- 1Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
- 2Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản
- 3Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản do Bộ thủy sản ban hành
- 4Nghị định 123/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển
- 5Luật Thủy sản 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 14/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản
- 1Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên vùng biển ven bờ tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2009/QĐ-UBND | Vinh, ngày 27 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27/10/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
Căn cứ Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 325/TTr-SNN ngày 25/02/2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chi cục trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản; các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số: 51/2009/QĐ-UBND ngày 27/5/2009 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Bản Quy định này nhằm quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên vùng biển Nghệ An (vùng ven bờ) và vùng nước nội địa thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân là người Việt Nam có liên quan đến các hoạt động khai thác, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
3. Biển Nghệ An được xác định trong công tác quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản là vùng biển từ vĩ tuyến 180 45’30” N đến 190 17’N.
Điều 2. Giải thích một số thuật ngữ được sử dụng trong quy định này:
1. Tàu cá: Là tất cả các loại tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.
2. Tàu cá cỡ nhỏ: Là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến và dịch vụ thuỷ sản có tổng công suất máy chính dưới 20 CV hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 m.
3. Chủ tàu cá: Là các tổ chức, cá nhân sở hữu tàu cá, đứng tên đăng ký sử dụng tàu theo pháp luật Việt Nam.
4. Vùng biển ven bờ: Là vùng biển được tính từ bờ biển (ngấn nước thuỷ triều thấp nhất) đến điểm nối liền các điểm cách bờ biển 24 hải lý.
5. Vùng biển xa bờ (hoặc tuyến khơi): Được tính từ đường cách bờ biển 24 hải lý đến giới hạn ngoài của biển Việt Nam.
6. Vùng biển ven bờ được phân làm 2 tuyến như sau:
a) Tuyến bờ: Là vùng biển được tính từ bờ biển đến đường nối liền các điểm cách bờ biển 6 hải lý.
b) Tuyến lộng: Là vùng biển được tính từ đường cách bờ biển 6 hải lý đến đường nối các điểm cách bờ biển 24 hải lý.
7. Tuyến khơi: Là vùng biển xa bờ được tính từ đường cách bờ biển 24 hải lý đến giới hạn ngoài của vùng biển Việt nam.
8. Vùng nước nội địa: Là vùng nước được tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất của bờ biển vào sâu trong nội địa (bao gồm sông, ngòi, ao, hồ, đồng ruộng …).
MỤC 1. BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN:
Điều 3. Bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản:
1. Mọi tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống của các loài thuỷ sản.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thuỷ sản hoặc có các hoạt động khác ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường sống, di cư, sinh sản của các loài thuỷ sản phải tuân theo quy định của Luật thuỷ sản, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về tài nguyên nước và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức, cá nhân khi xây dựng mới, thay đổi hoặc phá bỏ các công trình có liên quan đến môi trường sống, di cư, sinh sản của các loài thuỷ sản phải thực hiện việc đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
4. Tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản bằng đặt đăng, đáy hoặc bằng phương pháp ngăn, chắn khác ở các sông, hồ phải dành hành lang di chuyển cho các loài thuỷ sản; ở trên sông không vượt quá 1/3 chiều rộng của sông; trong hồ, đầm không vượt quá 1/4 diện tích mặt nước.
5. Các lồng bè nuôi trồng thuỷ sản trên hồ, đầm không được quá 15% diện tích mặt nước.
Điều 4. Những hành vi bị cấm trong hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
1. Khai thác, huỷ hoại trái phép các rạn đá ngầm, rạn san hô, các bãi thực vật ngầm, rừng ngập mặn và hệ sinh cảnh khác; cản trở trái phép đường di cư tự nhiên của các loài thuỷ sản ở sông, hồ, đầm, eo, vịnh; trừ hành vi neo đậu tàu cá trong trường hợp bất khả kháng.
2. Khai thác các loài thuỷ sản thuộc danh mục cấm kể cả cấm có thời hạn (phụ lục 1), trừ trường hợp vì mục đích nghiên cứu khoa học, được Chính phủ cho phép; khai thác thuỷ sản nhỏ hơn kích cỡ theo quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 (phụ lục 2), trừ trường hợp được phép của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác để nuôi trồng.
3. Lấn chiếm, xâm hại các khu bảo tồn vùng nước nội địa, khu bảo tồn biển đã được quy hoạch và công bố; vi phạm các quy định trong quy chế quản lý khu bảo tồn.
4. Vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với môi trường sống của các loài thuỷ sản.
5. Khai thác thuỷ sản ở khu vực cấm, khu vực đang trong thời gian cấm; khai thác quá sản lượng cho phép.
6. Sản xuất, lưu hành, sử dụng ngư cụ bị cấm; sử dụng loại nghề bị cấm để khai thác thuỷ sản; sử dụng các loại chất nổ, chất độc, xung điện và các phương pháp có tính huỷ diệt khác.
7. Sử dụng các ngư cụ làm cản trở hoặc gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác đang khai thác; thả neo, đậu tàu tại nơi có ngư cụ của tổ chức, cá nhân đang khai thác hoặc nơi tàu cá khác ra dấu hiệu đang khai thác, trừ trường hợp bất khả kháng.
8. Vứt bỏ ngư cụ xuống vùng nước tự nhiên, trừ trường hợp bất khả kháng.
9. Vi phạm các quy định về an toàn giao thông, an toàn của các công trình theo quy định của pháp luật về hàng hải, về giao thông đường thuỷ nội địa và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
10. Chuyển mục đích sử dụng đất, mặt nước biển và nội địa để nuôi trồng thuỷ sản đã được giao, cho thuê mà không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
11. Nuôi trồng các loài thuỷ sản mới khi chưa được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép và các loài thuỷ sản thuộc danh mục cấm nuôi trồng (trừ trường hợp được phép khảo nghiệm của cơ quan có thẩm quyền).
12. Nuôi trồng thuỷ sản không theo quy hoạch làm cản trở dòng chảy, cản trở hoạt động khai thác thuỷ sản, ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các ngành nghề, khác.
13. Sử dụng thuốc, phụ gia, hoá chất thuộc danh mục cấm sử dụng để nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, chế biến, bảo quản thuỷ sản; đưa tạp chất vào nguyên liệu, sản phẩm thuỷ sản.
14. Thả thuỷ sản nuôi trồng bị nhiễm bệnh vào vùng nuôi trồng hoặc vào các vùng nước tự nhiên.
15. Xả thải nước, chất thải từ cơ sở sản xuất giống thuỷ sản, cơ sở nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở bảo quản, chế biến thuỷ sản mà chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS (phụ lục 3) vào môi trường xung quanh.
Điều 5. Đối tượng cấm, khu vực cấm, thời gian cấm khai thác thuỷ sản:
1. Đối tượng cấm khai thác:
a) Khai thác ốc Tù và trên vùng biển Nghệ An.
b) Khai thác các loại thuỷ sản có kích thước nhỏ hơn quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS.
2. Khu vực cấm và thời gian cấm khai thác:
a) Cấm mọi hoạt động khai thác thuỷ sản tại vùng bãi tắm Cửa Lò từ 01/4 đến 30/9 hàng năm từ bờ ra xa 1.000 mét (trừ nghề câu tay mực); bãi tắm Cửa Lò được xác định từ Bờ bắc cửa lạch Hội đến bờ nam cửa lạch Lò.
b) Khai thác thuỷ sản ở Vịnh Diễn Châu từ 01/3 đến 30/4 hàng năm; Vịnh Diễn Châu được xác định từ vĩ độ: 18057’N đến 19003,N; kinh độ: 105036’E đến 105042’E .
c) Các nghề đăng, đáy, hoạt động trên sông từ 01/5 đến 30/6 hàng năm.
Điều 6. Quy định về các loại tàu cá hoạt động tại tuyến bờ biển Nghệ An:
1. Tàu cá có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất máy chính dưới 20 sức ngựa được hoạt động tại tuyến bờ;
2. Chỉ tàu cá tuyến bờ đăng ký tại Nghệ An mới được hoạt động ở tuyến bờ của biển Nghệ An; tàu cá đăng ký tại tỉnh khác không được hoạt động tại tuyến bờ của biển Nghệ An;
3. Tàu cá tuyến bờ không được hoạt động tại tuyến lộng và tuyến khơi.
Điều 7. Những quy định về các nghề khai thác thuỷ sản.
1. Những nghề bị cấm:
a) Các hoạt động khai thác thuỷ sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hoá chất hoặc chất độc.
b) Sử dụng các loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc.
c) Các nghề sử dụng kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại Thông tư số 02/2006/TT-BTS (phụ lục 4).
2. Các nghề sử dụng ánh sáng quy định tại các tuyến như sau:
a) Tại tuyến bờ: Tổng công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác không được vượt quá 200w với nghề Rớ (vó cất lưới bằng trục tay quay), 500w với nghề câu mực.
b) Tại tuyến lộng: Tổng công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác làm các nghề lưới vây, vó, mành, câu mực, chụp mực, pha xúc không vượt quá 5.000w; công suất của mỗi bóng đèn trong nghề pha xúc không được vượt quá 2.000w và vị trí lắp đặt đèn pha phải cách mặt nước trên 1,2 mét.
c) Khoảng cách giữa điểm đặt cụm sáng với các cụm chà rạo hoặc nghề cố định của phương tiện khác không được dưới 500 mét.
3. Các nghề và loại tàu khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác:
a) Tại tuyến bờ cấm các nghề: Lưới kéo (trừ lưới kéo moi, ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu tay mực), nghề te (trừ nghề te ruốc/moi); các nghề khai thác thuỷ sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính từ 20 sức ngựa trở lên, hoặc tàu cá không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 mét trở lên.
b) Tại tuyến lộng cấm các nghề khai thác thuỷ sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính nhỏ hơn 20 sức ngựa và lớn hơn 90 sức ngựa hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế nhỏ hơn 15 mét.
Điều 8. Quy định về các tàu, nghề cấm phát triển.
1. Các nghề kết hợp ánh sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng.
2. Các nghề đăng, đáy trong sông, đáy biển.
3. Tàu lắp máy có công suất dưới 90 sức ngựa làm nghề lưới kéo cá.
4. Tàu lắp máy dưới 30 sức ngựa làm các nghề khác.
Điều 9. Bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản
1. UBND tỉnh Nghệ An có chính sách bảo tồn, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, đặc biệt là các loài thuỷ sản đang có nguy cơ tuyệt chủng như cá sú Vàng, tôm Hùm, ốc Tù và, các loài quý hiếm, các loài có giá trị kinh tế cao và các loài có ý nghĩa khoa học. Khuyến khích nghiên cứu khoa học để có các biện pháp phù hợp nhằm phát triển nguồn lợi thuỷ sản, đầu tư sản xuất giống thuỷ sản để thả vào môi trường sống tự nhiên, tạo ra các vùng cư trú nhân tạo nhằm tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
2. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ thực hiện việc bảo tồn, bảo vệ, tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản theo Luật Thuỷ sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. UBND tỉnh Nghệ An phối hợp cùng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn định kỳ công bố:
a) Danh mục các loài thuỷ sản đã được ghi trong sách đỏ Việt Nam năm 2000 và các loài thuỷ sản cấm khai thác; danh mục các loài thuỷ sản cấm khai thác có thời hạn và thời gian cấm khai thác.
b) Các phương pháp khai thác, loại nghề khai thác, ngư cụ bị cấm sử dụng hoặc hạn chế sử dụng.
c) Chủng loại, kích cỡ tối thiểu của các loài thuỷ sản được phép khai thác, mùa vụ khai thác.
d) Khu vực cấm khai thác và cấm khai thác có thời hạn.
4. Hàng năm sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh kế hoạch tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản; nguồn kinh phí cần thiết để phục hồi, bảo vệ và tái tạo các loài thuỷ sản quý hiếm, các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng ở biển và sông hồ.
Điều 10. Quy định về việc thả chà rạo nhân tạo trên biển.
Mọi tổ chức, cá nhân được phép thả chà rạo nhân tạo làm nơi trú ngụ cho thuỷ sản trên các vùng biển của Nghệ An, nhưng không làm ảnh hưởng đến hoạt động giao thông trên biển. UBND tỉnh Nghệ An trợ cấp một phần chi phí cho mỗi cụm chà rạo thả mới trên vùng biển Nghệ An.
1. Khoảng cách các cụm chà rạo không nhỏ hơn 3 hải lý;
2. Trước mắt chưa quy định quy mô của các cụm chà rạo.
Điều 11. Nguồn tài chính để tái tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản
1. Quỹ Tái tạo nguồn lợi thuỷ sản thực hiện theo Quyết định số 105/2007/QĐ-BNN ngày 27/12/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ tái tạo nguồn lợi thuỷ sản Việt Nam.
2. Hàng năm UBND tỉnh trích kinh phí từ nguồn ngân sách theo kế hoạch được phê duyệt của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phục vụ việc tái tạo và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
MỤC 2. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THUỶ SẢN:
Điều 12. Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép và thu hồi giấy phép khai thác thuỷ sản.
1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác thuỷ sản phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có tàu cá có tải trọng từ 0,5 tấn trở lên.
b) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc giấy xác nhận đăng ký tàu cá.
c) Có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá, đối với loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Có Sổ Danh bạ thuyền viên, đối với loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
e) Thuyền trưởng, máy trưởng đối với các loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng.
g) Có ngành nghề khai thác và ngư cụ phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Không cấp giấy phép Khai thác thủy sản trong các trường hợp sau đây:
a) Khai thác các loài thuỷ sản bị cấm, khai thác trong vùng cấm, trong thời gian cấm, khai thác bằng nghề bị cấm.
b) Khai thác các loài thuỷ sản thuộc danh mục các loài thuỷ sản mà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã công bố trữ lượng nguồn lợi của các loài này đang bị suy giảm nghiêm trọng hoặc có nguy cơ tuyệt chủng.
3. Gia hạn giấy phép Khai thác thủy sản: Mỗi giấy phép được gia hạn không quá 3 lần, mỗi lần không quá 12 tháng.
4. Cơ quan cấp và thu hồi giấy phép Khai thác thủy sản: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 14/2009/NĐ-CP.
5. Trường hợp thu hồi giấy phép: Các trường hợp thu hồi giấy phép theo quy định tại Điều 18 của Luật Thuỷ sản. Các hành vi vi phạm khác mà pháp luật đã quy định phải thu hồi giấy phép.
Điều 13. Thủ tục và trình tự cấp, gia hạn giấy phép khai thác thuỷ sản
1. Trường hợp xin cấp giấy phép lần đầu hoặc gia hạn giấy phép.
a) Thủ tục, trình tự và lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép theo quy định tại điều 6 của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP và điểm 3, 4, 5 điều 1 Nghị định 14/2009/NĐ-CP.
b) Đơn xin cấp giấy phép (phụ lục 5);
c) Đơn xin gia hạn giấy phép (phụ lục 6);
d) Thời hạn của giấy phép được cấp, gia hạn không quá 12 tháng và không vượt quá thời hạn đăng kiểm của tàu.
2. Trường hợp cấp lại giấy phép Khai thác thủy sản.
a) Thủ tục và trình tự cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 6 điều 1 Nghị định 14/2009/NĐ-CP.
b) Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép có xác nhận của UBND xã nơi chủ tàu cá thường trú hoặc cơ quan chủ quản cấp trên (phụ lục 7).
Điều 14. Khen thưởng và xử lý vi phạm:
Những tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện quy định này sẽ được khen thưởng. Nếu vi phạm tùy mức độ sẽ bị xử lý hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Các huyện, xã, xóm có người vi phạm quy định này sẽ không xem xét các danh hiệu thi đua, khen thưởng, danh hiệu văn hoá … .
Điều 15. Trách nhiệm của các sở, ngành và UBND huyện, thị:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng với Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các ngành khác, các địa phương liên quan phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định.
2. UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, các ngành, các cấp, các cá nhân, tổ chức liên quan phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
STT | Tên Việt Nam | Tên Khoa học |
1 | Trai ngọc | pteria maxima |
2 | Cá Cháy | Tenualosa toli |
3 | Cá Chình mun | Anguilla bicolor pacifica |
4 | Cá Còm | Chitala Chitala |
4 | Cá Anh vũ | Semilabeo notabilis |
5 | Cá Tra dầu | Pângsianodon gigas |
6 | Cá Cóc Tam Đảo | Paramesotriton deloustali |
7 | Cá Sấu hoa cà | Crocodylus porosus |
8 | Cá Sấu Xiêm | Crocodylus siamínis |
9 | Cá Heo | Lipotes vexillifer |
10 | Cá Voi | Balaenoptera musculus |
11 | Cá Ông sư | Neôphcâen phocaenoides |
12 | Cá Nàng tiên | Dugong dugon |
13 | Cá Hổ | Catlocarpio siamensis |
14 | Cá Chìa vôi sông | Crenlolens sarissophorus |
15 | Vích và trứng | Lepidochelys olivacea |
16 | Rùa da và trứng | Dermochelys coriacea |
17 | Đồi mồi dứa và trứng | Chelonia mydas |
18 | Đồi mồi và trứng | Eretmochelys imbrricata |
19 | Bộ San hô cứng | Scleractinia |
20 | Bộ san hô sừng | Gorgonacea |
21 | Bộ san hô đen | Pennatulacea |
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Thời gian cấm khai thác |
A | Tôm, cá biển |
|
|
1 | Tôm hùm ma | Panulirus penicillatus | Từ 1/4 - 31/7 |
2 | Tôm Hùm sỏi | P.homarus | nt |
3 | Tôm Hùm đỏ | P.longipes | nt |
4 | Tôm Hùm lông | P.stimpsoni | nt |
5 | Tôm hùm bông | P.omatus | nt |
6 | Cá Măng biển | Chanos chanos | Từ 1/3 - 31/5 |
7 | Cá Mòi dầu | Nematalusa nasus | nt |
8 | Cá Mòi cờ hoa | Clupanodon thrrissa | nt |
9 | Cá Mòi chấm | Konoirus punctatus | nt |
10 | Cá đường | Otolithoides biauritus | nt |
11 | Cá Gộc | Polidactylus plebeius | nt |
12 | Cá nhụ | Elêuthronema tetradactylum | nt |
B | Nhuyễn thể |
|
|
13 | Sò lông | Anadara antiquata | từ 1/4 - 31/7 |
14 | Điệp dẻ quạt | Chlamys senatoria | nt |
15 | Dòm nâu | Modiolus philippinarum | nt |
16 | Bàn mai | Pinna vexillum | nt |
17 | Nghêu trắng | Meretrix lyrata | từ 1/6 - 30/11 |
18 | Nghêu lụa | Paphia undulata | từ 1/6 - 30/11 |
19 | Trai tai tượng | Tridacna maxima | từ 1/4 - 31/7 |
|
| Tridacna crocea | từ 1/4 - 31/7 |
|
| Tridâcn squamosa | từ 1/4 - 3/17 |
c | Tôm, cá nước ngọt |
|
|
20 | Cá lóc | Channa striata | từ 1/4 - 1/6 |
21 | Cá lóc bông | Channa micropeltes | nt |
22 | Tôm càng xanh | Macrobracchium rosenberrgii | từ 1/4 - 30/6 |
23 | Cá sặc rằn | Trichogaster pectoralis | từ 1/3 - 1/6 |
24 | Cá rô đồng | Anabas testudineus | nt |
25 | Cá trê vàng | Clarias macrocephalus | nt |
26 | Cá Thát lát | Notopterrus notopterrus | từ 1/4 - 1/6 |
27 | Cá Linh | Cirrhinus jullieni | nt |
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THUỶ SẢN KINH TẾ SỐNG TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
1. Cá biển: (Kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)
STT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 | Cá Trích xương | Sardinella jussieni | 80 |
2 | Cá Trích tròn | S.aurita | 100 |
3 | Cá cơm | Anchoviella spp. (trừ Stolephorus tri) | 50 |
4 | Cá nục sồ | Decapterus maruadsi | 120 |
5 | Cá chỉ vàng | Selaroides leptolepis | 90 |
6 | Cá Chim đen | Perastromateuss niger | 310 |
7 | Cá Chim trắng | Pampus argentens | 200 |
8 | Cá Thu chấm | Scomberomorus guttatus | 320 |
9 | Cá Thu nhật | Scomber japonicus | 200 |
10 | Cá Thu vạch | Scomberomarus commerson | 730 |
11 | Cá úc | Arius spp. | 250 |
12 | Cá Ngừ chù | Auxis thazard | 220 |
13 | Cá Ngừ chấm | Euthynnus affiní | 360 |
14 | Cá Bạc má | Rastrelliger kanagurrta | 150 |
15 | Cá Chuồn | Cypselurrus spp | 120 |
16 | Cá Hổ | Trichiurus lepturus | 200 |
17 | Cá Hồng đỏ | Lutianus ervthropterus | 260 |
18 | Cá Mối | Saurida spp. | 200 |
19 | Cá Sủ | Miichthys miiuy | 330 |
20 | Cá Đường | Otolithoides biauritus | 830 |
21 | Cá Nhụ | Elêuthronema tetradactylum | 820 |
22 | Cá Gộc | Polydactylus plebeius | 200 |
23 | Cá Mòi | Clupanodon spp. | 120 |
24 | Cá lạt (dưa) | Muraenesox cinereus | 900 |
25 | Cá Cam | Seriolina nigrofasciata | 300 |
26 | Cá Bè cam (bò) | Seriola dumerili | 560 |
27 | Họ cá song | Serranidae (Epinephelus spp., Cephalopholis spp., Serranus spp.) | 250 |
28 | Cá Lượng vàng | Dentex tumifrons | 150 |
29 | Cá Lượng | Nemipterus spp | 150 |
30 | Cá Hè xám | Gymnocranius griseus | 150 |
31 | Cá đé | Ilisha elongata | 180 |
2. Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 | Tôm rảo | Metapenaeus ensis | 85 |
2 | Tôm Bộp (chì) | M.affinis | 95 |
3 | Tôm Vàng | M.joyneri | 90 |
4 | Tôm Đuôi xanh | M.intermedius | 95 |
5 | Tôm Bạc nghệ | M.tenuipes | 85 |
6 | Tôm Nghệ | M.brevicornis | 90 |
7 | Tôm He mùa | Penaeus merguiensis | 110 |
8 | Tôm Sú | P.monodon | 140 |
9 | Tôm He trắng | P.indicus | 120 |
10 | Tôm He rằn | P.semisulcatus | 120 |
11 | Tôm He Nhật | p.japonicus | 120 |
12 | Tôm Hùm ma | Panulirus penicillatus | 200 |
13 | Tôm Hùm sỏi | P.homarus | 175 |
14 | Tôm Hùm đỏ | P.longipes | 160 |
15 | Tôm Hùm lông | P.stimsoni | 160 |
16 | Tôm Hùm bông | P.omatus | 230 |
3. Tôm nước ngọt: (Tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
1 | Tôm Càng xanh | Macrobrachium rosenbergii | 100 |
4. Các loài thuỷ sản biển:
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 | Mực ống | Loligo edulis | 250 |
|
| Loligo chinensis | 200 |
2 | Mực lá | Sepioteuthis lessoniana | 120 |
3 | Mực nang | Sepia pharaonis | 100 |
4 | Bào ngư | Haliotis diversicolor | 70 |
5 | Sò huyết | Arca granosa | 30 |
6 | Điệp tròn | Placuna placenta | 75 |
7 | Điệp quạt | Chlamys nobilis | 60 |
8 | Hải sâm | Holothuria vagabunda | 170 |
9 | Cua | Scylla serata | 100 |
|
| Scylla paramamosaim | 100 |
10 | Sá sùng | Sipunculus nudus | 100 |
11 | Ngao | Meretrix luoria | 50 |
12 | Cua Huỳnh đế | Ranina ranina | 100 |
13 | Cầu gai sọ dừa | Tripneustes grarilla | 50 |
14 | Sò lông | A.antiquata | 55 |
15 | Dòm nâu | Modiolus philippinarum | 120 |
16 | ốc hương | Babylonia areolata | 55 |
17 | Nghêu lụa | Meretrix lyrata | 30 |
18 | Ghẹ xanh | Porturnus pelagicus | 100 |
19 | Ghẹ ba chấm | P.sangulnolentus | 100 |
20 | Mực ống beka | Logig beka | 60 |
21 | Trai tai tượng | Tridacna maxima | 340 |
|
| Tridacna crocea | 140 |
|
| Tridacna squamosa | 350 |
5. Cá nước ngọt (Tính từ mõm đến chẽ vây đuôi)
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 | Cá Chép | Cyprinus carpio | 150 |
2 | Cá Sỉnh gai | Onychostoma laticeps | 200 |
3 | Cá Hoả | Labeo tonkinensis | 430 |
4 | Cá Rầm xanh (loà) | Bangana lemasoni | 130 |
5 | Cá Trôi | Cirrhina molitorella | 220 |
6 | Cá Chày đất | Spinibarbus hollandi | 150 |
7 | Cá Bỗng | Spinibarbichthys denticulatus | 400 |
8 | Cá Trắm đen | Mylopharyngodon piceus | 470 |
9 | Cá Trắm cỏ | Ctenopharyngodon idellus | 550 |
10 | Cá Mè trắng | Hypophthalmichthys molitrix | 230 |
11 | Lươn | Monopterrus albus | 360 |
12 | Cá Chiên | Bagarius rutilus | 450 |
13 | Cá Viền | Megalobrrâm teminalis | 230 |
14 | Cá Tra | Pangasianodon hypophthalmus | 300 |
15 | Cá Bông (cá Lóc bông) | Channa micropeltes | 380 |
16 | Cá Trê vàng | Clarias macrocephalus | 200 |
17 | Cá Trê trắng | Clarias batrachus | 200 |
18 | Cá Sặt rằn | Trichogaster pectoralis | 100 |
19 | Cá Duồng bay | Cirrhinus microlepis | 170 |
20 | Cá Cóc | Cyclocheilichthys enoplos | 200 |
21 | Cá Dầy | Cyprinus centralus | 160 |
22 | Cá Sỉnh | Onychostoma gerlachi | 210 |
23 | Cá Chát trắng | Acrossochellus krempfi | 200 |
24 | Cá He vàng | Barbonymus altus | 100 |
25 | Cá Ngão gù | Erythroculter recurvirostris | 260 |
26 | Cá Chày mắt đỏ | Squaliobalbus curiculus | 170 |
27 | Cá Ngựa nam | Mampala macrolepidota | 180 |
28 | Cá Ngạnh | Cranogalnis sinensis | 210 |
29 | Cá Rô đồng | Anabas testudineus | 80 |
30 | Cá Chạch sông | Mastacembelus armatus | 200 |
31 | Cá Lóc (cá Quả) | Channa striata | 220 |
32 | Cá Linh ống | Henicorhynchus siamensis | 50 |
33 | Cá Mè vinh | Barbonymus gonionotus | 100 |
34 | Cá Bống tượng | Oxyeleotris marmorata | 200 |
35 | Cá Thát lát | Notopterus notopterus | 200 |
36 | Cá Chài | Leptobarbus hoevenenii | 200 |
37 | Cá Lăng chốm | Hemibargrus gruttatus | 560 |
38 | Cá Lăng đen (Quất) | Hemibargus pluriradiatus | 500 |
39 | Cá chình | Anguilla marmorata | 500 |
40 | Cá Nhưng | Carassioides cantonensis | 150 |
Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG NƯỚC BIỂN VÙNG NUÔI THUỶ SẢN VEN BỜ
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT | Thông số | Đơn vị tính | Công thức hoá học | Giá trị giới hạn |
1 | PH |
|
| 6.5 - 8.5 |
2 | Ôxy hoà tan | mg/l |
| ³ 5 |
3 | BOD5 (20oC) | “ |
| < 10 |
4 | Chất rắn lơ lửng | ” |
| 50 |
5 | Asen | “ | As | 0,001 |
6 | Amoniac (tính theo N) | “ | NH3 | 0,50 |
7 | Cadimi | “ | Cd | 0,001 |
8 | Chì | “ | Pb | 0,02 |
9 | Crom (VI) | “ | Cr 6 | 0.01 |
10 | Crom (III) | “ | Cr 3 | 0,01 |
11 | Clo | “ | Cl2 | 0,01 |
12 | Đồng | “ | Cu | 0,01 |
13 | Florua | “ | F | 1,50 |
14 | Kẽm | “ | Zn | 0,01 |
15 | Mangan | “ | Mn | 0,10 |
16 | Sắt | “ | Fe | 0,10 |
17 | Thuỷ ngân | “ | Hg | 0,002 |
18 | Sulfua | “ | S -2 | 0,005 |
19 | Xianua | “ | CN -1 | không |
20 | Phenoi tổng số | “ |
| 0,001 |
21 | Váng dầu mỡ | “ |
| không |
22 | Nhũ dầu mỡ | “ |
| 1,0 |
23 | Tổng hoá chất bảo vệ thực vật | “ |
| 0,01 |
24 | Tổng hoạt động phóng xạ a | Ba/l |
| không |
25 | Tổng hoạt động phóng xạ b | Bq/l |
| không |
26 | Coliform | MPN/100ml |
| 1,000 |
Các chất thải có số thứ tự 5, 7, 8, 9, 1710, 19, 24 và 25 là các chất thải đặc biệt nguy hại (căn cứ quy định tại Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại)
GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ CÁC CHẤT Ô NHIỄM TRONG VÙNG NƯỚC NGỌT NUÔI THUỶ SẢN
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT | Thông số | Đơn vị tính | Công thức hoá học | Giá trị giới hạn |
1 | PH |
|
| 5,5 - 8,5 |
2 | BOD5(20oC) | mg/l |
| < 25 |
3 | COD | “ |
| 35<COD<100 |
4 | Ôxy hoà tan | “ |
| >3 |
5 | Chất rắn lơ lửng | “ |
| 80 |
6 | CO2 | “ |
| 12 |
7 | Asen | “ | As | 0,001 |
8 | Magiê | “ | Mg | 50 |
9 | Cadimi | “ | Cd | 0,001 |
10 | Chì | “ | Pb | 0,02 |
11 | Crom (VI) | “ | Cr 6 | 0,01 |
12 | Crom (III) | “ | Cr 3 | 1,0 |
13 | Đồng | “ | Cu | 1,0 |
14 | Kẽm | “ | Zn | 2,0 |
15 | Mangan | “ | Mn | 0,1 |
16 | Niken | “ | Ni | 1,0 |
17 | Sắt | “ | Fe | 2,0 |
18 | Thuỷ ngân | “ | Hg | 0,002 |
19 | Amoniac (tính theo N) | “ | NH3 | 1,0 |
20 | Nitrit (tính theo N) | “ | NO2 | < 0,01 |
21 | Florua | “ | F | 1,5 |
22 | Sulfua hyđro | “ | H2S | < 0,01 |
23 | Xianua | “ | CN -1 | không |
24 | Phenol (tổng số) | “ |
| 0,02 |
25 | Váng dầu mỡ | “ |
| không |
26 | Nhũ dầu mỡ | “ |
| 0,3 |
27 | Chất tẩy rửa |
|
| 0,2 |
28 | Coliform | MPN/100ml |
| 5,000 |
29 | Các chất bảo vệ thực vật (trừ DDT) | mg/l |
| 0,15 |
30 | DDT | mg/l |
| 0,01 |
31 | Tổng hoạt động phóng xạ a | Bq/l |
| không |
32 | Tổng hoạt động phóng xạ b | Bq/l |
| không |
Các chất thải có số thứ tự 7, 9, 10, 11, 18, 23, 31 và 32 là các chất thải đặc biệt nguy hại (căn cứ quy định tại Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại).
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN BIỂN
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
Số TT | Các loại ngư cụ | Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn |
1 | Rê Trích | 28 |
2 | Rê thu ngừ | 90 |
3 | Rê mòi | 60 |
4 | Rê tôm he (1 lớp, 3 lớp lưới) | 44 |
5 | Rê tôm hùm | 120 |
6 | Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài vụ cá cơm | 18 |
7 | Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm) | 10 |
8 | Lưới kéo cá : |
|
| - Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90 cv | 28 |
| - Tàu lắp máy từ 90 cv đến dưới 150 cv | 34 |
| - Tàu lắp máy từ 150 cv trở lên | 40 |
10 | Lưới kéo tôm : |
|
| - Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45cv | 20 |
| - Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên | 30 |
11 | Các loại đăng | 20 |
12 | Đáy hàng cạn, đáy cửa sông, te, xiệp, xịch | 18 |
13 | Đáy biển hàng khơi | 20 |
14 | Lưới chụp mực | 30 |
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
STT | Các loại ngư cụ | Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn |
1 | Lưới vây (lưới giựt, bao cá ) | 18 |
2 | Lưới kéo (thủ công, cơ giới) | 20 |
3 | Lưới kéo cá cơm | 10 |
4 | Lưới rê (lưới bén ) | 40 |
| Lưới rê (cá cơm) | 10 |
| Lưới rê (cá linh) | 15 |
5 | Vó (càng, gạt) | 20 |
6 | Chài các loại | 15 |
7 | Đăng | 18 |
8 | Đáy | 18 |
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
…………, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : …………………………………………………
Tên chủ tàu: ..............................................Điện thoại:.............................
Số chứng minh nhân dân:.........................................................................
Nơi thường trú:........................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu: ………………………………; Loại tàu....................................
Số đăng ký tàu:.........................................................................................
Năm, nơi đóng tàu: ..................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ........................., ngày cấp ............., nơi cấp ........................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức (CV) | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
Ngư trường hoạt động .................................................................................
Cảng, bến đăng ký cập tàu : ………………………………………………
Nghề khai thác chính: .............................. Nghề phụ: ……………………
Tên đối tượng khai thác chính: ...................................................................
Mùa khai thác chính: từ tháng ..... năm ...... đến tháng ...... năm ......
Mùa khai thác phụ: từ tháng ...... năm ........ đến tháng ....... năm ......
Kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm : …………………………
Phương pháp bảo quản sản phẩm: ...............................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
| Người làm đơn (Chủ tàu) |
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
……, ngày .... tháng .... năm ....
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : ...........................................................
Tên chủ tàu :.................................. Điện thoại : .........................................
Nơi thường trú: ............................................................................................
Số chứng minh nhân dân : ...........................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ................., ngày cấp ............................., nơi cấp .................................................................................................
Giấy phép khai thác thuỷ sản đã được cấp mang số :......., được cấp ngày.... tháng ..... năm ......; hết thời hạn sử dụng vào ngày ..... tháng ..... năm .........
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gia hạn Giấy phép khai thác thuỷ sản lần thứ ....... để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thuỷ sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
| Đại diện chủ tàu |
(Kèm theo Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
......, ngày ..... tháng ........ năm.......
ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi : …………………………………………
Tên chủ tàu : ...................................... Điện thoại : ………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………
Số chứng minh nhân dân : …………………………………………………
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ..................., ngày cấp ................., nơi cấp .......................................................................
Giấy phép khai thác thuỷ sản đã được cấp mang số : ..........., được cấp ngày ....... tháng ........ năm ..........; hết thời hạn sử dụng vào ngày ..... tháng ...... năm .....
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại) : …………..
……………………………………………………………………………………….………………………
…………………………………………………….…………………………………………………………
…………
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thuỷ sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Xác nhận của UBND xã (phường) | Người làm đơn (chủ tàu) |
- 1Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên vùng biển ven bờ tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2007 tăng cường biện pháp quản lý nguồn lợi thuỷ sản và khai thác cá Tiểu Bạc trên hồ Thác Bà do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản ở vùng nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 5Quyết định 754/QĐ-UB năm 1998 về bảo vệ, phát triển nguồn lợi thuỷ sản và quản lý các hoạt động nghề cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Chỉ thị 15/2002/CT-UB về tăng cường quản lý các hoạt động khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 2018/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2015
- 1Quyết định 63/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên vùng biển ven bờ tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 5038/QĐ-UBND năm 2012 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ 31/12/2011 trở về trước
- 3Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản
- 2Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản
- 3Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản do Bộ thủy sản ban hành
- 4Nghị định 123/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển
- 5Luật Thủy sản 2003
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Quyết định 105/2007/QĐ-BNN ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Nghị định 14/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản
- 9Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2007 tăng cường biện pháp quản lý nguồn lợi thuỷ sản và khai thác cá Tiểu Bạc trên hồ Thác Bà do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 10Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản ở vùng nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 754/QĐ-UB năm 1998 về bảo vệ, phát triển nguồn lợi thuỷ sản và quản lý các hoạt động nghề cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Chỉ thị 15/2002/CT-UB về tăng cường quản lý các hoạt động khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 2018/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2015
Quyết định 51/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 51/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Đình Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2009
- Ngày hết hiệu lực: 08/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực