- 1Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 02/2017/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2017/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 01 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO Ở CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, SỐNG BẰNG NGHỀ LÂM NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2085/QĐ-TTG NGÀY 31/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 34/TTr-BDT ngày 01 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) sinh sống ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo ở thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III được phê duyệt tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 sống bằng nghề nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, như sau:
1. Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và cây hàng năm khác): 01 ha.
2. Đất nuôi trồng thủy sản: 01 ha.
3. Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép: 01 ha.
4. Đất trồng cây lâu năm: 2,5 ha.
5. Đất rừng sản xuất: 2,5 ha.
Mức bình quân diện tích đất đất sản xuất nêu trên là cơ sở để so sánh đối chiếu, xác định đối tượng hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo thiếu hoặc chưa có đất sản xuất và mức thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc tỉnh, chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng có liên quan hướng dẫn các địa phương tổ chức rà soát, đối chiếu, xác định các hộ gia đình thuộc phạm vi, diện thụ hưởng chính sách.
2. UBND các huyện, thị xã có hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn căn cứ quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất tại Quyết định này để xác định các đối tượng thiếu đất sản xuất thuộc phạm vi chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 9 năm 2017 và thay thế Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 96/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An để thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định 755/QĐ-TTg
- 2Quyết định 60/2014/QĐ-UBND năm 2014 mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 755/QĐ-TTg
- 3Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Kế hoạch 2744/KH-UBND năm 2017 về thu thập và cập nhật dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có người đang hưởng chế độ trợ giúp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 52/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất, mức giao đất ở cho hộ gia đình để thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Rà soát, đo đạc xác định diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch phòng hộ nhưng người dân đang sử dụng trong lâm phần quản lý của Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2159/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 10Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 12Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 60/2014/QĐ-UBND năm 2014 mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 755/QĐ-TTg
- 2Quyết định 10/2023/QĐ-UBND quy định định mức đất sản xuất để thực hiện Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất sản xuất theo Quyết định 1719/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2023
- 4Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Quyết định 96/2014/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An để thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất theo Quyết định 755/QĐ-TTg
- 4Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp theo Quyết định 755/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 19/2015/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2085/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 02/2017/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Kế hoạch 2744/KH-UBND năm 2017 về thu thập và cập nhật dữ liệu về hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có người đang hưởng chế độ trợ giúp bảo trợ xã hội hàng tháng tại cộng đồng tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 52/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất, mức giao đất ở cho hộ gia đình để thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về mức bình quân diện tích đất sản xuất cho mỗi hộ gia đình thụ hưởng chính sách theo Quyết định 2085/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Rà soát, đo đạc xác định diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch phòng hộ nhưng người dân đang sử dụng trong lâm phần quản lý của Ban Quản lý rừng phòng hộ tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 500/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 2159/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành
Quyết định 73/2017/QĐ-UBND quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, sống bằng nghề lâm nghiệp, nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế theo Quyết định 2085/QĐ-TTg
- Số hiệu: 73/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Đinh Khắc Đính
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực