Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 504/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 04 tháng 05 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014 và Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022);

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BTNMT ngày 08 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ báo cáo thống kê ngành tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường và quy định quản lý hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 177/TTr-STNMT ngày 02 tháng 4 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung như sau:

I. Chương trình quan trắc chất lượng môi trường

1. Tên chương trình: Quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.

2. Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp.

3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Tháp.

4. Cơ quan phối hợp thực hiện

- Các sở, ban, ngành có liên quan.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

5. Mục tiêu của Chương trình

- Xây dựng hoàn thiện chương trình quan trắc môi trường của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, bảo đảm cung cấp thông tin, số liệu điều tra cơ bản về môi trường, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về môi trường, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo thời gian và không gian; cảnh báo sớm các hiện tượng ô nhiễm theo địa bàn, loại hình ô nhiễm và mức độ ô nhiễm.

- Số liệu quan trắc môi trường phục vụ kịp thời cho việc xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, đánh giá chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường 5 năm theo các quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản khác có liên quan.

- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm.

6. Yêu cầu của Chương trình

- Chương trình quan trắc môi trường tuân thủ theo quy định tại Khoản 12 Điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.

- Báo cáo kết quả quan trắc môi trường thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.

- Các vị trí quan trắc chất lượng môi trường phù hợp mạng lưới các điểm quan trắc đã được phê duyệt tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030.

- Phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.

7. Phạm vi thực hiện

- Về không gian: thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh (bao gồm 03 thành phố và 9 huyện) với các thành phần môi trường: nước mặt, nước dưới đất, không khí xung quanh, đất, trầm tích.

- Về thời gian: Bắt đầu triển khai thực hiện từ năm 2021. Chương trình quan trắc chất lượng môi trường được rà soát, điều chỉnh 05 năm/lần hoặc khi có yêu cầu cấp thiết về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và bảo vệ môi trường.

8. Nội dung chính của Chương trình

8.1. Vị trí quan trắc

Thực hiện quan trắc chất lượng môi trường trên địa bàn toàn tỉnh, bắt đầu thực hiện từ năm 2021 với quy mô 106 điểm quan trắc, cụ thể như sau:

- Quan trắc môi trường không khí xung quanh, tiếng ồn:

25 điểm

- Quan trắc môi trường nước mặt lục địa:

42 điểm

- Quan trắc môi trường nước dưới đất:

19 điểm

- Quan trắc môi trường đất:

12 điểm

- Quan trắc chất lượng trầm tích:

09 điểm

(Danh mục chi tiết các điểm quan trắc tại Phụ lục 2 kèm theo)

8.2. Thông số quan trắc

Thực hiện quan trắc môi trường với các thông số như sau:

- Thông số quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn bao gồm: Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, Hướng gió, Áp suất khí quyển, Tiếng ồn, Tổng bụi lơ lửng (TSP), Carbon monoxyt (CO), Sunfua dioxyt (SO2), Nitơ dioxyt (NO2).

- Thông số quan trắc môi trường nước mặt bao gồm: Nhiệt độ, pH, Độ đục, Độ dẫn điện, TDS, DO, Độ mặn, BOD5, TSS, COD, Amoni (NH4+), N-NO2-, N-NO3-, Sunfat (SO42-), Phosphat (PO43-), Clorua (Cl-), Tổng dầu mỡ, Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu), Thuỷ ngân (Hg), Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTs), E. Coli, Coliforms.

- Thông số quan trắc môi trường nước dưới đất bao gồm: Nhiệt độ, pH, Độ đục, TDS, Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3), Clorua (Cl-), Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO42-), Nitrate (NO3-), Nitrite (NO2-), Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Coliforms, E.Coli.

- Thông số quan trắc môi trường đất bao gồm: As, Pb, Cu, Zn, Cd.

- Thông số quan trắc chất lượng trầm tích: As, Pb, Zn.

8.3. Tần suất quan trắc

- Quan trắc môi trường không khí xung quanh: 04 lần/năm (các tháng 3, 6, 9 và tháng 12 trong năm).

- Quan trắc môi trường nước mặt: 06 lần/năm (các tháng 2, 4, 6, 8, 10 và tháng 12 trong năm).

- Quan trắc môi trường nước dưới đất: 04 lần/năm (các tháng 3, 6, 9 và tháng 12 trong năm).

- Quan trắc môi trường đất: 01 lần/năm (tháng 6 trong năm).

- Quan trắc chất lượng trầm tích: 02 lần/năm (các tháng 6 và 12 trong năm).

9. Sản phẩm hoàn thành: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường theo quí và Báo cáo tổng hợp kết quả năm.

II. Kinh phí thực hiện

- Dự toán kinh phí thực hiện năm 2021: 3.218.665.000 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm mười tám triệu sáu trăm sáu mươi lăm ngàn đồng) từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường đã cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 1859/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp cấp tỉnh (dự toán chi tiết tại phụ lục 3 đính kèm).

- Sau năm 2021, định kỳ hàng năm Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp tỉnh để thực hiện Chương trình Quan trắc gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt để làm cơ sở thực hiện theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Chương trình đã được phê duyệt; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân Tỉnh trước ngày 15 tháng 12 theo quy định.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm, trình Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt theo quy định; tham mưu bố trí nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường cấp Tỉnh thực hiện Chương trình với quy mô công việc hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, đồng thời đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách Tỉnh hàng năm.

3. Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Chương trình nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành và địa phương.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, điều chỉnh, bổ sung chương trình quan trắc môi trường định kỳ của từng địa phương cho phù hợp với Chương trình này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT.lgv.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1.

TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

TT

Nội dung

Số lượng

Thông số

Tần suất
(lần/năm)

Thời gian thực hiện
(Tháng)

1

Môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn

25

Nhiệt độ, Độ ẩm, Tốc độ gió, Hướng gió, Áp suất khí quyển, Tiếng ồn, Tổng bụi lơ lửng (TSP), Carbon monoxyt (CO), Sunfua dioxyt (SO2), Nitơ dioxyt (NO2)

4

3, 6, 9, 12

2

Môi trường nước mặt

42

Nhiệt độ, pH, Độ đục, Độ dẫn điện, TDS, DO, Độ mặn, BOD5, TSS, COD, Amoni (NH4+), N-NO2-, N-NO3-, Sunfat (SO42-), Phosphat (PO43- ), Clorua (Cl-), Tổng dầu mỡ, Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Đồng (Cu), Thuỷ ngân (Hg), Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTs), E. Coli, Coliforms.

6

2, 4, 6, 8, 10, 12

3

Môi trường nước dưới đất

19

Nhiệt độ, pH, Độ đục, TDS, Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3), Clorua (Cl-), Florua, Sắt (Fe), Sunfat (SO42-), Nitrate (NO3-), Nitrite (NO2-), Asen (As), Mangan (Mn), Chì (Pb), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Cadimi (Cd), Thủy ngân (Hg), Coliforms, E.Coli.

4

3, 6, 9, 12

4

Môi trường đất

12

As, Pb, Cu, Zn, Cd.

1

6

5

Chất lượng trầm tích

09

As, Pb, Zn

2

4, 10

 

PHỤ LỤC 2.

DANH MỤC VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

1. Vị trí quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn

TT

Vị trí điểm lấy mẫu quan trắc

Ký hiệu

Tọa độ

X (m)

Y (m)

Huyện Hồng Ngự

1

Vòng xoay đường ĐT841, Thị trấn Thường Thới Tiền

ĐT_KK01

1195453

526829

2

Đường ĐT841 trước cổng chợ Thường Phước 1

ĐT_KK02

1205702

521748

Thành phố Hồng Ngự

3

Quốc lộ 30, trước cổng chợ Hồng Ngự

ĐT_KK03

1194911

537173

4

Ngã tư Quốc lộ 30 và đường Đinh Tiên Hoàng

ĐT_KK04

1195589

537173

Huyện Tân Hồng

5

Đường Nguyễn Huệ, trước cổng UBND huyện Tân Hồng, Thị trấn Sa Rài

ĐT_KK05

1202236

550699

6

Vòng xoay Quốc lộ 30 và đường Huỳnh Công Chí, Thị trấn Sa Rài

ĐT_KK06

1202758

548887

Huyện Tam Nông

7

Ngã 3 đường ĐT844 và đường Nguyễn Văn Trỗi, thị trấn Tràm Chim

ĐT_KK07

1179580

561650

8

Ngã 3 Quốc lộ 30 và đường ĐT844, xã An Long

ĐT_KK08

1182603

541480

Huyện Thanh Bình

9

Quốc lộ 30, trước cổng UBND thị trấn Thanh Bình

ĐT_KK09

1167619

552735

10

Quốc lộ 30, trước cổng Cụm công nghiệp Bình Thành, xã Bình Thành

ĐT_KK10

1165774

557852

Thành phố Cao Lãnh

11

Lăng cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, đường Phạm Hữu Lầu, Phường 4

ĐT_KK11

1155294

568822

12

Cổng vào khu công nghiệp Trần Quốc Toản, Quốc lộ 30, phường 11

ĐT_KK12

1161459

561758

13

Vòng xoay nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Đồng Tháp, phường Mỹ Phú

ĐT_KK13

1156932

570320

Huyện Cao Lãnh

14

Quốc lộ 30, cổng vào Cụm công nghiệp Mỹ Hiệp, xã Mỹ Hiệp

ĐT_KK14

1146669

584128

15

Ngã tư Ông Bầu, Thị trấn Mỹ Thọ

ĐT_KK15

1156385

573681

Huyện Tháp Mười

16

Cổng vào Cụm công nghiệp Trường Xuân, xã Trường Xuân

ĐT_KK16

1178320

583889

17

Cổng vào Khu công nghiệp Tân Kiều, xã Tân Kiều

ĐT_KK17

1164862

595230

Huyện Lấp Vò

18

Quốc lộ 80 đường vào Cụm Công nghiệp Vàm Cống, xã Bình Thành

ĐT_KK18

1142967

554154

19

Khu vực Cụm công nghiệp Bắc Sông Xáng, xã Bình Thạnh Trung

ĐT_KK19

1145160

561898

Huyện Lai Vung

20

Quốc lộ 80, trước UBND huyện Lai Vung, thị trấn Lai Vung

ĐT_KK20

1137250

572289

21

Quốc lộ 54 cổng vào Khu Công nghiệp Sông Hậu, xã Tân Thành

ĐT_KK21

1133331

565439

Thành phố Sa Đéc

22

Ngã tư vòng xoay khu C, Khu công nghiệp Sa Đéc, xã Tân Khánh Đông

ĐT_KK22

1140566

582081

23

Ngã 3 đường ĐT848 và đường Nguyễn Chí Thanh, gần khu A, Khu công nghiệp Sa Đéc, Phường An Hòa

ĐT_KK23

1139860

581327

Huyện Châu Thành

24

Đường vào Cụm Công nghiệp Cái Tàu Hạ - An Nhơn, Quốc lộ 80, xã An Nhơn

ĐT_KK24

1134541

594199

25

Cổng vào Cụm công nghiệp Tân Lập, xã Tân Nhuận Đông

ĐT_KK25

1134257

589552

2. Vị trí quan trắc môi trường nước mặt

TT

Vị trí lấy mẫu

Ký hiệu

Tọa độ

X (m)

Y (m)

Huyện Hồng Ngự

1

Cầu Mương Kinh ranh xã Thường Phước 1 và xã Thường Phước 2

ĐT_NM01

1204464

527064

2

Rạch Long Khánh, xã Long Khánh A (gần chùa Bảo An, đầu nguồn rạch)

ĐT_NM02

1195568

536689

3

Đầu nguồn kênh Thường Phước - Mỹ Cân, xã Thường Phước 1

ĐT_NM03

1206150

521744

Thành phố Hồng Ngự

4

Đầu nguồn sông Sở Thượng tại cầu Sở Thượng, phường An Thạnh

ĐT_NM04

1195442

536801

5

Ngã ba sông Sở Thượng và kênh Cả Chanh, xã Tân Hội

ĐT_NM05

1197161

537033

6

Đầu nguồn kênh Trung ương tại cầu Hồng Ngự, phường An Thạnh

ĐT_NM06

1194837

537241

7

Ngã tư sông Sở Hạ, gần chợ Bình Thạnh, xã Bình Thạnh

ĐT_NM07

1200394

542376

Huyện Tân Hồng

8

Kênh Thống Nhất, gần UBND xã Tân Công Chí

ĐT_NM08

1190291

543250

9

Ngã tư Kênh Tân Thành - Lò Gạch và sông Thông Bình, xã Thông Bình

ĐT_NM09

1210329

554058

10

Kênh Tân Thành lò gạch gần chợ Tân Hồng

ĐT_NM10

1203466

549118

11

Kênh Cái Cái đối diện UBND xã Tân Thành A

ĐT_NM11

1200575

560680

Huyện Tam Nông

12

Đầu nguồn kênh Đồng Tiến, xã An Long

ĐT_NM12

1183201

541504

13

Kênh Đồng Tiến tại cầu Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim.

ĐT_NM13

1180445

560661

14

Cống C4, Khu A1 - Vườn Quốc Gia Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim.

ĐT_NM14

1181257

557081

15

Kênh Ven Khu A4 - Vườn Quốc Gia Tràm Chim, Thị trấn Tràm Chim.

ĐT_NM15

1180706

561113

16

Kênh Phước Xuyên, xã Hòa Bình

ĐT_NM16

1192587

570548

Huyện Thanh Bình

17

Kênh Đốc Vàng Hạ (tại cầu Đốc Vàng Hạ) Thị trấn Thanh Bình

ĐT_NM17

1168135

552792

18

Nhánh sông Tiền (ngay Cụm công nghiệp Bình Thành), xã Bình Thành

ĐT_NM18

116563

558229

19

Kênh An Phong - Mỹ Hòa, tại cầu An Phong, Quốc lộ 30, xã An Phong

ĐT_NM19

1174742

545163

Thành phố Cao Lãnh

20

Sông Cao Lãnh, tại bến đò Mương Chùa, xã Tân Thuận Tây

ĐT_NM20

1158854

562840

21

Ngã 3 sông Đình Trung và sông Cao Lãnh, phường 3

ĐT_NM21

1156299

570709

22

Sông Cao Lãnh ngay Cầu Đúc, phường 2

ĐT_NM22

1155882

569215

23

Đầu nguồn kênh Hòa Đông, xã Hòa An

ĐT_NM23

1155174

566483

Huyện Cao Lãnh

24

Tại cầu Phong Mỹ, kênh Nguyễn Văn Tiếp, xã Phong Mỹ

ĐT_NM24

1163034

560984

25

Nhánh sông Tiền tại bến đò Mương Điều -Mỹ Xương, xã Mỹ Xương

ĐT_NM25

1149395

579428

26

Ngã ba Sông Cái Nhỏ, khu vực bến đò sông Cái Nhỏ, xã Mỹ Hiệp

ĐT_NM26

1142095

588089

Huyện Tháp Mười

27

Kênh Tháp Mười, gần Chợ Đường Thét, xã Mỹ Quý

ĐT_NM27

1164332

579246

28

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (ngay ngã 4 kênh Tháp Mười - kênh Nguyễn Văn Tiếp), Thị trấn Mỹ An

ĐT_NM28

1163935

592015

29

Kênh Nguyễn Văn Tiếp B (đối diện chợ Thanh Mỹ), xã Thanh Mỹ

ĐT_NM29

1151242

594065

Huyện Lấp Vò

30

Kênh Lấp Vò (tại cầu Vĩnh Thạnh), xã Vĩnh Thạnh

ĐT_NM30

1143136

567792

31

Kênh Lấp Vò (tại cầu Lấp Vò), thị trấn Lấp Vò

ĐT_NM31

1144056

568500

32

Đầu nguồn sông Xếp Bà Vại - Cai Châu, xã Định An

ĐT_NM32

1145061

574800

Huyện Lai Vung

33

Rạch Cầu Ngang (gần UBND xã Tân Phước), xã Tân Phước

ĐT_NM33

1139659

583606

34

Sông Sa Đéc (tại bến đò Tân Dương), xã Tân Dương

ĐT_NM34

1142346

576662

35

Kênh Xã Hời (tại cầu Xã Hời - Cây Me), xã Phong Hòa

ĐT_NM35

1123238

575925

Thành phố Sa Đéc

36

Sông Sa Đéc (chân cầu Hòa Khánh), phường 2

ĐT_NM36

1138074

584052

37

Rạch Cao Mên (cách cống xả thải của Khu A1, Khu công nghiệp Sa Đéc), phường Tân Quy Tây

ĐT_NM37

1140533

580630

38

Rạch Sa Nhiên (tại cổng làng hoa Sa Đéc), phường Tân Quy Đông.

ĐT_NM38

1140863

581838

39

Sông Sa Đéc (tại cầu Nàng Hai) xã Tân Quy Đông

ĐT_NM39

1141950

581910

Huyện Châu Thành

40

Nhánh Sông Tiền (tại bến đò Xẻo Vạt), xã Tân Bình

ĐT_NM40

1136648

585846

41

Rạch Nha Mân (tại Cầu Ngã Ba Tân Hựu), xã Tân Nhuận Đông.

ĐT_NM41

1136312

590673

42

Sông Cái Tàu Hạ (tại cầu Cái Tàu Hạ), Thị trấn Cái Tàu Hạ

ĐT_NM42

1134745

595102

3. Vị trí quan trắc môi trường nước dưới đất

TT

Vị trí quan trắc

Ký hiệu

Tọa độ

X (m)

Y (m)

Thành phố Cao Lãnh

1

Giếng QT-1CL

QT-1CL

1158223

567737

2

Giếng QT-2CL

QT-2CL

1158221

567737

3

Giếng QT-3CL

QT-3CL

1158219

567739

4

Giếng QT-4CL

QT-4CL

1158217

567742

Huyện Tam Nông

5

Giếng QT-3aTN

QT-3aTN

1180278

562072

6

Giếng QT-3b1TN

QT-3b1TN

1180277

562073

7

Giếng QT-3b2TN

QT-3b2TN

1180277

562073

8

Giếng QT-3cTN

QT-3cTN

1180275

562074

9

Giếng QT-3dTN

QT-3dTN

1180275

562073

10

Giếng QT-3eTN

QT-3eTN

1180280

562075

Huyện Tháp Mười

11

Giếng QT-2aTM

QT-2aTM

1163904

592292

12

Giếng QT-2bTM

QT-2bTM

1163902

592295

13

Giếng QT-2cTM

QT-2cTM

1163901

592297

14

Giếng QT-2dTM

QT-2dTM

1163906

592295

15

Giếng QT-2eTM

QT-2eTM

1163902

592293

Thành phố Sa Đéc

16

Giếng QT-1SĐ

QT-1SĐ

1140210

581414

17

Giếng QT-2SĐ

QT-2SĐ

1140210

581414

18

Giếng QT-3SĐ

QT-3SĐ

1140206

581411

19

Giếng QT-4SĐ

QT-4SĐ

1140206

581411

4. Vị trí quan trắc môi trường đất

TT

Vị trí quan trắc

Ký hiệu

Tọa độ

X (m)

Y (m)

Huyện Hồng Ngự

1

Đất trồng lúa xã Thường Thới Tiền

ĐT_Đ01

1196138

528805

Thành phố Hồng Ngự

2

Đất trồng lúa xã Bình Thạnh

ĐT_Đ02

1195855

539404

Huyện Tân Hồng

3

Đất trồng lúa xã Thông Bình

ĐT_Đ03

1205119

555250

Huyện Tam Nông

4

Đất trồng lúa xã Phú Ninh

ĐT_Đ04

1179375

542925

Huyện Thanh Bình

5

Đất trồng lúa xã An Phong

ĐT_Đ05

1175650

544678

Thành phố Cao Lãnh

6

Đất vườn xoài, xã Tân Thuận Đông

ĐT_Đ06

1152893

567127

Huyện Cao Lãnh

7

Đất trồng lúa xã Ba Sao

ĐT_Đ07

1164174

575370

Huyện Tháp Mười

8

Đất trồng lúa xã Trường Xuân

ĐT_Đ08

1176376

586602

Huyện Lấp Vò

9

Đất trồng hoa màu xã Định An

ĐT_Đ09

1140988

557046

Huyện Lai Vung

10

Đất trồng quýt xã Tân Thành

ĐT_Đ10

1134428

564862

Thành phố Sa Đéc

11

Đất trồng hoa kiểng khóm Sa Nhiên, phường Tân Quy Đông

ĐT_Đ11

1142543

581313

Huyện Châu Thành

12

Đất trồng cây lâu năm gần UBND xã Tân Nhuận Đông

ĐT_Đ12

1135585

590580

5. Vị trí quan trắc chất lượng trầm tích

TT

Vị trí quan trắc

Ký hiệu

Tọa độ

X (m)

Y(m)

Huyện Tam Nông

1

Kênh Đồng Tiến đối diện Công ty TNHH MTV chế biến thủy sản Hoàng Long

ĐT_TT01

1180207

563879

Huyện Thanh Bình

2

Sông Tiền tại cống xả nước thải của Công ty TNHH MTV Thanh Bình Đồng Tháp

ĐT_TT02

1165424

558059

Thành phố Cao Lãnh

3

Kênh Cũ tại cống xả nước thải của hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Trần Quốc Toản, phường 11

ĐT_TT03

1161155

562299

Huyện Cao Lãnh

4

Sông Đình Trung tại cống xả nước thải của Nhà máy Chiết xuất nguyên liệu, dược liệu công nghệ cao tại cụm công nghiệp Cần Lố

ĐT_TT04

1155022

573900

Huyện Lấp Vò

5

Đầu nguồn sông Cái Tàu Thượng cách Cụm công nghiệp Vàm Cống 400m

ĐT_TT05

1143246

553580

Huyện Lai Vung

6

Sông Hậu tại Khu Công nghiệp Sông Hậu

ĐT_TT06

1133498

565032

Thành phố Sa Đéc

7

Rạch Cao Mên (tại cống xả nước thải nước thải tập trung của Khu A1, Khu Công nghiệp Sa Đéc), phường Tân Quy Tây

ĐT_TT07

1140534

580638

8

Sông Tiền tại cống xả nước thải tập trung của Khu C, Khu Công nghiệp Sa Đéc

ĐT_TT08

1141555

582640

Huyện Châu Thành

9

Sông Dưa (Nhánh Sông Tiền), Cụm Công nghiệp Cái Tàu Hạ

ĐT_TT9

1135366

594452

 

PHỤ LỤC 3.

DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2021
(kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND-HC ngày 04 tháng 05 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

TT

Chỉ tiêu

Số điểm Quan trắc

Số lần Quan trắc

Đơn giá

Thành tiền

Căn cứ pháp lý

A- Quan trắc môi trường không khí

171.082.420

Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường

1

Nhiệt độ

25

4

68.828

6.882.800

2

Độ ẩm

25

4

68.828

6.882.800

3

Tốc độ gió

25

4

68.828

6.882.800

4

Hướng gió

25

4

68.828

6.882.800

5

Áp suất khí quyển

25

4

68.828

6.882.800

6

Tiếng ồn giao thông

20

4

155.212

12.416.960

7

Tiếng ồn KCN

5

4

160.168

3.203.360

8

Bụi (TSP)

25

4

263.680

26.368.000

9

Carbon monoxyt (CO)

25

4

289.656

28.965.600

10

Sunfua dioxyt (SO2)

25

4

322.868

32.286.800

11

Nitơ dioxyt (NO2)

25

4

334.277

33.427.700

B- Quan trắc môi trường nước mặt tự nhiên

2.297.833.524

1

Nhiệt độ

42

6

161.974

40.817.448

2

pH

42

6

161.974

40.817.448

3

Độ đục

42

6

105.799

26.661.348

4

Độ dẫn điện

42

6

341.011

85.934.772

5

TDS

42

6

341.011

85.934.772

6

DO

42

6

98.215

24.750.180

7

Độ mặn

42

6

569.891

143.612.532

8

TSS

42

6

159.133

40.101.516

9

BOD5

42

6

173.056

43.610.112

10

COD

42

6

189.442

47.739.384

11

Nitrate (N-NO3-)

42

6

251.570

63.395.640

12

Nitrite (N-NO2-)

42

6

374.256

94.312.512

13

Sunfat (SO42-)

42

6

212.108

53.451.216

14

Amoni (N-NH4+)

42

6

248.654

62.660.808

15

Clorua (Cl-)

42

6

168.409

42.439.068

16

Phosphat (PO43-)

42

6

223.553

56.335.356

17

Asen (As)

42

6

371.938

93.728.376

18

Cadimi (Cd)

42

6

329.874

83.128.248

19

Chì (Pb)

42

6

329.281

82.978.812

20

Đồng (Cu)

42

6

264.906

66.756.312

21

Thủy ngân (Hg)

42

6

357.428

90.071.856

22

Hóa chất BVTV DDTs

42

6

1.745.875

439.960.500

23

Tổng dầu mỡ

42

6

368.839

92.947.428

24

Coliforms

42

6

785.095

197.843.940

25

E.Coli

42

6

785.095

197.843.940

C- Quan trắc môi trường nước dưới đất

589.909.228

I

Chi phí quan trắc

572.109.228

1

Nhiệt độ

19

4

81.015

6.157.140

2

pH

19

4

81.015

6.157.140

3

Độ đục

19

4

288.239

21.906.164

4

TDS

19

4

356.339

27.081.764

Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường

5

Độ cứng tổng số

19

4

931.976

70.830.176

6

Clorua (Cl-)

19

4

200.562

15.242.712

7

Florua (F-)

19

4

246.403

18.726.628

8

Sắt (Fe)

19

4

330.532

25.120.432

9

Sunfat (SO42-)

19

4

217.927

16.562.452

10

Nitrate (NO3-)

19

4

290.177

22.053.452

11

Nitrite (NO2-)

19

4

434.999

33.059.924

12

Asen (As)

19

4

430.485

32.716.860

13

Mangan (Mn)

19

4

330.532

25.120.432

14

Chì (Pb)

19

4

368.097

27.975.372

15

Đồng (Cu)

19

4

330.532

25.120.432

16

Kẽm (Zn)

19

4

330.532

25.120.432

17

Cadimi (Cd)

19

4

368.097

27.975.372

18

Thủy ngân (Hg)

19

4

411.926

31.306.376

19

Coliforms

19

4

749.184

56.937.984

20

E.Coli

19

4

749.184

56.937.984

II

Chi thuê xúc rửa giếng trong cụm quan trắc: 250.000đ/giếng x 14 giếng x 2 lần/năm

7.000.000

Công văn số 120/UBND- NN.PTNT; quyết định số 134/QĐ- STNMT ngày 16/07/2008

III

Chi thuê nhân đo mực nước tĩnh trong cụm quan trắc: 300.000đ/ cụm giếng/tháng x 3 cụm giếng x 12 tháng

10.800.000

D- Quan trắc môi trường đất

18.319.224

Đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp theo Thông tư số 20/2017/TT-BTNMT ngày 08/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường

1

Asen (As)

12

1

383.696

4.604.352

2

Chì (Pb)

12

1

253.198

3.038.376

3

Đồng (Cu)

12

1

318.255

3.819.060

4

Kẽm (Zn)

12

1

318.255

3.819.060

5

Cadimi (Cd)

12

1

253.198

3.038.376

E- Quan trắc chất lượng trầm tích

17.192.682

1

Asen (As)

9

2

383.696

6.906.528

2

Chì (Pb)

9

2

253.198

4.557.564

3

Kẽm (Zn)

9

2

318.255

5.728.590

F- CHƯƠNG TRÌNH QA/QC (1 + 2 + 3 + 4+5 )

119.327.622

1. QA/QC quan trắc không khí

11.049.900

1

Bụi (TSP)

3

4

263.680

3.164.160

2

Sunfua dioxyt (SO2)

3

4

322.868

3.874.416

3

Nitơ dioxyt (NO2)

3

4

334.277

4.011.324

2. QA/QC quan trắc nước mặt

79.591.632

1

Nhiệt độ

4

6

161.974

3.887.376

2

pH

4

6

161.974

3.887.376

3

TDS

4

6

341.011

8.184.264

4

DO

4

6

98.215

2.357.160

5

TSS

4

6

159.133

3.819.192

6

BOD5

4

6

173.056

4.153.344

7

COD

4

6

189.442

4.546.608

Dự thảo đơn giá quan trắc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT

8

Nitrate (N-NO3-)

4

6

251.570

6.037.680

9

Nitrite (N-NO2-)

4

6

374.256

8.982.144

10

Amoni (N-NH4+)

4

6

248.654

5.967.696

11

Asen (As)

4

6

371.938

8.926.512

12

Coliforms

4

6

785.095

18.842.280

3. QA/QC quan trắc nước ngầm

25.625.088

1

Sắt (Fe)

3

4

330.532

3.966.384

2

Mangan (Mn)

3

4

330.532

3.966.384

3

Nitrate (NO3-)

3

4

290.177

3.482.124

4

Nitrite (NO2-)

3

4

434.999

5.219.988

5

Coliforms

3

4

749.184

8.990.208

4. QA/QC quan trắc đất

2.105.853

1

Asen (As)

3

1

383.696

1.151.088

2

Kẽm (Zn)

3

1

318.255

954.765

5. QA/QC quan trắc trầm tích

955.149

 

1

Asen (As)

1

1

383.696

383.696

 

2

Chì (Pb)

1

1

253.198

253.198

 

3

Kẽm (Zn)

1

1

318.255

318.255

 

G

Lập báo cáo tổng hợp

5.000.000

Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Tháp

Tổng cộng

3.218.664.700

 

Làm tròn

3.218.665.000

 

Bằng chữ: Ba tỷ hai trăm mười tám triệu sáu trăm sáu mươi lăm ngàn đồng