệ thống bến xe khách, quy hoạch hệ thống trạm dừng nghỉ trên địa bàn tỉnh Nghệ An dã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Sử dụng một phần cơ sở hạ tầng của hệ thống bến xe khách, ga đường sắt, cảng hàng không, cảng biển hiện có để bố trí nơi đỗ xe taxi. Đối với các bến xe khách đang được đầu tư xây dựng, cần quy hoạch thêm một khu vực để làm điểm đón trả khách dành cho xe taxi nhằm đảm bảo kết nối vào hệ thống giao thông một cách hợp lý, thông suốt.
- Tiếp tục khảo sát để bố trí điểm dừng, đỗ cho xe taxi trên một số tuyến đường đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, quản lý đô thị để kẻ vạch, cắm biển dừng đỗ cho xe taxi thuận lợi trong việc đón trả khách.
3. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Củng cố, kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước và tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan, địa phương trong công tác quản lý vận tải hành khách bằng xe taxi;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, kết nối giữa các cơ quan quản lý, đơn vị vận tải và hành khách.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm; giám sát thực hiện nghiêm các quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi; kê khai, niêm yết giá vé; kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình hoạt động trên tuyến; xây dựng chế độ hậu kiểm sau khi cấp phép với doanh nghiệp về phương tiện và nhân lực theo định kỳ; triển khai xử lý các vi phạm (về tốc độ, về dừng, đỗ đón trả khách, phóng nhanh, vượt ẩu...) thông qua thiết bị giám sát hành trình và trên thực địa.
b) Đẩy mạnh đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông:
- Ưu tiên bố trí quỹ đất, đẩy mạnh đầu tư xây dựng hệ thống bến xe, điểm đón, trả khách theo quy hoạch được phê duyệt để hỗ trợ người dân thuận tiện tiếp cận và tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác;
- Tăng cường thu hút các nguồn vốn đầu tư xã hội hóa cũng như nguồn vốn từ ngân sách nhà nước để đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh.
c) Tăng cường, nâng cao chất lượng dịch vụ:
- Thực hiện việc lựa chọn đơn vị tham gia khai thác căn cứ vào chất lượng, quy mô đơn vị vận tải và lưu lượng vận tải trên tuyến;
- Nghiên cứu ban hành quy định về xếp loại đơn vị kinh doanh vận tải và quy định phạm vi hoạt động đối với từng loại đơn vị để hạn chế và loại bỏ dần các đơn vị yếu kém, chất lượng dịch vụ thấp;
- Các đơn vị tham gia phải ký cam kết chất lượng dịch vụ vận tải, công khai các chỉ tiêu về chất lượng dịch vụ và thiết lập hệ thống thông tin phản hồi giữa cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.
d) Tăng cường quản lý, hỗ trợ nâng cao chất lượng đối với đơn vị tham gia:
- Khuyến khích mọi thành phần kinh tế (doanh nghiệp, hợp tác xã) tham gia kinh doanh vận tải và dịch vụ vận tải một cách bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh theo pháp luật.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn tín dụng ưu đãi (nếu có).
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được thuê, mua đất dài hạn sử dụng vào mục đích làm bãi đỗ xe, trụ sở.
- Khuyến khích các đơn vị xây dựng thương hiệu doanh nghiệp theo hướng an toàn - văn minh - lịch sự;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới phương tiện vận tải theo hướng sử dụng công nghệ hiện đại, bảo vệ môi trường;
- Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng quản lý điều hành vận tải, giảm chi phí, xây dựng mức giá vé hợp lý;
- Kịp thời khen thưởng, tuyên dương đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện tốt.
e) Giải pháp về thông tin truyền thông:
- Công bố, niêm yết công khai Quy hoạch trên trang web của Sở Giao thông Vận tải để các đơn vị kinh doanh vận tải biết và thực hiện.
- Công bố, niêm yết công khai danh sách các doanh nghiệp đang kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn.
4. Phân công tổ chức thực hiện:
4.1. Sở Giao thông vận tải:
- Tổ chức công bố công khai quy hoạch này theo quy định.
- Chủ trì, tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý Nhà nước về hoạt động vận tải hành khách nói chung và vận tải hành khách bằng xe taxi nói riêng. Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe taxi thực hiện đúng theo từng giai đoạn của quy hoạch này.
- Xây dựng Quy chế quản lý hoạt động quản lý vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn thành phố.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo điều hành việc thực hiện quy hoạch, căn cứ vào lộ trình quy hoạch chủ động giải quyết tăng, giảm số lượng doanh nghiệp, số lượng xe taxi nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra giám sát về hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi đúng theo quy định của pháp luật.
4.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Cấp Giấy đăng ký doanh nghiệp, quản lý hệ thống thông tin về doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Thẩm định năng lực đầu tư của doanh nghiệp, đề xuất định hướng về các chính sách khuyến khích và hỗ trợ cho loại hình vận chuyển hành khách bằng xe taxi.
- Công bố thông tin doanh nghiệp về thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp, các thông tin về đăng ký kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn.
4.3. Sở Tài chính:
- Hướng dẫn cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi về phương án xây dựng giá cước, đăng ký giá cước do các doanh nghiệp xây dựng; tổ chức kiểm tra việc thực hiện giá cước theo đúng quy định pháp luật.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất những vấn đề có liên quan đến chính sách thuế đối với doanh nghiệp tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn.
4.4. Công an tỉnh:
- Chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan chức năng thực hiện hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm theo Luật giao thông đường bộ và các quy định pháp luật về vận tải khách bằng ô tô nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các loại hình vận tải.
- Chỉ đạo làm thủ tục cấp đăng ký, biển số cho xe taxi theo văn bản chấp thuận doanh nghiệp bổ sung, đăng ký mới phương tiện hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh.
4.5. Sở Tài nguyên & Môi trường:
- Rà soát và bổ sung quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương, nhất là các trung tâm đô thị để tạo quỹ đất xây dựng bến xe, bãi đỗ xe taxi phù hợp với quy hoạch được phê duyệt.
- Đề xuất các cơ chế chính sách ưu đãi về thuế đất, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi và rút ngắn thời gian thực hiện quy trình thỏa thuận địa điểm, thời gian giao đất cho các nhà đầu tư xây dựng bến xe, Bãi đỗ xe tại các đô thị.
4.6. UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ quản lý nhà nước tại địa phương phối hợp với Sở Giao thông vận tải triển khai thực hiện quy hoạch này.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát và chấn chỉnh hoạt động của các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn theo thẩm quyền quy định.
- Quy hoạch sử dụng đất tại các địa phương, nhất là các trung tâm đô thị để tạo quỹ đất, bố trí đất xây dựng bến, bãi đỗ xe công cộng, cho đơn vị vận tải taxi thuê đất xây dựng văn phòng, xưởng sửa chữa, bãi đỗ xe giao ca phù hợp với quy hoạch được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng bố trí điểm dừng, đỗ xe taxi công cộng trên các tuyến đường tại khu vực trung tâm các huyện, thành phố, thị xã và khu kinh tế, công nghiệp, du lịch... có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của nhà nước về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, quản lý đô thị để kẻ vạch, cắm biển dừng đỗ cho xe taxi thuận lợi trong việc đón, trả khách.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng bảo vệ cơ sở hạ tầng về bến xe, bãi đỗ xe, điểm đỗ xe công cộng trên địa bàn mà địa phương quản lý.
4.7. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi:
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về vận tải hành khách nói chung và vận chuyển hành khách bằng xe taxi nói riêng, thực hiện nghiêm các văn bản hướng dẫn có liên quan đến hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi.
- Thực hiện tốt các giải pháp về tuyên truyền; thường xuyên tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ lái xe đủ tiêu chuẩn, nâng cao trình độ giao tiếp ứng xử có văn hóa khi tham gia giao thông.
- Đầu tư đổi mới phương tiện vận tải taxi bảo đảm đúng tiêu chuẩn chất lượng, nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ hành khách nhằm giúp cho công tác quản lý của đơn vị ngày càng tốt hơn.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở ban ngành, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên & Môi trường; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe taxi và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương dự toán dự án: quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe Taxi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe Taxi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
- 6Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đề án Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 7Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương dự toán dự án: quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe Taxi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 620/QĐ-TTg năm 2015 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 2007/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe Taxi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 5222/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho người lao động gắn với giải quyết việc làm và phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 1013/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020
- 12Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán chi phí lập đề án Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
- 13Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 2658/QĐ-UBND năm 2023 về điều chỉnh phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe điện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2030
Quyết định 5223/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 5223/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực