Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2011/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG HÀNG THÁNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỈNH LÀO CAI QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC SỐ 03 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 47/2010/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2010 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2005;
Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 04/2011/TT-BLĐTBXH ngày 25/2/2011 của Bộ Lao động - TBXH về việc quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở Bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình liên ngành số: 08/TTrLN: SLĐTBXH-STC ngày 26/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lào Cai tại phụ lục số 3 ban hành kèm theo Quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
3. Mức trợ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được thực hiện từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - TBXH, Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lào Cai; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 24/2005/QĐ-UB quy định mức trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức trợ cấp, mức trang cấp đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và đối tượng nuôi dưỡng ở cộng đồng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 351/QĐ-CT năm 2013 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Công văn 6616/VP-VX năm 2013 thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT-BNV-BTC do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 45/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 85/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 9Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 47/2010/QĐ-UBND Quy định về chính sách trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2Quyết định 85/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 154/QĐ-UBND năm 2017 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành năm 2016
- 4Quyết định 467/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai kỳ 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 13/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 5Thông tư 04/2011/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn chăm sóc tại các cơ sở bảo trợ xã hội do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 24/2005/QĐ-UB quy định mức trợ cấp cho đối tượng cứu trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2008 về quy định mức trợ cấp, mức trang cấp đối với đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh và đối tượng nuôi dưỡng ở cộng đồng do tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Quyết định 351/QĐ-CT năm 2013 điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng cho các đối tượng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt mức trợ cấp, trợ giúp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng đang sống tại hộ gia đình hoặc trong cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Công văn 6616/VP-VX năm 2013 thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Thông tư liên tịch 03/2013/TTLT-BNV-BTC do Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Nghị quyết 45/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức trợ cấp xã hội thường xuyên cho đối tượng bảo trợ xã hội và người từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, không có trợ cấp xã hội do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 51/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội sống trong Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Lào Cai tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định 47/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- Số hiệu: 51/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra