Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 514/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 402/QĐ-TTG ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2020 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỎA THUẬN TOÀN CẦU VỀ DI CƯ HỢP PHÁP, AN TOÀN VÀ TRẬT TỰ CỦA LIÊN HỢP QUỐC CỦA BỘ TƯ PHÁP TRONG GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 514/QĐ-BTP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2020 - 2030 với nội dung như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ mà Bộ Tư pháp được phân công chủ trì hoặc phối hợp thực hiện theo Kế hoạch triển khai thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc được ban hành kèm theo Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Bám sát mục đích, yêu cầu và các nhiệm vụ của Bộ Tư pháp được Thủ tướng Chính phủ giao tại Kế hoạch triển khai thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc được ban hành kèm theo Quyết định số 402/QĐ-TTg, trên cơ sở đó xác định cụ thể nội dung công việc, đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp và tiến độ thực hiện.
- Tăng cường sự chủ động của các đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ được phân công.
- Bảo đảm phối hợp hiệu quả giữa các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm linh hoạt, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, hiệu quả.
Các nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp được giao chủ trì, phối hợp thực hiện được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này (Phụ lục); báo cáo, cập nhật thông tin, số liệu theo yêu cầu của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực để tổng hợp, báo cáo Bộ Ngoại giao.
1.2. Giao Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực là đơn vị đầu mối của Bộ Tư pháp trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này và Quyết định số 402/QĐ-TTg.
1.3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động cụ thể tại Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí, gửi Cục Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Bộ (đối với những đơn vị do Văn phòng Bộ quản lý kinh phí chi thường xuyên) để thẩm định, tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
1.4. Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm thẩm định, trình Bộ Tư pháp cấp kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước, được dự toán trong kinh phí hoạt động của Bộ và từ các nguồn tài trợ, viện trợ, các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật./.
(Kèm theo Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định số 514/QĐ-BTP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Hành động chi tiết | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm đầu ra |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Bộ Ngoại giao - Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật; Vụ Pháp luật quốc tế; các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương | Thường xuyên | Các hoạt động tuyên truyền, phổ biến quy định của Luật quốc tịch, hộ tịch và văn bản hướng dẫn thi hành | ||
Đẩy mạnh nghiên cứu và đề xuất khả năng gia nhập Công ước năm 1954 về vị thế người không quốc tịch, Công ước năm 1961 về giảm tình trạng không quốc tịch1 |
|
|
|
| |
2.1. | Xây dựng đề án nghiên cứu đề xuất việc gia nhập Công ước 1954 về vị thế người không quốc tịch và Công ước 1961 về ngăn chặn tình trạng không quốc tịch | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
| 2020-2025 | Đề án nghiên cứu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt |
2.2. | Rà soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quốc tịch, hộ tịch để đánh giá sự phù hợp giữa quy định của nội luật so với các quy định của pháp luật quốc tế (quy định của các Công ước). | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
| 2020-2025 | Báo cáo rà soát trình Lãnh đạo Bộ |
2.3. | Khảo sát thực tiễn tại một số địa phương để đánh giá tình trạng không quốc tịch tại Việt Nam, làm cơ sở để xem xét, đề xuất việc gia nhập các Công ước của Việt Nam | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
| 2020-2025 | Báo cáo khảo sát trình Lãnh đạo Bộ |
2.4. | Tham vấn về việc gia nhập các Công ước | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
| 2023-2025 | Hội thảo, tọa đàm |
2.5. | Báo cáo đề xuất về việc gia nhập Công ước | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
| 2023-2025 | Báo cáo đề xuất gia nhập các Công ước trình cấp có thẩm quyền |
Đẩy mạnh hoạt động đăng ký hộ tịch, cấp phát các giấy tờ quốc tịch cho người di cư ở tất cả các giai đoạn di cư, người di cư đủ điều kiện (lưu ý nhóm đối tượng là người di cư ở khu vực biên giới); người dân tộc thiểu số; phụ nữ và trẻ em, đặc biệt là trẻ em di cư, trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ Việt Nam2 |
|
|
|
| |
3.1. | Thống kê, phân loại, lập danh sách người di cư tự do, người không quốc tịch theo nhóm đối tượng, trẻ em là con của người di cư tự do, người không quốc tịch; trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | Hàng năm |
|
3.2. | Nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức làm công tác hộ tịch, quốc tịch tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trong việc cấp các giấy tờ về quốc tịch, hộ tịch và giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do, người không quốc tịch | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | Hàng năm | Các khóa tập huấn nghiệp vụ |
3.3. | Tăng cường giám sát, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai thi hành quy định của Luật quốc tịch, hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành liên quan đến việc đăng ký hộ tịch và giải quyết các vấn đề về quốc tịch | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | Hàng năm | Các đoàn công tác khảo sát, thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ |
3.4. | Xây dựng Kế hoạch giải quyết giấy tờ nhân thân cho người không có giấy tờ chứng minh nhân thân, người không quốc tịch, trong đó có những giải pháp cụ thể bảo đảm quyền có quốc tịch, quyền đăng ký hộ tịch cho người di cư và trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài; trẻ em là con của người di cư tự do đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | 2020-2025 |
|
3.5. | Xây dựng và cập nhật Cơ sở dữ liệu điện tử quản lý đối tượng người di cư, người không quốc tịch, trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài; trẻ em là con của người di cư tự do; theo dõi những trường hợp phát sinh, chưa đăng ký khai sinh, xác định quốc tịch để nghiên cứu, đề xuất giải quyết kịp thời | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | 2020-2025 | Cơ sở dữ liệu điện tử về hộ tịch, quốc tịch |
Hoàn thiện khuôn khổ pháp luật về quốc tịch để hỗ trợ cho người không quốc tịch và con cháu của họ có thể hòa nhập cộng đồng, đảm bảo cơ hội được học tập, làm việc và phát triển3 |
|
|
|
| |
4.1. | Rà soát và đề xuất hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quốc tịch, hộ tịch có liên quan để đảm bảo quyền lợi của người không quốc tịch, quyền được đăng ký hộ tịch của người di cư, đặc biệt là trẻ em | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | Định kỳ hàng năm | Báo cáo rà soát và đề xuất hoàn thiện pháp luật trình LĐB |
Xây dựng thủ tục xác định người không quốc tịch tại Việt Nam | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. |
|
| |
5.1. | Nghiên cứu, đề xuất xây dựng thủ tục xác định người không quốc tịch tại Việt Nam | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | 2020-2025 | Báo cáo nghiên cứu |
5.2. | Nghiên cứu, xây dựng thủ tục cấp các giấy tờ quốc tịch, hộ tịch cho người di cư tự do đủ điều kiện đang cư trú ổn định tại Việt Nam | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | 2020-2025 |
|
Tham vấn về việc hoàn thiện pháp luật liên quan đến người không quốc tịch tại Việt Nam | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | Theo nhu cầu thực tế | Các hội thảo, hội nghị | |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Cục Con nuôi, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | Theo nhu cầu thực tế | Kết quả các cuộc khảo sát, Đoàn công tác, hội thảo, hội nghị | ||
7.1. | Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý hoạt động kết hôn có yếu tố nước ngoài, đặc biệt là việc di cư theo diện hôn nhân | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. |
|
|
7.2. | Nâng cao giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài | Cục Con nuôi | - Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; - Các địa phương có liên quan. | Hằng năm |
|
|
|
|
| ||
8.1. | Trao đổi thông tin với các cơ quan có liên quan nhằm kịp thời giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến quốc tịch, hộ tịch của người di cư | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Các cơ quan đăng ký hộ tịch tại địa phương; - Các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam | Thường xuyên | Văn bản trao đổi thông tin; các buổi làm việc trực tiếp |
8.2. | Cập nhật số liệu liên quan đến di cư quốc tế của Bộ Tư pháp | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Cục Con nuôi | Định kỳ 02 lần/năm: - 6 tháng đầu năm: trước ngày 15/7; - 6 tháng cuối năm: trước ngày 15/01 năm sau | Công văn của Bộ Tư pháp gửi Bộ Ngoại giao |
8.3. | Báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 402/QĐ-TTg | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; - Cục Con nuôi | - Báo cáo 06 tháng đầu năm (trước ngày 15/7 hàng năm); - Báo cáo tổng kết năm (trước ngày 15/11 hàng năm); - Theo yêu cầu của Bộ Ngoại giao | Công văn của Bộ Tư pháp gửi Bộ Ngoại giao |
Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan trong việc triển khai, thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg4 | Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực | - Vụ Pháp luật hình sự - Hành chính - Vụ Pháp luật quốc tế - Cục Con nuôi; - Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật | Theo đề nghị của Bộ, ngành, cơ quan chủ trì tại Quyết định số 402/QĐ-TTg | Công văn, Báo cáo thẩm định của Bộ Tư pháp |
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHẬN QUYẾT ĐỊNH SỐ 514/QĐ-BTP NGÀY 01/4/2021
1. Bộ Ngoại giao
2. Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
3. Vụ Pháp luật quốc tế
4. Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính
5. Cục Con nuôi
6. Cục Kế hoạch - Tài chính
1 Mục 3.3.5 Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 402/QĐ-TTg
2 Mục 1.1.7, Mục 3.3.7, Mục 3.3.10, Mục 3.3.13 (nhiệm vụ nghiên cứu việc cấp các giấy tờ quốc tịch, hộ tịch tạo điều kiện cho người di cư đủ điều kiện), Mục 3.3.14 (nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý các hoạt động kết hôn có yếu tố nước ngoài) Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 402/QĐ-TTg
3 Mục 3.3.10, Mục 3.3.11, 3.3.13 (xây dựng thủ tục xác định người không quốc tịch tại Việt Nam) Phụ lục kèm theo Quyết định số 402/QĐ-TTg
4 Mục 3.1 Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 402/QĐ-TTg
- 1Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 01/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn tình trạng người Việt Nam xuất cảnh, di cư trái phép, cư trú và lao động bất hợp pháp, vi phạm pháp luật ở nước ngoài trong tình hình hiện nay do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 6870/VPCP-NN năm 2020 báo cáo của Chính phủ về giải quyết tình hình dân di cư tự do các vùng miền núi và trung du do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 7515/VPCP-NN năm 2020 về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại Quyết định 08/2007/QĐ-TTg và 1766/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2Công ước về vị thế của người không quốc tịch, 1954
- 3Nghị định 96/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 4Quyết định 904/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chỉ thị 01/CT-TTg về tăng cường phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn tình trạng người Việt Nam xuất cảnh, di cư trái phép, cư trú và lao động bất hợp pháp, vi phạm pháp luật ở nước ngoài trong tình hình hiện nay do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 6870/VPCP-NN năm 2020 báo cáo của Chính phủ về giải quyết tình hình dân di cư tự do các vùng miền núi và trung du do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 7515/VPCP-NN năm 2020 về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại Quyết định 08/2007/QĐ-TTg và 1766/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2020-2030
- Số hiệu: 514/QĐ-BTP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2021
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Khánh Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra