Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 17 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC KHOÁN CHI SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN CẦU, ĐƯỜNG BỘ DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 20/2014/TT-BGTVT ngày 30/5/2014 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn từ năm 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 161/TTr-GTVT ngày 08/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đường tỉnh và đường huyện.
b) Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan đến hoạt động sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý.
Điều 2. Mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý
1. Mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do tỉnh quản lý:
a) Đường đá dăm láng nhựa, mặt thảm nhựa: 30.000.000 đồng/km/năm.
b) Đường mặt đá dăm hoặc cấp phối: 19.000.000 đồng/km/năm.
c) Sửa chữa thường xuyên cầu 25m < L < 300m: 450.000 đồng/md/năm.
2. Mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do cấp huyện quản lý:
a) Đường mặt đá dăm, cấp phối và đường nội thị: 9.000.000 đồng/km/năm.
b) Sửa chữa thường xuyên cầu L > 25m: 150.000 đồng/md/năm.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh.
2. Nguồn sự nghiệp giao thông ngân sách tỉnh.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 08/02/2012 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt điều chỉnh mức khoán chi sửa chữa thường xuyên đường bộ do địa phương quản lý và hỗ trợ duy tu, bảo dưỡng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 1668/QĐ-UBND ngày 05/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên đường bộ do địa phương quản lý.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác tổ chức quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý của tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 70/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức quản lý, khai thác và mức hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục công trình sửa chữa cầu, đường năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác tổ chức quản lý, khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý của tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 70/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức quản lý, khai thác và mức hỗ trợ bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên công trình kết cấu hạ tầng do cấp xã quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 6Thông tư 52/2013/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Thông tư 20/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 52/2013/TT-BGTVT về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Luật Xây dựng 2014
- 9Quyết định 1008/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cơ sở sửa chữa, đóng mới phương tiện thủy tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 13Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn từ năm 2016-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục công trình sửa chữa cầu, đường năm 2022 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 52/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra