- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 5Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2261/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 08 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 20/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 584/TTr-SNV ngày 21/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
1. Mục đích:
a) Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước.
b) Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp giúp UBND tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt; từ đó tìm ra giải pháp và cách thức điều hành kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, hiệu quả.
c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về công tác CCHC của cơ quan, đơn vị mình.
d) Thông qua xác định Chỉ số CCHC giúp các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan trong công tác CCHC cho phù hợp với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan mình, từ đó có giải pháp khắc phục được những hạn chế, đồng thời biết được kết quả thực hiện của các cơ quan khác để so sánh, học tập.
2. Yêu cầu:
a) Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
b) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ, bao gồm cả các lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch CCHC hàng năm của UBND tỉnh.
c) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù của từng sở, ngành hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương.
d) Tăng cường sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị.
đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã.
NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 3. Nội dung và thang điểm đánh giá
1. Việc xác định Chỉ số CCHC được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể của từng cấp kèm theo Quy định này, gồm:
a) Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh (Phụ lục I).
b) Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện (Phụ lục II).
c) Chỉ số CCHC của UBND cấp xã (Phụ lục III).
2. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá kết quả CCHC gồm 03 phần chính:
a) Đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC, gồm 07 nội dung:
- Công tác chỉ đạo, điều hành công tác CCHC;
- Xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Cải cách tài chính công;
- Hiện đại hóa nền hành chính.
b) Đánh giá tác động của CCHC đến người dân, tổ chức. c) Điểm thưởng, điểm trừ.
3. Thang điểm được tính là 100 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Phụ lục kèm theo Quy định này.
Đối với các cơ quan, đơn vị do đặc thù không phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Phụ lục kèm theo Quy định này thì thang điểm được tính là tổng số điểm tối đa của các tiêu chí, tiêu chí thành phần được đánh giá. Tính chất đặc thù này do các cơ quan quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 và Khoản 9 Điều 9 của Quy định này được giao thẩm định tiêu chí, tiêu chí thành phần tương ứng với nhiệm vụ đó xác định hoặc chấp thuận theo đề nghị của cơ quan, đơn vị.
1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị:
a) Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong bảng chỉ số tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
b) Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
a) Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Ghi chú” của các bảng chỉ số. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các tổ chức và cá nhân khác nhau do UBND tỉnh quy định.
b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học do Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ chỉ số các cấp.
3. Tính toán, xác định Chỉ số CCHC:
a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + tổng điểm thưởng + điểm điều tra xã hội học - tổng điểm trừ.
b) Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm do Sở Nội vụ phối hợp thẩm định được thể hiện ở cột “Điểm thẩm định”.
c) Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
d) Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC được thể hiện ở dòng cuối cùng của bảng chỉ số tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Điều 5. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số CCHC
1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số đánh giá kết quả CCHC:
a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ chỉ số đánh giá kết quả CCHC, hướng dẫn của Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Bảng chỉ số tương ứng.
Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh giá, tính điểm.
Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu.
b) Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện: Xây dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) UBND cấp xã: Xây dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về UBND cấp huyện.
2. Thẩm định kết quả tự đánh giá:
a) Thành lập Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị; xem xét trên cơ sở tài liệu kiểm chứng và kết quả theo dõi của từng cơ quan chủ quản.
Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở: Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan thành lập (gọi tắt là Tổ thẩm định cấp tỉnh).
Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã do UBND cấp huyện thành lập; giao Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với đại diện lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn phụ trách các lĩnh vực trong công tác CCHC thuộc UBND cấp huyện (gọi là Tổ thẩm định cấp huyện).
b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- Báo cáo tự đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC;
- Thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp và các cơ quan khác có liên quan.
3. Thực hiện điều tra xã hội học:
a) Số nhóm tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học tương ứng với các tiêu chí tự đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội học để đánh giá cho các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; UBND cấp huyện thực hiện điều tra xã hội học đánh giá kết quả thực hiện tại UBND cấp xã theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các Phụ lục kèm theo Quy định này.
b) Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau là các cá nhân, tổ chức đã trực tiếp giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trong phạm vi điều tra xã hội học (Số lượng, đối tượng điều tra được chọn theo hướng dẫn của Sở Nội vụ).
c) Điểm điều tra xã hội học được tính theo phương pháp bình quân.
4. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC:
Tổ thẩm định cấp tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh; Tổ thẩm định cấp huyện tổng hợp trình UBND cấp huyện kết quả xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị.
5. Xếp hạng kết quả Chỉ số CCHC hàng năm:
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra xã hội học) được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp (trong trường hợp có từ hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì đơn vị có số điểm của các tiêu chí, tiêu chí thành phần “sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4” cao hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn); nếu chỉ số thành phần theo tiêu chí này bằng nhau thì xét tiếp đến chỉ số thành phần theo tiêu chí “thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích” và được xếp hạng như sau:
- Nhóm đạt điểm xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm;
- Nhóm đạt điểm tốt: Từ 80 đến dưới 90 điểm;
- Nhóm đạt điểm khá: Từ 70 đến dưới 80 điểm;
- Nhóm đạt điểm trung bình: Từ 60 đến dưới 70 điểm;
- Nhóm đạt điểm yếu: Dưới 60 điểm.
6. Công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC:
a) Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện hàng năm trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định cấp tỉnh.
b) Chủ tịch UBND cấp huyện công bố Chỉ số CCHC của UBND cấp xã hàng năm trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định cấp huyện.
Điều 6. Thời gian chốt số liệu và thời gian thực hiện
1. Thời gian chốt số liệu thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đánh giá, trừ các nhiệm vụ có quy định cụ thể thời gian thực hiện thì được lấy số liệu theo thời gian đó.
2. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện:
a) Từ ngày 01/9 đến ngày 31/10 của năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức điều tra xã hội học, lấy ý kiến của các đối tượng để đánh giá kết quả thực hiện CCHC.
b) Từ ngày 01/01 đến ngày 15/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị mình và gửi kết quả về Sở Nội vụ.
c) Từ ngày 16/01 đến ngày 31/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, Sở Nội vụ tổng hợp kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
d) Từ ngày 01/02 đến ngày 01/3 của năm kế tiếp năm đánh giá, các sở, ngành tỉnh được phân công tại Điều 9 Quy định này tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và tổng hợp, trình UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC.
đ) Trong tháng 3 của năm kế tiếp năm đánh giá, UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện.
3. Đối với UBND cấp xã:
UBND cấp huyện quy định cụ thể về thời gian tổ chức xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã, đảm bảo kịp thời làm căn cứ đánh giá đối với Chỉ số cấp huyện theo quy định.
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC:
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm;
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm tính trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo kết quả CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC:
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,…) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị: Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thực hiện CCHC triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định của Bộ chỉ số.
4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC:
a) Xây dựng, ứng dụng phần mềm chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một các chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính các cấp. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị.
b) Bố trí đủ nguồn kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
Điều 9. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tự đánh giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện CCHC đầy đủ, chính xác theo thời gian quy định.
2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, xếp hạng của cấp mình, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm, tình hình thực hiện nhiệm vụ.
3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC.
4. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC; xây dựng kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm; thành lập Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết quả tự đánh giá.
b) Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định Chỉ số CCHC hàng năm gửi Sở Tài chính.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra, tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện.
d) Trực tiếp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
5. Văn phòng UBND tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, tiêu chí thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh giao.
6. Sở Tư pháp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật.
7. Sở Tài chính thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực cải cách tài chính công; thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch, hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
8. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính, gồm 03 tiêu chí: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính; Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI).
9. Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính theo tiêu chí: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001.
10. UBND cấp huyện hướng dẫn UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số; ban hành kế hoạch, chủ trì tổ chức việc thẩm định, công bố Chỉ số CCHC hàng năm của UBND cấp xã, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định, chậm nhất trong Quý I của năm kế tiếp năm đánh giá./.
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Ghi chú | ||||||||
I | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 72,00 |
|
|
| ||||||||
1 | Công tác chỉ đạo điều hành CCHC | 12,00 |
|
|
| ||||||||
1.1 | Kế hoạch CCHC | 3,00 |
|
|
| ||||||||
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0 |
|
|
|
| ||||||||
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||||
1.1.3 | Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch do tỉnh, Bộ Nội vụ tổ chức | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Tham gia đầy đủ: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Tham gia số lượng người từ 80% - dưới 100%: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Tham gia dưới 80%: 0 |
|
|
|
| ||||||||
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 3,00 |
|
|
| ||||||||
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,25 |
|
|
|
| ||||||||
| Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,25 |
|
|
|
| ||||||||
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2,00 |
|
|
| ||||||||
1.3.1 | Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra CCHC trong năm | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
| ||||||||
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
| Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||||
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,50 |
|
|
| ||||||||
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||||
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC | 1,50 |
|
|
| ||||||||
| Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| ||||||||
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
| ||||||||
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 10,00 |
|
|
| ||||||||
2.1 | Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ được phân công | 2,00 |
|
|
| ||||||||
2.1.1 | Tham mưu xây dựng văn bản QPPL trong năm theo danh mục đã được phê duyệt | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% số văn bản được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 80% - dưới 100 % số văn bản được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 80% số văn bản được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0 |
|
|
|
| ||||||||
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% văn bản QPPL tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 100% văn bản QPPL tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình: 0 |
|
|
|
| ||||||||
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2,50 |
|
|
| ||||||||
2.2.1 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | 1,50 |
|
|
| ||||||||
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
2.2.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
| ||||||||
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2,00 |
|
|
| ||||||||
2.3.1 | Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Có xây dựng kế hoạch (hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||||
2.3.2 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát | 1,50 |
|
|
| ||||||||
| Từ 70% - 100% số văn bản phát hiện đã được kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 70% số văn bản đã kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||||
2.4 | Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL | 1,50 |
|
|
| ||||||||
| Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
| Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||||
2.5 | Thực hiện đúng, đầy đủ yêu cầu, đề nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp về công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2,00 |
|
|
| ||||||||
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
| ||||||||
| Thực hiện đúng quy định nhưng chậm thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 12,00 |
|
|
| ||||||||
3.1 | Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) | 2,00 |
|
|
| ||||||||
3.1.1 | Thực hiện quy định về ban hành kế hoạch kiểm soát TTHC theo đúng quy định | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Ban hành kế hoạch đảm bảo về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Kế hoạch không đảm bảo theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.1.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:1 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.2 | Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ | 3,50 |
|
|
| ||||||||
3.2.1 | Cập nhật, công bố TTHC đầy đủ, kịp thời theo quy định | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.2.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa của cơ quan | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.2.3 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh | 1,50 |
|
|
| ||||||||
| 100% các hồ sơ, TTHC đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ: 1,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 100% hồ sơ, TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 3,00 |
|
|
| ||||||||
3.3.1 | Tỷ lệ TTHC được thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.3.2 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.3.3 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 2,50 |
|
|
| ||||||||
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 |
|
|
| ||||||||
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.4.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.5 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1,00 |
|
|
| ||||||||
3.5.1 | Niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
3.5.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||||
4 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | 9,00 |
|
|
| ||||||||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 2,50 |
|
|
| ||||||||
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các các phòng chuyên môn | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Thực hiện không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 3,50 |
|
|
| ||||||||
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
| ||||||||
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao:0 |
|
|
|
| ||||||||
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 | 1,50 |
|
|
| ||||||||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 3,00 |
|
|
| ||||||||
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||||||||
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||||
5 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 7,00 |
|
|
| ||||||||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2,00 |
|
|
| ||||||||
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan hành chính bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% số phòng, ban, chi cục: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 80% - dưới 100% số phòng, ban, chi cục: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 60% - dưới 80% số phòng, ban, chi cục: 0,25 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 60% số phòng, ban, chi cục: 0 |
|
|
|
| ||||||||
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
|
| ||||||||
5.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% số lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
5.4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 2,00 |
|
|
| ||||||||
5.4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
| ||||||||
5.5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6 | Cải cách tài chính công | 8,00 |
|
|
| ||||||||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,00 |
|
|
| ||||||||
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6.1.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,50 |
|
|
| ||||||||
6.2.1 | Ban hành quy định về quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Đã ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6.2.2 | Thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Tổ chức thực hiện theo đúng quy định của tỉnh: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Không tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6.2.3 | Thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Tổ chức thực hiện theo đúng quy định của tỉnh: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Không tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Có kiểm tra:0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Không kiểm tra:0 |
|
|
|
| ||||||||
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 2,50 |
|
|
| ||||||||
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Có thêm 01 đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| ||||||||
| Không có thêm: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Có thêm 01 đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| ||||||||
| Không có thêm: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 0,50 |
|
|
| ||||||||
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| ||||||||
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
7 | Hiện đại hóa nền hành chính | 14,00 |
|
|
| ||||||||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh | 4,00 |
|
|
| ||||||||
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Có ban hành kế hoạch: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính dưới dạng điện tử | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
| Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.1.3 | Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại cơ quan, đơn vị | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Có sử dụng và cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Có sử dụng và cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 70% đến dưới 90% số văn bản trở lên: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Có sử dụng và cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 50% đến dưới 70% số văn bản trở lên: 0,25 |
|
|
|
| ||||||||
| Có sử dụng và cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt dưới 50% số văn bản trở lên: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.1.4 | Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Cập nhật thường xuyên, kịp thời theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Không cập nhật thường xuyên: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3,00 |
|
|
| ||||||||
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
| Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||||
| Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 3,00 |
|
|
| ||||||||
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 4,00 |
|
|
| ||||||||
7.4.1 | Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Thực hiện xây dựng quy trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Thực hiện công bố theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ thống khi có số quy trình thay đổi: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Không thực hiện công bố theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||||
7.4.2 | Duy trì hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001 | 3,00 |
|
|
| ||||||||
| Kiện toàn lại Ban chỉ đạo khi có thay đổi nhân sự: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Thực hiện đánh giá nội bộ, họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo hàng năm: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Thực hiện giải quyết công việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành, đúng quy trình: 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Các quy trình được cập nhật, sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật: 1 |
|
|
|
| ||||||||
II | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC | 23,00 |
|
| ĐTXHH | ||||||||
1 | Đánh giá đo lường Chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS) | 12,00 |
|
|
| ||||||||
1.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ |
| 2,00 |
|
|
| |||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
| ||||||||
1.2 | Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC |
|
|
|
|
| |||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: | 2,00 |
|
|
| ||||||||
1.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 3,00 |
|
|
| ||||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
| ||||||||
1.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 3,00 |
|
|
| ||||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
| ||||||||
1.5 | Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC |
| 2,00 |
|
|
| |||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
| ||||||||
2 | Đánh giá của các tổ chức đối với cải cách hành chính của cơ quan | 11,00 |
|
|
| ||||||||
2.1 | Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL | 2,50 |
|
|
| ||||||||
2.1.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.1.2 | Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.1.3 | Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.1.4 | Tính kịp thời trong việc tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.1.5 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và kiến nghị xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.2 | Tác động của cải cách đến chất lượng quy định TTHC | 1,50 |
|
|
| ||||||||
2.2.1 | Mức độ rõ ràng, dễ kê khai về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.2.2 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.2.3 | Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện các TTHC | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.3 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 1,00 |
|
|
| ||||||||
2.3.1 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.3.2 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.4 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 1,00 |
|
|
| ||||||||
2.4.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.4.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.5 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
| ||||||||
2.5.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.5.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.5.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.6 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 2,00 |
|
|
| ||||||||
2.6.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.6.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.6.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.6.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.7 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 1,50 |
|
|
| ||||||||
2.7.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.7.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin | 0,50 |
|
|
| ||||||||
2.7.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử | 0,50 |
|
|
| ||||||||
III | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ | 5,00 |
|
|
| ||||||||
1 | Điểm thưởng | 5,00 |
|
|
| ||||||||
1.1 | Thường xuyên đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin của cơ quan hoặc trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan | 1,00 |
|
|
| ||||||||
1.2 | 100% các hồ sơ, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được cập nhật đầy đủ quy trình trên phần mềm một cửa điện tử | 1,00 |
|
|
| ||||||||
1.3 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng của năm trước liền kề năm đánh giá | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 |
|
|
|
| ||||||||
| Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5 |
|
|
|
| ||||||||
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25 |
|
|
|
| ||||||||
| * Trường hợp cơ quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất |
|
|
|
| ||||||||
1.4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC; tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề về CCHC | 1,00 |
|
|
| ||||||||
1.5 | Tỷ lệ TTHC được đơn giản hoá đạt 30% (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình,…) trong năm thể hiện trên Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | 1,00 |
|
|
| ||||||||
2 | Điểm trừ | 5,00 |
|
|
| ||||||||
2.1 | Tỷ lệ từ 50% trở lên số cán bộ, công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu theo quy định | 1,00 |
|
|
| ||||||||
2.2 | Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh | 1,00 |
|
|
| ||||||||
2.3 | Thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện | 1,00 |
|
|
| ||||||||
2.4 | Cơ quan, đơn vị được xếp hạng chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá | 1,00 |
|
|
| ||||||||
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh phê bình, dư luận phản ánh | 1,00 |
|
|
| ||||||||
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
| ||||||||
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Ghi chú | ||||||
I | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 72,00 |
|
|
| ||||||
1 | Công tác chỉ đạo điều hành CCHC | 11,50 |
|
|
| ||||||
1.1 | Kế hoạch CCHC | 3,00 |
|
|
| ||||||
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0 |
|
|
|
| ||||||
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||
1.1.3 | Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch do tỉnh, Bộ Nội vụ tổ chức | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Tham gia đầy đủ: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Tham gia số lượng người từ 80% - dưới 100%: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Tham gia dưới 80%: 0 |
|
|
|
| ||||||
1.1.4 | Thực hiện công bố Chỉ số CCHC cấp xã | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Thực hiện đúng thời gian quy định: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Thực hiện không đúng thời gian quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 3,00 |
|
|
| ||||||
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Báo cáo về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
| Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
1.3 | Công tác kiểm tra CCHC | 2,00 |
|
|
| ||||||
1.3.1 | Tỷ lệ phòng chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành chính cấp xã được kiểm tra trong năm | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 |
|
|
|
| ||||||
1.3.2 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
| Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||
1.4 | Công tác tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
| ||||||
1.4.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||
1.4.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
| Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 1,50 |
|
|
| ||||||
| Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1,5 |
|
|
|
| ||||||
| Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| ||||||
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao:0 |
|
|
|
| ||||||
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 9,00 |
|
|
| ||||||
2.1 | Thực hiện xây dựng và ban hành văn bản QPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy trình | 1,00 |
|
|
| ||||||
| 100% số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 80% - dưới 100 % số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 80% số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2,50 |
|
|
| ||||||
2.1.1 | Thực hiện các hoạt động về TDTHPL | 1,50 |
|
|
| ||||||
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
2.2.2 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền nhưng không kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặckiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 |
|
|
|
| ||||||
2.3 | Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2,00 |
|
|
| ||||||
2.3.1 | Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Có xây dựng kế hoạch (hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||
2.3.2 | Xử lý văn bản QPPL sau rà soát | 1,50 |
|
|
| ||||||
| Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
| Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặckiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||
2.4 | Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật | 1,50 |
|
|
| ||||||
| Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặckiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
| Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||
2.5 | Thực hiện đúng, đầy đủ yêu cầu, đề nghị của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp về công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2,00 |
|
|
| ||||||
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
|
| |||||
| Thực hiện đúng quy định nhưng chậm thời gian quy định: 1 |
|
|
|
|
| |||||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
3 | Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) | 12,00 |
|
|
| ||||||
3.1 | Kiểm soát quy định TTHC | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Ban hành kế hoạch đảm bảo về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Kế hoạch không đảm bảo theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.2 | Công khai TTHC và kết quả giải quyết hồ sơ | 3,00 |
|
|
| ||||||
3.2.1 | Tỷ lệ số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện | 1,00 |
|
|
| ||||||
| 100% số TTHC: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.2.2 | Tỷ lệ ĐVHC cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận một cửa | 1,00 |
|
|
| ||||||
| 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 85% - dưới 100% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 70% - dưới 85% số đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 70% số đơn vị: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.2.3 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử hoặc trang dịch vụ công của đơn vị | 1,00 |
|
|
| ||||||
| 100% hồ sơ giải quyết TTHC cấp huyện được công khai: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| 100% UBND cấp xã đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
3.3 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 2,00 |
|
|
| ||||||
3.3.1 | Niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp huyện | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.3.2 | Tỷ lệ số đơn vị cấp xã thuộc phạm vi quản lý thực hiện niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của các cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp xã theo quy định | 0,50 |
|
|
| ||||||
| 100% số đơn vị cấp xã: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 100% số đơn vị cấp xã: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.3.3 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện | 0,50 |
|
|
| ||||||
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.3.4 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã trên địa bàn | 0,50 |
|
|
| ||||||
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.4 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2,00 |
|
|
| ||||||
3.4.1 | Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
3.4.2 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.5 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 4,00 |
|
|
| ||||||
3.5.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 |
|
|
| ||||||
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức : |
|
|
|
|
| |||||
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.5.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,50 |
|
|
| ||||||
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
| ||||||
3.5.3 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1,00 |
|
|
| ||||||
| UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| 100% UBND cấp xã thực hiện đầy đủ, đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
4 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | 8,50 |
|
|
| ||||||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy | 3,00 |
|
|
| ||||||
4.1.1 | Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các các phòng chuyên môn cấp huyện | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
4.1.3 | Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2015 | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
4.2 | Thực hiện các quy định về quản lý biên chế | 3,50 |
|
|
| ||||||
4.2.1 | Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 |
|
|
|
|
| |||||
4.2.2 | Thực hiện quy định về số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao: 0 |
|
|
|
|
| |||||
4.2.3 | Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 | 1,50 |
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1,5 |
|
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
4.3 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2,00 |
|
|
| ||||||
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do cấp trên ban hành | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||||||
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0,50 |
|
|
| ||||||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||||||
5 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 9,50 |
|
|
| ||||||
5.1 | Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2,50 |
|
|
| ||||||
5.1.1 | Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của cấp huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1,00 |
|
|
| ||||||
| 100% số cơ quan, tổ chức: 1 |
|
|
|
|
| |||||
| Từ 80% - dưới 100% số cơ quan, tổ chức: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 60% - dưới 80% số cơ quan, tổ chức: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 60% số cơ quan, tổ chức: 0 |
|
|
|
| ||||||
5.1.2 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc cấp huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt | 1,50 |
|
|
| ||||||
| 100% số đơn vị:1,5 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 60% số đơn vị: 0 |
|
|
|
| ||||||
5.2 | Tuyển dụng công chức, viên chức | 2,00 |
|
|
| ||||||
5.2.1 | Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức tại ĐVHC cấp huyện, cấp xã | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
5.2.2 | Thực hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
5.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính | 1,00 |
|
|
| ||||||
| 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
5.4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 2,00 |
|
|
| ||||||
5.4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
5.4.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
| ||||||
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức làm việc bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 |
|
|
|
| ||||||
5.5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã | 1,00 |
|
|
| ||||||
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,50 |
|
|
| ||||||
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 80% - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 80% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
| ||||||
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,50 |
|
|
| ||||||
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 80% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 80% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
| ||||||
6 | Cải cách tài chính công | 8,00 |
|
|
| ||||||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 3,00 |
|
|
| ||||||
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
| Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 1,00 |
|
|
| ||||||
| 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.1.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.2 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2,50 |
|
|
| ||||||
6.2.1 | Ban hành quy định về quản lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đã ban hành kịp thời: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Chưa ban hành: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.2.2 | Thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Tổ chức thực hiện theo đúng quy định của tỉnh: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.2.3 | Thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Tổ chức thực hiện theo đúng quy định của tỉnh: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.2.4 | Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Có kiểm tra: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không kiểm tra: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) | 2,50 |
|
|
| ||||||
6.3.1 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Có thêm 01 đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
| Không có thêm: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.3.2 | Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Có thêm 01 đơn vị: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
| Không có thêm: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.3.3 | Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 |
|
|
|
| ||||||
6.3.4 | Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015 | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
7 | Hiện đại hóa nền hành chính | 13,50 |
|
|
| ||||||
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của huyện | 3,50 |
|
|
| ||||||
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm | 0,50 |
|
|
| ||||||
| Có ban hành kế hoạch: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Không ban hành kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.1.2 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa UBND cấp huyện với cấp tỉnh và cấp xã dưới dạng điện tử | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Từ 90% số văn bản trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
| Dưới 60% số văn bản: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.1.3 | Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp huyện đến cấp xã) | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Đã kết nối liên thông đến 100% đơn vị cấp xã: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Đã kết nối liên thông từ 80% đến dưới 100% đơn vị cấp xã: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Kết nối liên thông dưới 80% đơn vị cấp xã: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.1.4 | Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử | 1,00 |
|
|
| ||||||
| 100% cấp xã thực hiện thường xuyên: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 100% cấp xã không thực hiện thường xuyên: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.2 | Cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 3,00 |
|
|
| ||||||
7.2.1 | Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.2.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
| Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.2.3 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức : |
|
|
|
|
| |||||
7.3 | Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) | 3,00 |
|
|
| ||||||
7.3.1 | Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.3.2 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
|
| |||||
| Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.3.3 | Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 10% số hồ sơ: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.4 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định | 4,00 |
|
|
| ||||||
7.4.1 | ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Thực hiện xây dựng quy trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Thực hiện công bố theo quy định tại quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ thống khi có số quy trình thay đổi: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
7.4.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định | 1,50 |
|
|
| ||||||
| Từ 60% số đơn vị trở lên: 1,5 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 40% - dưới 60% số đơn vị: 1 |
|
|
|
| ||||||
| Từ 20% - dưới 40% số đơn vị: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Dưới 20%: 0 |
|
|
|
| ||||||
7.4.3 | Duy trì hệ thống quản lý theo ISO 9001 | 1,50 |
|
|
| ||||||
| Thực hiện đánh giá nội bộ, họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo hàng năm: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Thực hiện giải quyết công việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành đúng quy trình: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Các quy trình được cập nhật, sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
II | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC | 23,00 |
|
| ĐTXHH | ||||||
1 | Đánh giá đo lường Chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS) | 12,00 |
|
|
| ||||||
1.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 2,00 |
|
|
| ||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
1.2 | Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC | 2,00 |
|
|
| ||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
1.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 3,00 |
|
|
| ||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
| ||||||
1.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 3,00 |
|
|
| ||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
1.5 | Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC | 2,00 |
|
|
| ||||||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |||||
2 | Đánh giá của các tổ chức đối với cải cách hành chính của cơ quan | 11,00 |
|
|
| ||||||
2.1 | Tác động của cải cách đến chất lượng văn bản QPPL | 2,50 |
|
|
| ||||||
2.1.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.1.2 | Tính hợp lý của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.1.3 | Tính khả thi của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.1.4 | Tính kịp thời trong việc tổ chức triển khai các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.1.5 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và kiến nghị xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.2 | Tác động của cải cách đến chất lượng quy định TTHC | 1,50 |
|
|
| ||||||
2.2.1 | Mức độ rõ ràng, dễ kê khai về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.2.2 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.2.3 | Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện các TTHC | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.3 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 1,00 |
|
|
| ||||||
2.3.1 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.3.2 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.4 | Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức | 1,00 |
|
|
| ||||||
2.4.1 | Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.4.2 | Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.5 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
| ||||||
2.5.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.5.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.5.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.6 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 2,00 |
|
|
| ||||||
2.6.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.6.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.6.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.6.4 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.7 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 1,50 |
|
|
| ||||||
2.7.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.7.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin | 0,50 |
|
|
| ||||||
2.7.3 | Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử | 0,50 |
|
|
| ||||||
III | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ | 5,00 |
|
|
| ||||||
1 | Điểm thưởng | 5,00 |
|
|
| ||||||
1.1 | Thường xuyên đăng tải những nội dung về công tác CCHC tại bản tin của cơ quan hoặc trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan | 1,00 |
|
|
| ||||||
1.2 | 100% các hồ sơ, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được cập nhật đầy đủ quy trình trên phần mềm một cửa điện tử | 1,00 |
|
|
| ||||||
1.3 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng của năm trước liền kề năm đánh giá | 1,00 |
|
|
| ||||||
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 |
|
|
|
| ||||||
| Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5 |
|
|
|
| ||||||
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25 |
|
|
|
| ||||||
| * Trường hợp cơ quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất |
|
|
|
| ||||||
1.4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai các nội dung về CCHC đến CB, CC, VC; tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề về CCHC | 1,00 |
|
|
| ||||||
1.5 | Tỷ lệ TTHC được đơn giản hoá đạt 30% (về mặt thời gian, thành phần hồ sơ, quy trình,…) trong năm thể hiện trên Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh | 1,00 |
|
|
| ||||||
2 | Điểm trừ | 5,00 |
|
|
| ||||||
2.1 | Tỷ lệ từ 50% trở lên số cán bộ, công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu theo quy định | 1,00 |
|
|
| ||||||
2.2 | Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a,b,c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh | 1,00 |
|
|
| ||||||
2.3 | Thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp trên phát hiện | 1,00 |
|
|
| ||||||
2.4 | Cơ quan, đơn vị được xếp hạng Chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá | 1,00 |
|
|
| ||||||
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh phê bình, dư luận phản ánh | 1,00 |
|
|
| ||||||
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
| ||||||
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh Hưng Yên)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm thẩm định | Ghi chú | ||
I | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC | 75,50 |
|
|
| ||
1 | Công tác chỉ đạo điều hành CCHC | 14,00 |
|
|
| ||
1.1 | Kế hoạch CCHC | 2,50 |
|
|
| ||
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC | 1,00 |
|
|
| ||
| Đạt yêu cầu: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đạt yêu cầu: 0 |
|
|
|
| ||
1.1.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC | 1,00 |
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
| Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||
1.1.3 | Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch do huyện, tỉnh, Bộ Nội vụ tổ chức | 0,50 |
|
|
| ||
| Tham gia số lượng người từ 80% - dưới 100%: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Tham gia dưới 80%: 0 |
|
|
|
| ||
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ | 3,00 |
|
|
| ||
| Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát văn bản QPPL: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Báo cáo và kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật: 1 |
|
|
|
| ||
| Báo cáo về công tác Kiểm soát TTHC theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||
1.3 | Công tác tuyên truyền CCHC | 2,00 |
|
|
| ||
1.3.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||
1.3.2 | Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC | 1,00 |
|
|
| ||
| Từ 2 hình thức trở lên: 1 |
|
|
|
| ||
| Dưới 2 hình thức: 0 |
|
|
|
| ||
1.4 | Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC | 4,00 |
|
|
| ||
1.4.1 | Thực hiện quy trình tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo theo quy định của UBND cấp huyện | 1,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không đầy đủ, kịp thời: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.2 | Giải pháp về nhân sự: Có văn bản phân công Lãnh đạo, công chức phụ trách CCHC, công chức Bộ phận một cửa đáp ứng yêu cầu chuyên môn theo quy định | 0,50 |
|
|
| ||
| Có: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Không: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.3 | Gắn việc thực hiện CCHC với công tác khen thưởng hoặc kỷ luật đối với cán bộ, công chức cơ quan và đơn vị trực thuộc (thể hiện bằng văn bản) | 0,50 |
|
|
| ||
| Có thực hiện: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.4 | Có đưa nội dung CCHC để đánh giá, kiểm điểm trong các cuộc họp giao ban định kỳ và được thông báo kết luận chỉ đạo bằng văn bản | 0,50 |
|
|
| ||
| Có: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Không: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.5 | Niêm yết công khai và bố trí hợp lý đường dây nóng: đầy đủ số điện thoại Đường dây nóng Lãnh đạo tỉnh, Cải cách hành chính, Tài nguyên môi trường, Lãnh đạo UBND cấp huyện, xã… | 0,50 |
|
|
| ||
| Thực hiện tốt: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không tốt: 0 |
|
|
|
| ||
1.4.6 | Niêm yết công khai, đầy đủ: Danh sách hộ nghèo, Quy hoạch sử dụng đất, thu chi tài chính | 1,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện tốt: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không tốt: 0 |
|
|
|
| ||
1.5 | Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính | 1,50 |
|
|
| ||
| Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1,5 |
|
|
|
| ||
| Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 1 |
|
|
|
| ||
| Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 |
|
|
|
| ||
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được cấp trên giao | 1,00 |
|
|
| ||
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 |
|
|
|
| ||
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 8,50 |
|
|
| ||
2.1 | Thực hiện xây dựng và ban hành văn bản QPPL đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy trình. | 1,50 |
|
|
| ||
| 100% số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 1.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100 % số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) | 2,00 |
|
|
| ||
2.2.1 | Mức độ hoàn thành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 1,00 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 |
|
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 |
|
|
|
| ||
2.2.2 | Phát hiện và xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề bất cập hoặc không còn phù hợp (nếu có) (thể hiện bằng văn bản kiến nghị hoặc chỉ đạo xử lý) | 1,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện tốt: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện chưa tốt: 0 |
|
|
|
| ||
2.3 | Trách nhiệm rà soát văn bản QPPL do cấp trên ban hành | 2,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện tốt: 2 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện không tốt: 0 |
|
|
|
| ||
2.4 | Kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật | 1,00 |
|
|
| ||
2.4.1 | Thực hiện công tác báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL | 0,50 |
|
|
| ||
| Báo cáo đúng nội dung và thời gian theo quy định: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
2.4.2 | Xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0,50 |
|
|
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.25 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
2.5 | Thực hiện đúng, đầy đủ yêu cầu, đề nghị của cơ quan nhà nước cấp trên về công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản | 2,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định: 2 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định nhưng chậm thời gian quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3 | Cải cách thủ tục hành chính (TTHC) | 12,00 |
|
|
| ||
3.1 | Triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC (theo các nội dung trong kế hoạch hàng năm của UBND cấp huyện) | 1,00 |
|
|
| ||
| Có ban hành văn bản triển khai đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không có văn bản triển khai: 0 |
|
|
|
| ||
3.2 | Công khai TTHC kết quả giải quyết hồ sơ | 4,00 |
|
|
| ||
3.2.1 | Tỷ lệ số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 2,00 |
|
|
| ||
| 100% số TTHC: 2 |
|
|
|
| ||
| Dưới 100% số TTHC: 0 |
|
|
|
| ||
3.2.2 | Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên phần mềm một cửa điện tử | 2,00 |
|
|
| ||
| 100% hồ sơ giải quyết TTHC được công khai: 2 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100% hồ sơ giải quyết TTHC được công khai: 1 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% hồ sơ giải quyết được công khai: 0 |
|
|
|
| ||
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 4,00 |
|
|
| ||
3.3.1 | Phân công đầy đủ công chức thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông cấp xã | 1,00 |
|
|
| ||
| Có phân công qua văn bản: 1 |
|
|
|
| ||
| Không có văn bản phân công: 0 |
|
|
|
| ||
3.3.2 | Thực hiện phân công và chi trả chế độ phụ cấp cho người trực tiếp làm việc tại Bộ phận một cửa | 1,00 |
|
|
| ||
| Có thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3.3.3 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã được thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận một cửa (trừ một số TTHC không thực hiện tại bộ phận một cửa theo Nghị định 61/2018/NĐ-CP) | 1,00 |
|
|
| ||
| Đạt tỷ lệ 100%: 1 |
|
|
|
| ||
| Từ 80%- dưới 100%: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| ||
3.3.4 | Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền | 1,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC | 2,00 |
|
|
| ||
3.4.1 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn | 1,00 |
|
|
| ||
| Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
| Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 |
|
|
|
| ||
3.4.2 | Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC | 1,00 |
|
|
| ||
| Đầy đủ, đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3.5 | Thực hiện niêm yết địa chỉ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đúng, đầy đủ theo quy định | 1,00 |
|
|
| ||
3.5.1 | Niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC tại trụ sở UBND cấp xã | 0,50 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
3.5.2 | Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền xử lý của UBND cấp xã | 0,50 |
|
|
| ||
| 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 |
|
|
|
| ||
4 | Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | 6,00 |
|
|
| ||
4.1 | Triển khai thực hiện các quy định của Tỉnh ủy, UBND tỉnh và cấp trên | 2,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ, kịp thời theo quy định: 2 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện chưa đầy đủ, kịp thời: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
4.2 | Xây dựng và thực hiện quy chế phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận với nhau và với khu phố, thôn | 2,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện tốt: 2 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện chưa tốt: 0 |
|
|
|
| ||
4.3 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý theo quy định | 2,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ các quy định: 2 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 |
|
|
|
| ||
5 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 12,00 |
|
|
| ||
5.1 | Bố trí, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách | 5,00 |
|
|
| ||
5.1.1 | Thực hiện bố trí, sử dụng đúng số lượng, đúng trình độ chuyên môn | 2,00 |
|
|
| ||
| Bố trí phù hợp, đúng quy định: 2 |
|
|
|
| ||
| Không bố trí phù hợp: 0 |
|
|
|
| ||
5.1.2 | Thực hiện quy định về bố trí tập sự, thử việc cho công chức mới tuyển dụng; bổ nhiệm chính thức vào ngạch theo đúng quy định | 1,00 |
|
|
| ||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
5.1.3 | Quản lý, cập nhật hồ sơ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách đầy đủ, đúng quy định | 1,00 |
|
|
| ||
| Có thực hiện đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
5.1.4 | Thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách | 1,00 |
|
|
| ||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
5.2 | Thực hiện quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức | 3,00 |
|
|
| ||
5.2.1 | Thực hiện công tác đánh giá, phân loại cán bộ, công chức hàng năm thuộc thẩm quyền theo quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn của UBND cấp huyện | 1,00 |
|
|
| ||
| Đúng quy định: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đúng quy định: 0 |
|
|
|
| ||
5.2.2 | Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức qua kết quả thực hiện nhiệm vụ | 2,00 |
|
|
| ||
| 100% hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 2 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% đến dưới 100% hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80% hoàn thành tốt, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 0 |
|
|
|
| ||
5.3 | Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức | 2,00 |
|
|
| ||
| Tham gia đầy đủ: 2 |
|
|
|
| ||
| Không tham gia đầy đủ: 0 |
|
|
|
| ||
5.4 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức xã | 2,00 |
|
|
| ||
5.4.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1,00 |
|
|
| ||
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
| ||
| Dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
| ||
5.4.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1,00 |
|
|
| ||
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1 |
|
|
|
| ||
| Dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
|
|
| ||
6 | Cải cách tài chính công | 9,00 |
|
|
| ||
6.1 | Thực hiện Quy chế dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 4,00 |
|
|
| ||
6.1.1 | Xây dựng Quy chế dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 2,00 |
|
|
| ||
| Có xây dựng: 2 |
|
|
|
| ||
| Không xây dựng: 0 |
|
|
|
| ||
6.1.2 | Công khai kết quả thực hiện Quy chế dân chủ; Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý, sử dụng tài sản công | 2,00 |
|
|
| ||
| Có thực hiện công khai: 2 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện công khai: 0 |
|
|
|
| ||
6.2 | Báo cáo kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm với cơ quan cấp trên | 1,00 |
|
|
| ||
| Đúng hạn: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đúng hạn: 0 |
|
|
|
| ||
6.3 | Xây dựng, công khai Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 2,00 |
|
|
| ||
| Có xây dựng, công khai: 2 |
|
|
|
| ||
| Có xây dựng nhưng không công khai: 1 |
|
|
|
| ||
| Không xây dựng hoặc không công khai: 0 |
|
|
|
| ||
6.4 | Xây dựng phương án chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động | 1,00 |
|
|
| ||
| Có xây dựng: 1 |
|
|
|
| ||
| Không xây dựng: 0 |
|
|
|
| ||
6.5 | Thực hiện công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai ngân sách | 1,00 |
|
|
| ||
| Có thực hiện: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện: 0 |
|
|
|
| ||
7 | Hiện đại hóa quản lý hành chính | 14,00 |
|
|
| ||
7.1 | Về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành | 6,00 |
|
|
| ||
7.1.1 | Xây dựng và thực hiện Quy chế vận hành hệ thống mạng nội bộ nhằm đảm bảo an toàn thông tin cơ quan và sử dụng hiệu quả | 1,00 |
|
|
| ||
| Có xây dựng đầy đủ, cập nhật thường xuyên: 1 |
|
|
|
| ||
| Có xây dựng tương đối đầy đủ, có cập nhật nhưng chưa thường xuyên, liên tục: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Chưa xây dựng hoặc có xây dựng nhưng ít cập nhật: 0 |
|
|
|
| ||
7.1.2 | Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị đạt 100% số văn bản đi, văn bản đến (trừ một số loại văn bản theo quy định) | 1,00 |
|
|
| ||
| Đạt: 1 |
|
|
|
| ||
| Không đạt: 0 |
|
|
|
| ||
7.1.3 | Có sử dụng chữ ký số, chứng thư số (CKS-CTS) trong phát hành văn bản | 2,00 |
|
|
| ||
| Sử dụng chữ ký số và chứng thư số (CKS-CTS): 2 |
|
|
|
| ||
| Sử dụng chữ ký số hoặc chứng thư số (CKS-CTS): 1 |
|
|
|
| ||
| Không sử dụng CTS-CKS: 0 |
|
|
|
| ||
7.1.4 | Tỷ lệ cán bộ, công chức đã được cấp Hộp thư điện tử công vụ đầy đủ và có sử dụng thường xuyên | 2,00 |
|
|
| ||
| Đạt 100%: 2 |
|
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 100%: 1 |
|
|
|
| ||
| Dưới 80%: 0 |
|
|
|
| ||
7.2 | Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động quản lý hành chính | 5,00 |
|
|
| ||
7.2.1 | Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp ISO 9001 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 2,00 |
|
|
| ||
| Thực hiện xây dựng quy trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện công bố theo quy định tại quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ thống khi có số quy trình thay đổi: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thực hiện công bố theo quy định: 0 |
|
|
|
| ||
7.2.2 | Duy trì hệ thống quản lý theo ISO 9001 | 3,00 |
|
|
| ||
| Kiện toàn lại ban chỉ đạo khi có thay đổi nhân sự: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện đánh giá nội bộ, họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo hàng năm: 1 |
|
|
|
| ||
| Thực hiện giải quyết công việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành đúng quy trình: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Các quy trình được cập nhật, sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật: 0,5 |
|
|
|
| ||
7.3 | Việc sử dụng các thiết bị tại Bộ phận một cửa | 3,00 |
|
|
| ||
7.3.1 | Thường xuyên sử dụng hệ thống hiển thị kết quả giải quyết hồ sơ TTHC, hệ thống đọc mã vạch | 1,00 |
|
|
| ||
| Thường xuyên: 1 |
|
|
|
| ||
| Không thường xuyên: 0 |
|
|
|
| ||
7.3.2 | Bố trí bảng tên bộ phận; các quầy giao dịch; ghế ngồi, nước uống và các trang thiết bị khác đầy đủ | 2,00 |
|
|
| ||
| Có bố trí đầy đủ: 2 |
|
|
|
| ||
| Không bố trí đầy đủ: 0 |
|
|
|
| ||
II | TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC | 19,50 |
|
| ĐTXHH | ||
1 | Đánh giá đo lường Chỉ số hài lòng của người dân (SIPAS) | 12,00 |
|
|
| ||
1.1 | Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ | 2,00 |
|
|
| ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
1.2 | Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC | 2,00 |
|
|
| ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
1.3 | Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC | 3,00 |
|
|
| ||
| Điểm đ h giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
1.4 | Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC | 3,00 |
|
|
| ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
1.5 | Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC | 2,00 |
|
|
| ||
| Điểm đánh giá được tính theo công thức: |
|
|
|
|
| |
2 | Đánh giá của các tổ chức đối với cải cách hành chính của cơ quan | 7,50 |
|
|
| ||
2.1 | Tác động của cải cách đến chất lượng văn bản QPPL | 2,00 |
|
|
| ||
2.1.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 0,50 |
|
|
| ||
2.1.2 | Tính hợp lý của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 0,50 |
|
|
| ||
2.1.3 | Tính khả thi của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 0,50 |
|
|
| ||
2.1.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã | 0,50 |
|
|
| ||
2.2 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 1,00 |
|
|
| ||
2.2.1 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
|
| ||
2.2.2 | Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước | 0,50 |
|
|
| ||
2.3 | Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 1,50 |
|
|
| ||
2.3.1 | Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,50 |
|
|
| ||
2.3.2 | Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 0,50 |
|
|
| ||
2.3.3 | Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 0,50 |
|
|
| ||
2.4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 1,50 |
|
|
| ||
2.4.1 | Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị | 0,50 |
|
|
| ||
2.4.2 | Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 0,50 |
|
|
| ||
2.4.3 | Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 0,50 |
|
|
| ||
2.5 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính | 1,50 |
|
|
| ||
2.5.1 | Tính kịp thời của thông tin được cung cấp qua bảng tin xã, qua Đài truyền thanh xã | 0,50 |
|
|
| ||
2.5.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp | 0,50 |
|
|
| ||
2.5.3 | Mức độ thuận tiện trong việc tra cứu, khai thác thông tin | 0,50 |
|
|
| ||
III | ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ | 5,00 |
|
|
| ||
1 | Điểm thưởng | 5,00 |
|
|
| ||
1.1 | Thường xuyên đăng những nội dung về công tác CCHC tại bảng tin của đơn vị | 1,00 |
|
|
| ||
1.2 | 100% các hồ sơ, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được cập nhật đầy đủ quy trình trên phần mềm một cửa điện tử | 1,00 |
|
|
| ||
1.3 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng của năm trước liền kề năm đánh giá | 1,00 |
|
|
| ||
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 |
|
|
|
| ||
| Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5 |
|
|
|
| ||
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25 |
|
|
|
| ||
| * Trường hợp cơ quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất |
|
|
|
| ||
1.4 | Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền CCHC mang lại hiệu quả cao (thể hiện qua kết quả Điều tra khảo sát) | 1,00 |
|
|
| ||
1.5 | Đơn vị có cung ứng TTHC ở mức độ 3 trở lên | 1,00 |
|
|
| ||
2 | Điểm trừ | 5,00 |
|
|
| ||
2.1 | Tỷ lệ từ 50% trở lên số cán bộ, công chức truy cập phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu theo quy định | 1,00 |
|
|
| ||
2.2 | Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 11a, b, c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh | 1,00 |
|
|
| ||
2.3 | Cơ quan, đơn vị không hoàn thành các nhiệm vụ được UBND tỉnh, huyện giao riêng trong kế hoạch hàng năm (của các ngành tư pháp, tài chính, khoa học công nghệ,….) liên quan đến nội dung của chương trình tổng thể CCHC | 1,00 |
|
|
| ||
2.4 | Cơ quan, đơn vị được xếp hạng Chỉ số CCHC thuộc nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá | 1,00 |
|
|
| ||
2.5 | Thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC còn yếu, bị lãnh đạo UBND tỉnh, huyện phê bình, dư luận phản ánh | 1,00 |
|
|
| ||
| TỔNG ĐIỂM | 100,00 |
|
|
| ||
- 1Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2019
- 4Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 8Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2019 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2017 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 2741/QĐ-UBND năm 2020 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Nghị định 152/2017/NĐ-CP về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
- 7Quyết định 50/2017/QĐ-TTg về quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 2636/QĐ-BNV năm 2018 về phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2019 về Khung Chỉ số đánh giá kết quả cải công tác cách hành chính áp dụng đối với các phòng chuyên môn và tương đương thuộc UBND quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội
- 11Kế hoạch 319/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Lào Cai năm 2019
- 12Quyết định 52/2019/QĐ-UBND về Quy chế và Bộ tiêu chí xác định chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; cấp xã và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 2452/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xác định chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc tỉnh Hải Dương
- 14Quyết định 822/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành và ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Yên Bái
- 15Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
- 16Quyết định 2319/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 17Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2019 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng
- 18Quyết định 3853/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Quyết định 1845/QĐ-UBND năm 2020 về Quy định đánh giá kết quả cải cách hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
Quyết định 2261/QĐ-UBND năm 2019 quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 2261/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Phóng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực