Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 500/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 11 tháng 4 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Kết luận số 412-KL/TU ngày 29/11/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Phương án giải quyết các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án giải quyết các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 166/SNN-KL ngày 22 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Phương án giải quyết các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Nội vụ; Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các đơn vị chủ rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2159/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2018 CỦA UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Căn cứ Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Phương án giải quyết các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, với những nội dung như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI:
1. Mục đích:
- Giải quyết các vấn đề tồn tại chính trong lĩnh vực lâm nghiệp. Lập lại trật tự, kỷ cương trong công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh.
- Quản lý được đất đai, tài nguyên rừng và dân cư nhằm bảo vệ môi trường, góp phần phát triển kinh tế và ổn định xã hội tại địa phương; đảm bảo những diện tích đất không có rừng quy hoạch cho lâm nghiệp phải được phục hồi lại rừng hoặc sản xuất nông - lâm kết hợp.
- Phát huy được tiềm năng, lợi thế về đất đai và rừng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Huy động được người dân tham gia bảo vệ và phát triển rừng.
2. Yêu cầu:
- Tuyên truyền, phổ biến để nhân dân hiểu và đồng thuận trong việc thực hiện Kế hoạch. Trước hết là để người dân hiểu rõ toàn bộ diện tích đang lấn chiếm, sử dụng trái phép là vi phạm pháp luật; những giải pháp đề ra tại Kế hoạch này nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích của người dân, cộng đồng, doanh nghiệp và Nhà nước.
- Các ngành, các cấp phải tập trung nguồn lực, thực hiện Kế hoạch một cách quyết liệt, đồng bộ.
- Đảm bảo xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm và cố tình không chấp hành Phương án giải quyết các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; đồng thời, ổn định tình hình, không gây ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình sản xuất.
3. Phạm vi:
Xử lý các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông được áp dụng xử lý đối với các vấn đề tồn tại về rừng và đất trong quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp, gồm: Giao khoán đất, rừng theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP và các hình thức giao khoán khác; Dự án liên doanh, liên kết; Dự án thuê đất, thuê rừng (hoặc giao rừng); Diện tích đất lâm nghiệp bị lấn, chiếm tại các Công ty Lâm nghiệp đã giải thể, những diện tích quy hoạch cho lâm nghiệp hiện do địa phương quản lý; Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng (gồm cả diện tích tạm giao); Diện tích đất lâm nghiệp bị lấn chiếm tại các Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp, các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng và các chủ rừng là tổ chức khác.
B. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
Xử lý nội dung liên quan đến giao khoán theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP của Chính phủ | ||||||
1 | Rà soát, xác định hiện trạng, chủ thể đang trực tiếp sử dụng diện tích giao khoán (có thể căn cứ kết quả kiểm tra của Đoàn công tác đặc biệt 413; kết quả thanh tra của Thanh tra tỉnh). | Công ty lâm nghiệp, Ban quản lý rừng thực hiện đối với diện tích thuộc đơn vị quản lý; UBND cấp huyện thực hiện diện tích còn lại. | Thanh tra tỉnh; các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan |
|
|
|
| Căn cứ kết quả rà soát, xác định hiện trạng: | |||||
1.1 | Diện tích đất đã giao trả về địa phương: | |||||
1.1.1 | Thanh lý các hợp đồng giao khoán và giải quyết các vấn đề liên quan theo quy định | Hội đồng giải thể Công ty Lâm nghiệp | Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.1.2 | Lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính hành vi sang nhượng đất trái phép theo quy định của pháp luật. | UBND cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (tham mưu UBND tỉnh) | Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.1.3 | Thu hồi đất: Các trường hợp không cam kết chấp hành đúng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ba loại rừng (buộc trả lại đất). | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý III/2019 | Quý IV/2019 |
|
1.1.4 | Lập hồ sơ cho thuê đất (sau khi thanh lý hợp đồng): - Người nhận khoán thực hiện đúng nội dung Hợp đồng, hiện trạng phù hợp với quy hoạch. - Người nhận khoán thực hiện không đúng nội dung Hợp đồng, hiện trạng phù hợp với quy hoạch. - Người nhận khoán thực hiện không đúng nội dung Hợp đồng, hiện trạng không phù hợp với quy hoạch cam kết thực hiện đúng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ba loại rừng. - Người đang trực tiếp sử dụng đất (nhận sang nhượng đất từ người được giao khoán): Cam kết thực hiện đúng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ba loại rừng. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý III/2019 | Quý IV/2020 |
|
1.2 | Đất đang thuộc các Công ty Lâm nghiệp (Quy hoạch rừng sản xuất) | |||||
1.2.1 | Hoàn thiện, bổ sung hồ sơ và tiếp tục thực hiện hợp đồng đối với những hợp đồng đúng đối tượng, thực hiện đúng hợp đồng, hiện trạng phù hợp với quy hoạch, hoặc cam kết thực hiện đúng hợp đồng, đúng quy hoạch (trồng rừng, trồng nông lâm kết hợp). | Công ty Lâm nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.2.2 | Thanh lý hợp đồng đối với các trường hợp sai đối tượng; không cam kết thực hiện đúng hợp đồng, đúng quy hoạch (trồng rừng, trồng nông lâm kết hợp). | Công ty Lâm nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.2.3 | Chấm dứt hợp đồng đối với các trường hợp người nhận khoán tự ý chuyển nhượng hợp đồng | Công ty Lâm nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.2.4 | Ký hợp đồng mới đối với người đang trực tiếp sử dụng (có nhu cầu) đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chí nhận khoán theo quy định của pháp luật | Công ty Lâm nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.2.5 | Lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính hành vi sang nhượng đất trái phép theo quy định của pháp luật | UBND cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và MT (tham mưu UBND tỉnh thực hiện) | Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.2.6 | Thu hồi đất theo quy định đối với các trường hợp không cam kết chấp hành đúng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ba loại rừng (buộc trả lại đất) | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện; Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.3 | Trường hợp đất quy hoạch rừng phòng hộ | |||||
1.3.1 | Điều chỉnh Hợp đồng theo đúng quy chế quản lý rừng phòng hộ và tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn theo Hợp đồng đã ký đối với các trường hợp đúng đối tượng; thực hiện đúng nội dung Hợp đồng) | Ban quản lý rừng phòng hộ; Công ty Lâm nghiệp | Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.3.2 | Ký hợp đồng mới đối với người đang trực tiếp sử dụng (có nhu cầu) đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chí nhận khoán theo quy định của pháp luật | Ban quản lý rừng phòng hộ; Công ty Lâm nghiệp | Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.3.3 | Thanh lý hợp đồng đối với trường hợp thực hiện không đúng hợp đồng; nhưng không cam kết khắc phục (trồng rừng, trồng nông lâm kết hợp) và thực hiện theo đúng hợp đồng | Ban quản lý rừng phòng hộ; Công ty Lâm nghiệp | Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.3.4 | Chấm dứt hợp đồng đối với các trường hợp: - Người nhận khoán tự ý chuyển nhượng hợp đồng; - Người nhận khoán sai đối tượng. | Ban quản lý rừng phòng hộ; Công ty Lâm nghiệp | Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.4. | Lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính đối với hành vi sang nhượng đất trái phép theo quy định của pháp luật | UBND cấp huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (theo thẩm quyền) | Sở Tư pháp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
2 | Rà soát, xác định diện tích rừng bị mất, tính toán giá trị thiệt hại và trách nhiệm bồi thường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND cấp huyện, xã; đơn vị chủ rừng; Các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và MT, Tài chính | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1 | Rà soát, xác định diện tích, hiện trạng đang thực hiện liên doanh liên kết | Chủ rừng thực hiện đối với diện tích đơn vị quản lý; UBND cấp huyện thực hiện diện tích còn lại | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
| Căn cứ kết quả rà soát, xác định hiện trạng xử lý như sau: | |||||
1.1 | Diện tích đất đã giao trả về địa phương | |||||
| Thanh lý hợp đồng; giải quyết các vấn đề liên quan và lập hồ sơ cho thuê đất đối với các trường hợp sau: - Bên liên doanh, liên kết đang trực tiếp sử dụng đất thực hiện đúng nội dung hợp đồng, hiện trạng phù hợp với quy hoạch. - Bên liên doanh, liên kết đang trực tiếp sử dụng đất, thực hiện không đúng nội dung hợp đồng, hiện trạng không phù hợp với quy hoạch, nhưng cam kết thực hiện đúng quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ba loại rừng. | Hội đồng giải thể Công ty Lâm nghiệp thanh lý hợp đồng; Sở Tài nguyên và MT lập hồ sơ thuê đất | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2020 |
|
1.2 | Diện tích đất thuộc các Công ty Lâm nghiệp (hoặc chủ rừng khác) | |||||
1.2.1 | Rà soát, bổ sung hoàn thiện hồ sơ (nếu thiếu) và tiếp tục thực hiện hợp đồng đối với trường hợp sau: - Thực hiện đúng nội dung hợp đồng; hiện trạng phù hợp với quy hoạch. - Cam kết thực hiện đúng hợp đồng, đúng quy hoạch (trồng rừng, nông lâm kết hợp...). | Công ty Lâm nghiệp (hoặc chủ rừng khác) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.2.2 | Thanh lý hợp đồng và giải quyết các vấn đề liên quan theo quy định đối với với trường hợp sau: - Thực hiện không đúng nội dung hợp đồng; hiện trạng không phù hợp với quy hoạch, nhưng không cam kết thực hiện đúng hợp đồng, đúng quy hoạch (trồng rừng, trồng nông lâm kết hợp...); - Diện tích đất quy hoạch rừng phòng hộ; - Liên doanh liên kết không đúng quy định (hình thức sử dụng đất không được liên doanh liên kết, không được cấp có thẩm quyền cho phép; các trường hợp thực hiện liên doanh liên kết nhưng thực chất là cho thuê đất, thuê rừng...). | Công ty Lâm nghiệp (hoặc chủ rừng khác) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
2 | Diện tích đang bị lấn, chiếm | |||||
2.1 | Lập Phương án thỏa thuận với người dân | Các chủ thể Liên doanh liên kết | UBND cấp huyện; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
2.1.1 | Diện tích đã thỏa thuận: - Chuyển sang hình thức cho thuê đất đối với diện tích thuộc địa phương quản lý; - Tiếp tục thực hiện Liên doanh, Liên kết đối với diện tích thuộc các Công ty Lâm nghiệp quản lý. | Sở Tài nguyên và Môi trường (lập hồ sơ thuê đất); Công ty Lâm nghiệp (liên doanh liên kết) | UBND cấp huyện; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
2.1.2 | Diện tích không thỏa thuận được: Căn cứ quy định của pháp luật và điều kiện thực tế để xử lý đất lấn, chiếm, cụ thể: - Diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ thì thu hồi đất giao cho Ban quản lý rừng quản lý, sử dụng đất. Ban quản lý rừng xem xét giao khoán bảo vệ, phát triển rừng cho người đang sử dụng đất lấn, chiếm. - Trường hợp lấn, chiếm đất kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, đang sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp và hiện nay diện tích đất này vẫn được xác định giao cho Công ty Lâm nghiệp quản lý, sử dụng thì yêu cầu các Công ty xây dựng Phương án, Dự án để quản lý sử dụng có sự tham gia của người dân đang trực tiếp sản xuất hoặc tự tổ chức sản xuất. Trường hợp người lấn, chiếm không chấp hành thì lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự và tổ chức cưỡng chế, thu hồi. - Trường hợp đất thuộc địa phương quản lý thì thu hồi và thực hiện thủ tục cho thuê đất theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục thu hồi đất theo phương án sử dụng đất của các đơn vị đã được phê duyệt; Ban quản lý rừng thực hiện phương án giao khoán; Công ty Lâm nghiệp xây dựng Phương án, Dự án để quản lý sử dụng | UBND cấp huyện; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2019 |
|
2.2 | Diện tích phá rừng sau ngày 01/7/2014 thì cương quyết cưỡng chế, giải tỏa, thu hồi. | UBND cấp huyện xử lý vi phạm, cưỡng chế, giải tỏa | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư pháp; Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
Xử lý nội dung liên quan đến dự án giao đất, giao rừng, cho thuê đất, thuê rừng | ||||||
1 | Kiểm tra hồ sơ pháp lý, kết quả thực hiện Dự án | |||||
1.1 | Kiểm tra kết quả triển khai thực hiện Dự án, tình hình chấp hành pháp luật về lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.2 | Kiểm tra hồ sơ pháp lý, diện tích, phạm vi ranh giới, tình hình sử dụng đất và việc chấp hành pháp luật về đất đai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.3 | Kiểm tra các vấn đề về đầu tư và chấp hành pháp luật về đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
2 | Căn cứ kết quả kiểm tra: | |||||
2.1 | Về hồ sơ dự án | |||||
2.1.1 | Thực hiện đúng Dự án: Bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đảm bảo tính pháp lý trong thực hiện và phục vụ công tác quản lý Nhà nước | Doanh nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
2.1.2 | Trường hợp không thực hiện đúng dự án |
|
|
|
|
|
| Trường hợp có thể điều chỉnh: Điều chỉnh Dự án trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt làm căn cứ tiếp tục triển khai thực hiện | Doanh nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
| Trường hợp không thể điều chỉnh: Buộc thực hiện theo quy hoạch, Dự án đã được phê duyệt. Sau thời gian 18 tháng (đối với Dự án trồng cây công nghiệp) và 24 tháng (đối với Dự án trồng rừng) kể từ ngày có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền nếu Doanh nghiệp không chấp hành thì thu hồi toàn bộ Dự án | Doanh nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2020 |
|
2.2 | Diện tích lấn, chiếm | |||||
2.2.1 | Các Doanh nghiệp lập Phương án giải quyết với người dân (tự thỏa thuận) thời gian thực hiện đến hết năm 2019 (trừ những diện tích thuộc các Dự án của các Doanh nghiệp trên địa bàn huyện Tuy Đức đã được UBND tỉnh chỉ đạo cụ thể tại văn bản số 3393/UBND-NN). Diện tích Doanh nghiệp giải quyết được bao nhiêu cho phép tiếp tục đầu tư và Doanh nghiệp phải điều chỉnh lại dự án. - Điều chỉnh hồ sơ cho thuê đất đối với diện tích Doanh nghiệp đang quản lý (sau phương án thỏa thuận). | Doanh nghiệp | UBND các huyện, thị xã; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan |
|
|
|
2.2.2 | - Diện tích các doanh nghiệp không giải quyết được thu hồi giao địa phương quản lý, sử dụng theo phương án. - Trường hợp các đối tượng lấn, chiếm không chấp hành thực hiện quy hoạch thì lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế thu hồi. | Sở Tài nguyên và Môi trường thu hồi diện tích đất vi phạm theo các kết luận thanh tra, kiểm tra; UBND cấp huyện lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế, thu hồi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
2.2.3 | Cho các hộ đang trực tiếp canh tác thuê đất để tiếp tục ổn định sản xuất. Đồng thời yêu cầu thực hiện các nghĩa vụ tài chính, bồi thường thiệt hại do phá rừng (nếu có). Những diện tích thu hồi vẫn nằm trong quy hoạch 3 loại rừng thì yêu cầu trồng rừng hoặc sản xuất nông lâm kết hợp | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2020 |
|
2.3 | Đối với các trường hợp để xảy ra mất rừng: Thực hiện trồng bổ sung cây lâm nghiệp đối với diện tích đã trồng cây lâu năm; trồng lại rừng đối với diện tích đất trống và trồng cây nông nghiệp ngắn ngày. | Các Doanh nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2020 |
|
2.4 | Thu hồi dự án đối với các trường hợp sau: - Các Doanh nghiệp thiếu trách nhiệm để xảy ra mất rừng vượt quá 5%/năm diện tích rừng được giao, cho thuê thì thu hồi Dự án (thời điểm áp dụng từ ngày Quyết định số 44/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 có hiệu lực thi hành). - Dự án thực hiện không hiệu quả đã được các cơ quan có thẩm quyền thực hiện kiểm tra, thanh tra và có kết luận. | Các Sở: Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; cơ quan chức năng | UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
|
|
2.5 | Hồ sơ thủ tục thuê rừng: - Hoàn thiện thủ tục thuê rừng theo quy định, trường hợp không chấp hành thì thu hồi toàn bộ Dự án. Thời gian chậm nhất các đơn vị phải hoàn thành thuê rừng trong năm 2019. - Ký hợp đồng thuê rừng. | Doanh nghiệp; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2019 |
|
3 | Xác định diện tích rừng bị phá, tính toán giá trị thiệt hại và trách nhiệm bồi thường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2019 |
|
1 | Rà soát, xác định tổng hợp diện tích, hiện trạng, nguồn gốc đất bị lấn, chiếm và diện tích rừng còn lại | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2019 |
|
| Căn cứ kết quả rà soát, xác định hiện trạng xử lý như sau: | |||||
| - Xác định rõ diện tích quy hoạch cho từng loại rừng và diện tích rừng bị phá có đủ căn cứ để yêu cầu bồi thường. - Xác định diện tích phải xử lý vi phạm hành chính cưỡng chế, giải tỏa và diện tích đưa vào thực hiện Đề án giao, cho thuê rừng gắn với giao đất lâm nghiệp. - Xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Lập hồ sơ quản lý, hồ sơ giao, cho thuê rừng gắn với giao đất lâm nghiệp theo Đề án giao, cho thuê rừng gắn với giao đất lâm nghiệp. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2019 |
|
1 | Rà soát, tổng hợp diện tích đất bị lấn, chiếm và diện tích rừng còn lại; Xác định diện tích nằm trong và ngoài quy hoạch 3 loại rừng; xác định hiện trạng, chủ thể đang trực tiếp sử dụng diện tích giao, tạm giao | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý II/2019 |
|
| Căn cứ kết quả kiểm tra, rà soát, xử lý như sau: | |||||
1.1 | Thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, đối với diện tích đã đưa ra quy hoạch 3 loại rừng. | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý II/2019 |
|
1.2 | Diện tích hiện nay nằm trong quy hoạch 3 loại rừng: | |||||
1.2.1 | Điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định đối với các trường hợp giao đúng đối tượng | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý II/2019 |
|
1.2.2 | Thu hồi quyết định giao đất đối với các trường hợp giao sai đối tượng; thu hồi đất trên thực địa để địa phương quản lý, sử dụng hoặc chuyển sang hình thức cho thuê đất, thuê rừng | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý II/2019 |
|
1.2.3 | Thu hồi, hủy các văn bản tạm giao đối với các trường hợp tạm giao; thực hiện việc giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp theo quy định, Kế hoạch của huyện và Phương án giao rừng, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp của xã | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý II/2019 |
|
1.3 | Diện tích đất bị lấn, chiếm: Thu hồi diện tích bị lấn, chiếm: Cho các hộ đang trực tiếp canh tác thuê đất để tiếp tục ổn định sản xuất treo hướng trồng rừng hoặc sản xuất nông lâm kết hợp. Đồng thời yêu cầu thực hiện các nghĩa vụ tài chính, bồi thường thiệt hại do phá rừng (nếu có) | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý II/2019 |
|
1.3.1 | Lập phương án thu hồi diện tích bị lấn, chiếm | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn... | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.3.2 | Cho thuê đất đối với các hộ đang trực tiếp canh tác thuê đất để tiếp tục ổn định sản xuất theo hướng trồng rừng hoặc sản xuất nông lâm kết hợp. Đồng thời yêu cầu thực hiện các nghĩa vụ tài chính, bồi thường thiệt hại do phá rừng (nếu có) | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý IV/2020 |
|
1.3.3 | Trường hợp các đối tượng lấn, chiếm không chấp hành thì lập hồ sơ xử lý vi phạm hành chính, cưỡng chế, thu hồi | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.4 | Diện tích rừng bị phá: Xác định diện tích rừng bị phá, tính toán giá trị thiệt hại và trách nhiệm bồi thường | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1 | Tổ chức rà soát, tổng hợp đối tượng, diện tích, hiện trạng đất lấn, chiếm | Các đơn vị chủ rừng | UBND cấp huyện | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
| Căn cứ kết quả kiểm tra, xử lý như sau: | |||||
1.1 | Đối với diện tích quy hoạch rừng phòng hộ: - Ký hợp đồng khoán theo đúng quy chế quản lý rừng phòng hộ đối với người đang trực tiếp sử dụng đất lấn, chiếm có nhu cầu tiếp tục sản xuất, chấp hành quy hoạch và đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chí nhận khoán theo quy định. - Nếu không chấp hành quy hoạch (trồng rừng, sản xuất nông lâm kết hợp theo quy chế quản lý rừng phòng hộ) thì lập hồ sơ xử lý vi phạm, cưỡng chế, thu hồi đất giao cho chủ rừng phục hồi lại rừng. | Đơn vị chủ rừng ký hợp đồng; UBND cấp huyện xử lý vi phạm | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý III/2019 | Quý IV/2019 |
|
1.2. | Đối với diện tích quy hoạch rừng đặc dụng: Trường hợp diện tích lấn, chiếm tập trung, quy mô lớn và diện tích người dân đã sản xuất ổn định: Rà soát, quy hoạch thành vùng đệm trong (đối với diện tích đáp ứng đủ điều kiện) của khu rừng đặc dụng | Ban quản lý rừng đặc dụng | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý III/2019 | Quý IV/2019 |
|
1.3 | Đối với diện tích quy hoạch rừng sản xuất: |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Lập phương án thu hồi tổng thể diện tích đất lấn, chiếm | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện; đơn vị chủ rừng | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.3.2 | Lập phương án quản lý đất lấn, chiếm theo hướng thu hút sự tham gia, ổn định người dân đang trực tiếp sản xuất để thực hiện các dự án trồng rừng hoặc sản xuất nông lâm kết hợp: - Trường hợp người dân đồng thuận, cam kết chấp hành đúng quy hoạch, đúng phương án: Ký hợp đồng, tổ chức thực hiện phương án quản lý đất lấn, chiếm sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Trường hợp người dân không đồng thuận: Tiến hành lập hồ sơ xử lý vi phạm, cưỡng chế, thu hồi đất giao cho chủ rừng phục hồi lại rừng. | Đơn vị chủ rừng lập phương án quản lý, sử dụng đất; UBND cấp huyện lập phương án cưỡng chế, thu hồi đất | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý III/2019 | Quý IV/2019 |
|
1.4 | Lập hồ sơ xử lý vi phạm, cưỡng chế, thu hồi đất giao cho chủ rừng phục hồi lại rừng hoặc giao khoán theo quy định đối với diện tích rừng nhỏ lẻ hoặc phá rừng từ ngày 01/7/2014 | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
1.5 | Đối với diện tích phá rừng sau ngày 01/7/2014, lập phương án giải tỏa, thu hồi để trồng rừng | UBND cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan | Quý II/2019 | Quý III/2019 |
|
Ghi chú:
- Đối với những địa phương, đơn vị có diện tích đất thuộc đối tượng phải giải quyết lớn (Đăk Glong, Đăk Song, Krông Nô, Tuy Đức) thì thời gian thực hiện có thể kéo dài, nhưng phải đảm bảo hoàn thành trong năm 2021.
- Nội dung thực hiện tại mục 1.1 phần V (trang 11) thay thế nội dung tại mục 1 phần V trang 15 Phương án số 13/PA-TTVPL ngày 13/12/2018 ban hành kèm theo Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông .
1. Công tác tổ chức:
1.1. Cấp tỉnh:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Tổ tư vấn pháp luật 1617 thành lập theo Quyết định số 1617/QĐ-UBND ngày 09/10/2017 của UBND tỉnh.
- Thành lập tổ công tác trực tiếp giải quyết các tồn tại trong lĩnh vực lâm nghiệp do Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm làm tổ trưởng, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường làm tổ phó. Các thành viên gồm lãnh đạo cấp phòng, công chức các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chi cục Kiểm lâm.
1.2. Cấp huyện:
- Thành lập Ban Chỉ đạo do Chủ tịch UBND cấp huyện làm trưởng ban, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách lĩnh vực nông lâm nghiệp làm Phó ban. Các thành viên gồm lãnh đạo các phòng, ban: Hạt Kiểm lâm, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường (hoặc phòng tương đương), Công an huyện, Tài chính, Tư pháp, Thanh tra; mời lãnh đạo Ban Dân vận Huyện, thị ủy và lãnh đạo Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam huyện tham gia Ban Chỉ đạo.
- Thành lập tổ công tác trực tiếp giải quyết các tồn tại trong lĩnh vực lâm nghiệp do Phó Chủ tịch UBND cấp huyện phụ trách lĩnh vực nông lâm nghiệp làm tổ trưởng, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm và 01 lãnh đạo phòng Tài nguyên và Môi trường làm tổ phó. Các thành viên gồm công chức các phòng, ban: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc phòng tương đương), Tài nguyên và Môi trường, Công an huyện, Tư pháp, Tài chính, Thanh tra, Hạt Kiểm lâm.
1.3. Cấp xã:
Thành lập Ban Chỉ đạo do Chủ tịch UBND cấp xã làm trưởng ban, Phó trưởng ban, gồm: Phó chủ tịch UBND cấp xã phụ trách Ban lâm nghiệp và đại diện Mặt trận tổ quốc xã. Các thành viên gồm Kiểm lâm địa bàn, Công chức địa chính, Công an xã, Tư pháp, các thôn trưởng và các công chức, viên chức công tác ở địa phương (tùy theo tình hình thực tế để bố trí) và mời lãnh đạo Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam xã.
1.4. Chủ rừng:
Thành lập tổ công tác trực tiếp giải quyết các tồn tại trong lĩnh vực lâm nghiệp do một đồng chí lãnh đạo đơn vị làm tổ trưởng, các thành viên do chủ rừng tự bố trí.
Lưu ý: Chỉ thành lập Ban Chỉ đạo, Tổ công tác tại địa phương, đơn vị có các nội dung phải giải quyết nêu tại Mục A nêu trên. Thời gian thành lập trong tháng 4/2019.
2. Phương tiện, thiết bị, kinh phí
- Sử dụng phương tiện, thiết bị hiện có của các cơ quan, đơn vị để phục vụ công tác của các tổ. Lãnh đạo các đơn vị có thành viên tham gia các tổ công tác tạo điều kiện về thời gian và bố trí phương tiện, thiết bị (khi cần) cho tổ công tác hoạt động.
- Kinh phí:
+ Từng cấp ngân sách xây dựng Dự toán, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy mô diện tích của từng địa phương. Trường hợp các huyện, thị xã có diện tích phải xử lý lớn, vượt khả năng cân đối ngân sách của địa phương thì có văn bản đề nghị ngân sách tỉnh bổ sung. Cơ quan tài chính tham mưu giao kinh phí trực tiếp cho các đơn vị có thành viên tham gia được giao nhiệm vụ làm tổ trưởng.
+ Lồng ghép kinh phí thực hiện đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất; kinh phí thực hiện phương án sử dụng đất có nguồn gốc nông lâm trường; kinh phí hoạt động Đoàn kiểm tra thực hiện Chỉ thị 12 và các nguồn kinh phí khác để thực hiện Kế hoạch.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
Ngoài các nhiệm vụ cụ thể nêu trên, giao các Sở, Ban, ngành, địa phương, đơn vị chủ rừng thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng, nhiệm vụ như sau:
3.1. Các cơ quan quản lý cán bộ, công chức:
Chịu trách nhiệm tham mưu, xử lý trách nhiệm kỷ luật.
3.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: là cơ quan thường trực tham mưu tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh; Hướng dẫn thực hiện trồng rừng, nông lâm kết hợp; xây dựng đề án nông lâm kết hợp; hướng dẫn thực hiện khoán quản lý, bảo vệ rừng; Đề án giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp; hướng dẫn các thủ tục, hồ sơ liên quan đến rừng; hướng dẫn và tham mưu xử lý vi phạm hành chính về rừng theo thẩm quyền.
3.3. Sở Tài nguyên và Môi trường: Rà soát, tham mưu điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để phù hợp với tình hình thực tế; rà soát, hoàn thiện hồ sơ pháp lý và xác định ranh giới thực địa, diện tích và hiện trạng đất giao, cho thuê đối với các tổ chức; hướng dẫn UBND các huyện, thị xã lập các thủ tục, hồ sơ về đất đai; hướng dẫn xử lý vi phạm hành chính về đất đai theo thẩm quyền; hướng dẫn công tác đo đạc, lập hồ sơ, bản đồ diện tích giao, cho thuê đất; xây dựng và triển khai thực hiện Đề án tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường quốc doanh do các công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp, ban quản lý rừng và các tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân khác sử dụng; Rà soát quỹ đất có đủ điều kiện để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
3.4. Công an tỉnh: Trực tiếp xử lý hoặc chỉ đạo Công an các huyện, thị xã xử lý các vụ việc có dấu hiệu hình sự theo thẩm quyền; thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự và an toàn trong quá trình thực hiện cưỡng chế (nếu có).
3.5. Sở Tư pháp: Hướng dẫn xử lý các vụ việc vi phạm hành chính; hướng dẫn áp dụng pháp luật trong quá trình xử lý các vấn đề có liên quan.
3.6. UBND cấp huyện, thị xã: Thực hiện các giải pháp nông lâm kết hợp hoặc trồng rừng đối với diện tích hiện nay vẫn quy hoạch là đất lâm nghiệp (thời điểm trồng cây lâm nghiệp vào mùa mưa năm 2019-2020). Trường hợp các đối tượng không chấp hành thì lập hồ sơ xử lý, xây dựng Phương án cưỡng chế, giải tỏa; Chỉ đạo UBND các xã thực hiện các nội dung công việc tại Kế hoạch này và quy định của pháp luật có liên quan theo chức năng, thẩm quyền.
3.7. UBND cấp xã: Tuyên truyền, thông báo biện pháp xử lý tại Kế hoạch này đến toàn thể nhân dân; tạo sự đồng thuận và huy động người dân tham gia trong quá trình giải quyết (làm cho người dân hiểu rõ việc họ đang sử dụng đất lấn, chiếm là vi phạm pháp luật, không được quyền mua đất, sang nhượng. Nếu chấp hành Phương án, Kế hoạch giải quyết của Nhà nước thì được tiếp tục sử dụng, nếu không chấp hành thì bị xử lý, thu hồi, cưỡng chế...); rà soát, thống kê tất cả các diện tích đất lâm nghiệp đang bị người dân lấn, chiếm, sử dụng do địa phương quản lý (trừ các diện tích hiện do các chủ rừng quản lý); xây dựng và tổ chức thực hiện Phương án giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật theo Kế hoạch của huyện và Đề án của tỉnh.
3.8. Các đơn vị chủ rừng:
- Thống kê, tổng hợp, báo cáo cụ thể diện tích đất bị lấn, chiếm không thể xây dựng Phương án quản lý để đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý, cưỡng chế, giải tỏa hoặc đề xuất giao trả về địa phương quản lý.
- Các Công ty lâm nghiệp, Hội đồng giải thể có diện tích giao khoán theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP, Nghị định số 01/CP và liên doanh, liên kết: Rà soát, cung cấp đầy đủ thông tin về các Hợp đồng giao khoán theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP, Nghị định số 01/CP và Hợp đồng liên doanh, liên kết (bao gồm cả các Hợp đồng đã thanh lý) gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trước ngày 30/4/2019).
3.9. Báo Đắk Nông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh: Mở chuyên trang, chuyên mục để tuyên truyền, phổ biến quan điểm, định hướng giải quyết nhằm tạo sự lan tỏa và đông thuận của nhân dân trong quá trình thực hiện. Đồng thời, phản ánh đầy đủ, kịp thời, khách quan các kết quả thực hiện.
3.10. Các Sở, Ngành và các Cơ quan có liên quan khác: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao và quy định của pháp luật để tham gia tích cực trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
4. Chế độ báo cáo
Các ngành, địa phương, tổ công tác căn cứ vào các nhiệm vụ được giao báo cáo kết quả thực hiện định kỳ vào ngày 25 hàng tháng về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp).
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt Phương án giải quyết các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Quá trình thực hiện, các đơn vị được giao trách nhiệm căn cứ vào quy định của pháp luật để áp dụng xử lý đối với từng trường hợp cụ thể; nếu gặp khó khăn, vướng mắc, bất cập thì báo cáo, về UBND tỉnh điều chỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2017 quy định hạn mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông, lâm nghiệp ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 73/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 2085/QĐ-TTg
- 3Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Rà soát, đo đạc xác định diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch phòng hộ nhưng người dân đang sử dụng trong lâm phần quản lý của Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 135/2005/NĐ-CP về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trong các nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh
- 2Nghị định 01/CP năm 1995 ban hành bản quy định giao khoán đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản trong các doanh nghiệp Nhà nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm và xử lý trách nhiệm chủ rừng, các Cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm quản lý rừng, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2017 quy định hạn mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông, lâm nghiệp ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 73/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 2085/QĐ-TTg
- 7Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Rà soát, đo đạc xác định diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch phòng hộ nhưng người dân đang sử dụng trong lâm phần quản lý của Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Phương án giải quyết các tồn tại trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2159/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 500/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trương Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra