ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2019/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ VÀ CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án “Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1195/SNV-CCHC&VTLT ngày 28/8/2019 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 429/BC-STP ngày 21/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính được sử dụng để chấm điểm, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính hàng năm tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/9/2019 và thay thế Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 12/9/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ; UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2019/QĐ-UBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với việc xác định chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là CCHC) hàng năm tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là cấp sở); Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện); Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) và các cơ quan Trung ương đóng trên trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cấp sở.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, gồm: Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng Nhà nước, Bảo hiểm xã hội tỉnh và Công an tỉnh.
Điều 3. Nguyên tắc xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Việc xác định chỉ số CCHC tại các đơn vị, địa phương phải được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng; phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các đơn vị, địa phương; điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi về quy định, nhiệm vụ, phù hợp với yêu cầu CCHC.
3. Công bố, công khai chỉ số cải CCHC sau đánh giá.
Chương II
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM
Điều 4. Tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC cấp sở.
a) Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 08 lĩnh vực/nội dung đánh giá với 39 tiêu chí và 54 tiêu chí thành phần.
b) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, trong đó: Điểm chấm theo tiêu chí: 80 điểm, điểm điều tra xã hội học: 20 điểm.
(Cụ thể Bộ tiêu chí tại Phụ lục I).
2. Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của UBND cấp huyện.
a) Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của UBND cấp huyện được cấu trúc thành 09 lĩnh vực/nội dung đánh giá với 44 tiêu chí và 55 tiêu chí thành phần.
b) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, trong đó: Điểm chấm theo tiêu chí: 80 điểm; điểm điều tra xã hội học: 20 điểm.
(Cụ thể Bộ tiêu chí tại Phụ lục II).
3. Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của UBND cấp xã.
a) Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của UBND cấp xã được cấu trúc thành 09 lĩnh vực/nội dung đánh giá với 34 tiêu chí và 35 tiêu chí thành phần.
b) Thang điểm đánh giá: 100 điểm, trong đó: Điểm chấm theo tiêu chí: 70 điểm; điểm điều tra xã hội học: 30 điểm.
(Cụ thể Bộ tiêu chí tại Phụ lục III).
4. Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
a) Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được cấu trúc thành 05 lĩnh vực/nội dung đánh giá theo thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh với 21 tiêu chí và 36 tiêu chí thành phần.
b) Thang điểm đánh giá: 60 điểm, trong đó: Điểm chấm theo tiêu chí: 40 điểm; điểm điều tra xã hội học: 20 điểm.
(Cụ thể Bộ tiêu chí tại Phụ lục IV).
Điều 5. Cách tính và chấm điểm
1. Tính điểm số của mỗi tiêu chí căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất. Các nhiệm vụ không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc chưa đúng thì theo mức độ trừ đi số điểm theo quy định trong tổng số điểm hoặc tính theo công thức tỷ lệ đạt được so với số điểm quy định tối đa của tiêu chí.
2. Đối với cơ quan, đơn vị không có nội dung nhiệm vụ trong Bộ tiêu chí thì sẽ tính theo phương pháp: Không chấm điểm của tiêu chí/tiêu chí thành phần đó, đồng thời trừ tương ứng số điểm không được chấm vào tổng điểm chung (trừ điểm đồng thời ở tử số và mẫu số).
3. Sở Nội vụ ban hành hướng dẫn chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần trong từng Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương (trên cơ sở hướng dẫn của các Sở, ngành chủ trì các lĩnh vực CCHC của tỉnh).
Chương III
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 6. Quy trình xác định chỉ số cải cách hành chính
1. Các đơn vị, địa phương tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị, địa phương mình theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ tiêu chí.
a) Đối với cấp sở, UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Gửi báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số CCHC của đơn vị, địa phương mình về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
b) Đối với UBND cấp xã: Gửi báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số CCHC của địa phương mình về UBND cấp huyện.
c) Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ điểm số thực tế của từng tiêu chí, tổng số điểm đạt được theo phụ lục ban hành kèm theo tại Quyết định, đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng cho các kết quả đạt được (ghi rõ số, ký hiệu, trích yếu văn bản; số liệu cụ thể).
2. Hội đồng thẩm định đánh giá, xác định chỉ số CCHC (gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
a) UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định tỉnh để giúp UBND tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí của cấp sở, UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
b) UBND cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định cấp huyện để giúp UBND cấp huyện thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí của UBND cấp xã trên địa bàn cấp huyện.
c) Căn cứ thẩm định:
- Kết quả theo dõi, đánh giá của các Sở được UBND tỉnh giao phụ trách các lĩnh vực/nội dung CCHC (gồm Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh và các sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ), Cục thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với Hội đồng thẩm định tỉnh.
- Kết quả theo dõi, đánh giá của các phòng chuyên môn phụ trách các lĩnh vực/nội dung CCHC thuộc UBND cấp huyện đối với Hội đồng thẩm định cấp huyện.
- Bảng tự đánh giá, chấm điểm của các đơn vị, địa phương và các tài liệu kiểm chứng kèm theo.
- Kết quả thẩm định thực tế tại đơn vị, địa phương của Hội đồng thẩm định cấp huyện và Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
3. Thực hiện điều tra xã hội học đối với các tiêu chí, tiêu chí thành phần thuộc nhóm điều tra xã hội học.
Thời gian thực hiện điều tra xã hội học: Trong quý 3, quý 4 của năm đánh giá.
4. Tổng hợp điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học để xác định chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện theo phân cấp quản lý.
5. Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định phê duyệt kết quả chỉ số CCHC đối với cấp sở, UBND cấp huyện và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh. Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định phê duyệt kết quả chỉ số CCHC của UBND cấp xã thuộc phạm vi quản lý.
6. Thực hiện công bố chỉ số CCHC năm của các đơn vị, địa phương theo quy định.
Điều 7. Thời gian các đơn vị tự đánh giá, báo cáo chấm điểm thực hiện cải cách hành chính theo Bộ chỉ số
1. Các đơn vị, địa phương tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí: Thực hiện vào tháng 11 hàng năm.
2. Thời gian gửi Báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số CCHC:
a) UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện: Trước ngày 05 tháng 11 hàng năm để thẩm định, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện (kèm theo kết quả chỉ số CCHC của UBND các xã, phường, thị trấn), các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo): Trước ngày 20 tháng 11 hàng năm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Là cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí của các đơn vị, địa phương. Hàng năm tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC và chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt.
2. Tham mưu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định xác định chỉ số CCHC cấp tỉnh.
3. Ban hành văn bản hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh triển khai việc xác định chỉ số CCHC.
4. Nghiên cứu xác định đối tượng điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác định quy mô điều tra xã hội học phù hợp với Bộ tiêu chí và tổng hợp kết quả điều tra.
5. Tổng hợp số liệu để xác định chỉ số CCHC, xây dựng báo cáo kết quả chỉ số CCHC và trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ số các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền.
6. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức công bố chỉ số CCHC và khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác CCHC của tỉnh hàng năm.
7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí xác định chỉ số CCHC hàng năm.
8. Chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan rà soát Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC để trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định mới của Bộ Nội vụ và tình hình thực tế của tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ngành: Tài chính; Tư pháp, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Cục thuế tỉnh
1. Theo dõi, đánh giá đối với từng lĩnh vực nội dung CCHC đã được phân công, quản lý.
2. Sở Tài chính phối hợp Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí xác định chỉ số CCHC hàng năm của tỉnh đảm bảo đúng quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về chỉ số CCHC của các đơn vị, địa phương trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm.
Điều 10. Trách nhiệm của cấp sở; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
1. Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai việc xác định chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị, địa phương.
2. Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác định chỉ số CCHC của đơn vị, địa phương mình theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
3. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định chỉ số CCHC của đơn vị, địa phương mình.
4. UBND cấp huyện: Hướng dẫn UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm thực hiện CCHC theo Bộ tiêu chí; ban hành kế hoạch triển khai xác định chỉ số CCHC; thành lập Hội đồng thẩm định để xác định chỉ số CCHC của UBND cấp xã; tổng hợp kết quả thẩm định, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
Điều 11. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí triển khai xác định chỉ số CCHC được đảm bảo bằng Ngân sách nhà nước.
2. Việc lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định chỉ số CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành và các văn bản hướng dẫn Luật.
Quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung phù hợp./.
- 1Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Kế hoạch 1631/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2019
- 3Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 9Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 10Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 43/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 33/2018/QĐ-UBND Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 43/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Kế hoạch 1631/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nhằm cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) và chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) tỉnh Kon Tum năm 2019
- 6Quyết định 1032/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 13Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 52/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Tiến Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/09/2019
- Ngày hết hiệu lực: 10/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực