Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 12 tháng 3 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn Quyết định số 08/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 1766/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 8288/BKHĐT-KTNN ngày 15 tháng 12 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại Quyết định số 08/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2007 và Quyết định số 1766/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, với những nội dung cụ thể sau:
1. Đổi tên Quy hoạch thành: Đề án tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy diện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Cho phép tiếp tục thực hiện các nội dung của Quyết định số 1766/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2011 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
3. Điều chỉnh giảm 266 công trình trong danh mục được phê duyệt tại Quyết định số 1766/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
4. Đồng ý bổ sung mới 56 công trình, dự án,
5. Điều chỉnh cơ cấu vốn trong tổng mức đầu tư của Quyết định số 1766/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2011, như sau:
Tổng mức đầu tư của quy hoạch: 1.868,935 tỷ đồng, gồm:
a) Đầu tư ổn định đời sống và phát triển sản xuất của hộ tái định cư: 307,007 tỷ đồng.
b) Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng: 1.218,803 tỷ đồng.
c) Chi phí khác (quy hoạch, thiết kế, quản lý dự án, chi khác...): 278,794 tỷ đồng.
d) Chi phí dự phòng: 64,33 tỷ đồng.
6. Điều chỉnh tăng 39,62 tỷ đồng phần vốn bố trí cho tỉnh Tuyên Quang tại Quyết định số 08/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ (từ 1.756,428 tỷ đồng lên 1.796,048 tỷ đồng).
7. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2007 và Quyết định số 1766/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang:
- Căn cứ nội dung được duyệt tại Điều 1 Quyết định này xác định danh mục, mức vốn và phê duyệt dự án thành phần được bổ sung, tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, chịu trách nhiệm về sự cần thiết, phù hợp của các công trình được bổ sung mới thuộc đối tượng đầu tư theo Quyết định số 1766/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm về việc phê duyệt trên, đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành liên quan về việc phê duyệt này.
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang rà soát, tổng hợp danh mục các dự án thành phần của Đề án trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm số liệu, sự phù hợp của các công trình đã được phê duyệt quyết toán và bố trí ngân sách địa phương để thực hiện đối với phần vốn điều chỉnh tăng của Quyết định số 08/2007/QĐ- TTg ngày 12 tháng 01 năm 2007.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang có trách nhiệm giải quyết theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo các bộ, ngành liên quan và Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Trách nhiệm của các bộ, ngành:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan cân đối bố trí nguồn vốn ngân sách trung ương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Tuyên Quang thực hiện hoàn thành các mục tiêu và nội dung của Đề án tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo quy định của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản liên quan hướng dẫn.
- Các bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang tổ chức, thực hiện Đề án có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Quyết định 2042/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 875/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục phụ lục thuộc quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1782/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 193/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch Tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2020-2030
- 5Quyết định 442/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 08/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1766/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dư án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 2042/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Huội Quảng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 875/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục phụ lục thuộc quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 2009/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Quyết định 1782/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 193/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch Tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 26/2020/QĐ-TTg về hướng dẫn Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2020-2030
- 10Quyết định 442/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 348/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện Tuyên Quang trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang tại Quyết định 08/2007/QĐ-TTg và 1766/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 348/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/03/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Trịnh Đình Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 463 đến số 464
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra