- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và biện pháp thi hành Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2016/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 09 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI HẠN NỘP TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/07/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật được Quốc hội thông qua ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 3928/TTr-STC ngày 30/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và biện pháp thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức tiền phải nộp khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước vào mục đích phi nông nghiệp (đất chuyên trồng lúa nước là đất trồng được 02 vụ lúa nước trở lên trong năm).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc thu, nộp quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
3. Mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa
Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước | = | Diện tích | x | Giá của loại đất trồng lúa | x | 50% |
Trong đó:
a) Diện tích là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (m2).
b) Giá của loại đất trồng lúa được tính theo bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất do UBND cấp tỉnh ban hành (đồng/m2).
4. Thời hạn nộp tiền
a) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày ký thông báo của cơ quan thuế, người nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp 50% số tiền theo thông báo.
b) Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày tiếp theo, người nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp 50% số tiền còn lại theo thông báo.
c) Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được nộp vào ngân sách tỉnh Đồng Nai và hạch toán vào tài khoản sau:
Tài khoản 7111, Chương 560 Tiểu mục 4914.
5. Quản lý và sử dụng kinh phí
Việc quản lý và sử dụng kinh phí thu tiền và bảo vệ phát triển đất trồng lúa được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ và Điều 4 Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đối với việc giao đất và cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước do UBND cấp tỉnh quyết định:
Căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất được cơ quan thẩm quyền phê duyệt, Cục Thuế chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính tính xác định số tiền phải nộp và thông báo cho người nộp tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
2. Đối với việc giao đất và cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lúa nước do UBND cấp huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa quyết định:
Căn cứ quyết định chuyển mục đích sử dụng đất lúa được cơ quan thẩm quyền phê duyệt, Chi cục Thuế các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa chủ trì phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện xác định số tiền phải nộp và thông báo cho người nộp tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa.
3. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm phải kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/9/2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định về mức nộp tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức kỹ thuật và mức chi phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo phương án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và thời hạn xác định, nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí do ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định bổ sung thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và biện pháp thi hành Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 8Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và biện pháp thi hành Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2019
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Quyết định 49/2015/QĐ-UBND quy định về mức nộp tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức kỹ thuật và mức chi phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo phương án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên
- 10Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và thời hạn xác định, nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí do ngân sách trung ương hỗ trợ để thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định bổ sung thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 51/2016/QĐ-UBND Quy định thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và biện pháp thực hiện Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 51/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2016
- Ngày hết hiệu lực: 15/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực