- 1Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT về Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 867/1998/QĐ-BYT về Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT về 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 505/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 1992 |
BAN HÀNH 26 TIÊU CHUẨN VỆ SINH TẠM THỜI
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 153/CP ngày 5/10/1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ của Bộ Y tế và Nghị định số: 196/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 11/12/1989 quy định quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Vệ sinh môi trường,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 26 tiêu chuẩn vệ sinh tạm thời, bao gồm:
- Sáu tiêu chuẩn vệ sinh nước dùng trong ăn uống và sinh hoạt.
- Hai tiêu chuẩn vệ sinh trường học và nhà trẻ.
- Mười tiêu chuẩn vệ sinh lương thực, thực phẩm.
- Tám tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành, những quy định trước đây trái với quy định trong Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Ông Vụ trưởng Vụ Vệ sinh môi trường có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo việc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu tiêu chuẩn nào chưa phù hợp thì nghiên cứu trình Bộ bổ sung và sửa đổi.
Điều 4. Các ông: Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ VSMT, Chánh thanh tra Bộ Y tế, Chánh thanh tra Sở Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
NHỮNG QUY ĐỊNH VỆ SINH ĐỐI VỚI LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
(trích Mục 4, 5, 8 và 9)
4. Một số quy định vệ sinh hoàn cảnh tại các cơ sở sản xuất chế biến lưu thông phân phối LTTP
1. Tất cả mọi cơ sở sản xuất, chế biến, lưu thông phân phối, thực phẩm trước khi bước vào hoạt động phải có giấy chứng nhận vệ sinh của các cơ quan vệ sinh phòng dịch.
2. Tại các cơ sở này không được phép nuôi súc vật.
3. Nước dùng để chế biến LTTP phải đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh theo quy định. Bể chứa nước, giếng nước phải đảm bảo vệ sinh.
4. Các phòng, sân, đường đi thuộc phạm vi cơ sở phải dọn dẹp và giữ gìn sạch sẽ. Không chứa các dụng cụ thanh lý, vỏ hộp, vỏ chai không dùng đến nữa. Nền nhà khô, sạch, không nhơ nhớp.
5. Có thùng đựng rác, đựng thức ăn thừa. Các thùng này cần có nắp đậy đáy không được rò rỉ nước và được mang đi hàng ngày, không để chuột, ruồi nhặng có thức ăn và có chỗ đẻ.
6. Cống rãnh phải thông thoáng. Có hố xí, hố tiêu hợp vệ sinh cho nhân viên, ở những cơ sở lớn có hố xí hố tiểu cho khách hàng.
7. Có lịch làm vệ sinh cơ sở, có phân công người theo dõi, chịu trách nhiệm, đặc biệt ở những nơi quan trọng.
8. Cơ sở làm việc phải có đủ ánh sáng, không khí. Nếu đặt quạt thì hướng gió phải thổi từ nơi sạch đến nơi bẩn, không được thổi ngược lại.
5. Các điều kiện bảo quản thực phẩm trong kho lạnh
Thực phẩm | Nhiệt độ bảo quản | Độ ẩm không khí | Thời hạn bảo quản |
Thịt ướp lạnh | (+1) - (1) | 80-85 | 10-20 ngày |
Thịt đông lạnh | (-10)-(-18) | 95-100 | 2-3 tháng |
Lạp xường | (-4)-(-6) | 75-80 | 3 tháng |
Cá ướp đá | (-1)-(0) | 95-98 | 10-12 ngày |
Cá đông lạnh | (-9)-(-18) | 95-98 | 2-3 tháng |
Trứng gà | (-3)-(-1) | 85-90 | 2-3 tháng |
Gà, chim đông lạnh | (-9)-(-20) | 85-90 | 2-3 tháng |
Sữa tươi đóng chai | (-1)-(-2) | 80-85 | 1-2 ngày |
Kem | (-1)-(-2) | 80-85 | 1-2 ngày |
Sữa khô và sữa đặc | (-1)-(+1) | 70-75 | 2-3 tháng |
Pho mát ướp lạnh | (-1)-(0) | 80-85 | 1-2 ngày |
Pho mát đông lạnh | (-6)-(-4) | 80-85 | 4-6 tháng |
Bơ, mỡ | (-9)-(-12) | 90-95 | 3 tháng |
8. Quy định vệ sinh dụng cụ, trang thiết bị trong sản xuất chế biến lương thực, thực phẩm
1. Có thể dùng những kim loại sau để chế tạo đồ dùng, dụng cụ sản xuất chế biến thực phẩm:
- Thép không rỉ
- Nhôm và các hợp kim nhôm
- Dụng cụ mạ kền, mạ crôm, mạ bạc.
- Sắt bọc kẽm chỉ dùng để đựng nước, đựng đồ khô, không dùng để đựng thức ăn, đặc biệt thức ăn có axit hữu cơ như sữa, dưa muối, bia ...
2. Cấm dùng những dụng cụ sản xuất từ đồng, kẽm, sắt hoặc những hợp kim có chứa chì, trên 0,5%, asen 0,03%.
3. Dụng cụ bằng đồng chỉ được phép dùng để nấu mứt, chưng mứt, kẹo với điều kiện trước khi dùng phải đánh rửa thật kỹ.
4. Chỉ được phép sử dụng cao su vào chế biến Joint, vú bình sữa, lót nút chai ... Sau khi đã kiểm tra tính trợ hoá học và độc tính.
5. Các cơ sở sản xuất bát đĩa sành sứ phải có nhiệt độ nung đạt 1200oC để chì không thôi ra thức ăn.
6. Không dùng giấy sơn, giấy vẽ, giấy in mực đen, mực mầu để gói thực phẩm (trừ trường hợp đối với hàng khô như vừng, lạc).
7. Tất cả các dụng cụ ngay sau khi sử dụng phải rửa sạch và giữ gìn sạch sẽ, khô ráo.
Bề mặt của các dụng cụ phải nhẵn để dễ lau rửa và không két đọng các thức ăn thừa.
Bát đĩa, thìa đũa phải được rửa sạch, khô, không nhờn bẩn hôi mốc và phải được giữ ở nơi cao ráo, sạch sẽ để không bị nhiễm bẩn lại.
Cốc uống nước phải được riêng biệt, không rửa chung với bát ăn.
8. Gỗ dùng làm thớt phải là loại gỗ rắn, ít mùn, mặt nhẵn, không có khe nứt để dễ làm vệ sinh.
Phải có dao, thớt riêng cho thức ăn sống, thức ăn chín.
9. Dụng cụ, bàn ăn hoặc đồ vật tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm phải được cọ rửa bằng xà phòng, nước nóng vào cuối ngày làm việc.
Tủ, chạn đựng thức ăn phải được giữ gìn sạch sẽ, không hôi mốc.
Những bộ phận nào của dụng cụ, máy móc có thể tháo rời được để rửa thì nên tháo, những chỗ nào không tháo rời được thì phải rửa với vận tốc nước lớn để súc rửa được các chất bẩn.
Đối với những dụng cụ dính mỡ, đạm thì phải dùng chất tẩy rửa và nước nóng để rửa, nếu không những chất này sẽ là nguồn phát triển vi khuẩn. Ngay sau khi rửa, phải sấy khô các dụng cụ, tốt nhất là để khô tự nhiên. Trường hợp phải dùng giẻ lau thì chỉ lau một lần là phải vứt đi hoặc phải giặt giẻ.
Tất cả các dụng cụ đã tiếp xúc với nguyên liệu thô hoặc nguyên liệu sơ chế cần phải rửa, tiệt trùng thật kỹ trước khi tiếp xúc với sản phẩm cuối cùng.
Những dụng cụ để ướt trong một thời gian mà vi khuẩn có thể phát triển được thì ngay trước khi dùng phải tiệt trùng lại.
Trước khi tiệt trùng bằng nhiệt phải cọ rửa thật sạch các thức ăn bám vào đó, đặt biệt là chất đạm.
9. Quy định về vệ sinh cá nhân cho nhân viên trực tiếp tiếp xúc với thực phẩm
1. Người làm nghề chế biến, bán LTTP phải được học những điều tối thiểu về vệ sinh thực phẩm và được cấp giấy chứng nhận. Những người chưa qua lớp học này và chưa được cấp giấy chứng nhận vệ sinh thì chưa đủ điều kiện hành nghề.
2. Những người bị mắc các bệnh truyền nhiễm sau đây thì không được làm các công việc trực tiếp tiếp xúc với thực phẩm hoặc các loại bao bì trực tiếp tiếp xúc với thực phẩm:
- Lao
- Kiết lỵ
- Thương hàn
- Ỉa chảy, tả
- Mụn nhọt
- Són đái, són phân
- Viêm gan siêu vi trùng
- Viêm mũi, viêm họng mủ
- Các bệnh ngoài da
- Các bệnh da liễu
- Những người lành mang vi khuẩn gây bệnh đường ruột
3. Trước khi bắt đầu hành nghề ăn uống và định kỳ, những người này phải khám sức khoẻ. Mọi chi phí cho việc khám sức khoẻ do người được khám chịu.
4. Những người trực tiếp tiếp xúc với thực phẩm trong lúc làm việc phải:
- Mặc quần áo, trang bị vệ sinh
- Quần áo, trang bị vệ sinh không được mặc lúc đi đại tiểu tiện và phải giặt giũ thường xuyên để đảm bảo sạch sẽ, thơm tho.
- Trước khi bắt đầu chuẩn bị đồ ăn và sau khi đi đại tiểu tiện phải rửa tay bằng xà phòng và nước sạch.
- Móng tay phải cắt ngắn, giữ sạch.
5. Những người đến thăm quan, xem xét khu chế biến sản phẩm phải tuân theo các yêu cầu vệ sinh như đối với nhân viên thực phẩm.
6. Những người làm ở khu vực nguyên liệu khô hoặc sơ chế chỉ được sang khu vực chế biến sản phẩm cuối cùng sau khi đã cởi bỏ quần áo vệ sinh của họ và mặc quần áo vệ sinh của khu sản phẩm cuối cùng và rửa tay thật sạch.
- 1Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT về Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 867/1998/QĐ-BYT về Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT về 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Nghị định 153-CP năm 1961 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Y tế do Hội Đồng Chính Phủ ban hành
- 2Nghị định 196-HĐBT năm 1989 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 251:1996 về đồ hộp rau - Giá đỗ dầm giấm - Yêu cầu kỹ thuật - Phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 52 TCN–CTYT 0041:2005 về tiêu chuẩn thiết kế – Bệnh viện quận, huyện
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN:1994 về Máy kéo nông nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật chung
Quyết định 505/QĐ-BYT năm 1992 ban hành 26 tiêu chuẩn vệ sinh tạm thời của Bộ trưởng Bộ Y tế
- Số hiệu: 505/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/1992
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Nguyễn Văn Đàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/1992
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định