- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2016 điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2016/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2017-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2016 - 2020 cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam, khóa XVIII - kỳ họp thứ 3 về quy định mức học phí từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 tại các trường cao đẳng, trung cấp công lập thuộc tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Hà Nam như sau:
1. Đối tượng, mức hỗ trợ:
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ: Hỗ trợ 10% (ngoài 70% phần ngân sách Trung ương đã hỗ trợ) mức đóng bảo hiểm y tế năm 2017 và năm 2018, từ năm 2019 hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm y tế.
b) Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ: Hỗ trợ 20% (ngoài 30% phần ngân sách Trung ương đã hỗ trợ) mức đóng bảo hiểm y tế.
c) Người tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình: Hỗ trợ 20% trên tổng số mức đóng bảo hiểm y tế theo khoản 3, Điều 13 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014.
2. Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất.
3. Đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này nếu đã có thẻ bảo hiểm y tế thuộc đối tượng khác thì không được hưởng mức hỗ trợ theo Nghị quyết này.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
1. Từ ngân sách địa phương;
2. Trích 20% từ nguồn kinh phí dành cho khám chữa bệnh chưa sử dụng hết trong năm;
3. Từ nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng Bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất may công nghiệp, giày da trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 5Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách đia phương cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 36/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 5Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ và nguồn kinh phí đóng Bảo hiểm y tế cho người tham gia lực lượng Tuần tra nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND về mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1167/QĐ-TTg năm 2016 điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất may công nghiệp, giày da trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 10Nghị quyết 45/2016/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế từ ngân sách đia phương cho đối tượng là người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Hà Nam ban hành
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 52/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực