Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 nám 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.

2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác. Làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông.

3. Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm việc chia sẻ nguồn nước giữa các ngành trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng.

4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông.

5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Bảo đảm an ninh nguồn nước trên lưu vực sông, tích trữ, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu đến năm 2030

a) Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng sử dụng nước trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.

b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới đất, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún mặt đất.

d) Từng bước phục hồi mực nước sông Hồng, nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước dưới đất tại các khu vực bị suy giảm quá mức.

đ) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

e) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:

- 100% các vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát, có lộ trình giám sát tự động, trực tuyến phù hợp.

- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải.

- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.

- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa không được san lấp được công bố và quản lý chặt chẽ.

- 70% nguồn nước thuộc đối tượng phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước được cắm mốc hành lang bảo vệ.

- 50% tổng lượng nước thải tại các đô thị loại II trở lên và 20% từ các đô thị từ loại V trở lên được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.

- 20% các nguồn nước quan trọng bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua khu vực dân cư tập trung, các nguồn nước có vai trò quan trọng cho cấp nước sinh hoạt, các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội được cải thiện, phục hồi.

3. Tầm nhìn đến năm 2050

a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.

b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.

c) Phục hồi các nguồn nước, dòng sông bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng trên lưu vực sông. Bước đầu kiểm soát được cao độ đáy sông vùng đồng bằng, duy trì mực nước trên sông Hồng, sông Đuống, sông Cầu trong mùa cạn, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua các đô thị như Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh để tạo cảnh quan ven sông.

d) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.

III. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Chức năng nguồn nước

a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, du dịch, kinh doanh dịch vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.

b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Quản lý, điều hòa, phân bổ nguồn nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục đích khai thác, sử dụng và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông, cụ thể như sau:

a) Quản lý điều hòa lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% khoảng 133.930 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 102.210 triệu m3, trong đó lượng nước có thể khai thác, sử dụng từ ngoài biên giới chảy vào ứng với tần suất 50% khoảng 12.000 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 10.000 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này) đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

Điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng trong vùng, giữa vùng núi, trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, đặc biệt đối với vùng đồng bằng sông Hồng, quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành là một trong những căn cứ quan trọng để việc điều hòa, phân bổ nguồn nước. Các giải pháp điều hòa phân bổ nguồn nước cho các vùng, các tiểu vùng thực hiện trên cơ sở quy trình vận hành liên hồ chứa và các quy định tại Quy hoạch này. Trường hợp hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc vận hành các hồ đảm bảo nước cho hạ du và nâng cao hiệu quả phát điện.

b) Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

c) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, nguồn nước đến từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng năm thiếu hụt từ 50% trở lên so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.

Căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác nước dưới đất, các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.

3. Quản lý khai thác, sử dụng nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông

a) Việc khai thác, sử dụng nước mặt phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có liên quan xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông theo quy định.

b) Vận hành hệ thống công trình tạo dòng chảy thường xuyên, liên tục cho các sông Bắc Hưng Hải, sông Nhuệ, sông Đáy, sông Ngũ Huyện Khê bảo đảm môi trường, cảnh quan và các mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

4. Các công trình khai thác sử dụng nước trên sông, đoạn sông (trừ hồ chứa, đập dâng), tầng chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác và quy mô công trình quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Trong kỳ Quy hoạch này hạn chế việc chuyển nước ra khỏi lưu vực sông Hồng - Thái Bình và hạn chế việc bổ sung công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước trên dòng chính sông Thao, ở hạ du trên dòng chính sông Hồng, sông Thái Bình. Trường hợp cần thiết phải thực hiện chuyển nước hoặc bổ sung công trình thì căn cứ vào kết quả đánh giá chi tiết về các tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của lưu vực sông chuyển nước và lưu vực sông được chuyển nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan tổng hợp báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh bổ sung theo thẩm quyền nhằm bảo đảm an ninh nguồn nước và phát triển kinh tế - xã hội.

5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước

Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.

6. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước

a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 0,1 triệu m3 trở lên, các cống điều tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3/giây trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này; các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước khác có quy mô như trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác, sử dụng nước hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định.

b) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước của các công trình thủy lợi, thủy điện và các công trình khai thác nước dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm a khoản này bảo đảm yêu cầu về thiết kế được duyệt. Bổ sung các công trình tích nước, trữ nước, điều tiết, phát triển tài nguyên nước quy định tại điểm c khoản này bảo đảm an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.

c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình tích nước, trữ nước, điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 940 triệu m3 trở lên, trong đó trên lưu vực sông Đà với dung tích khoảng 175 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Thao với dung tích khoảng 60 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Lô - Gâm với dung tích khoảng 300 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Cầu - Thương với dung tích khoảng 405 triệu m3 trở tên.

Danh mục công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đề xuất quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này và được điều chỉnh, bổ sung theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Bảo vệ tài nguyên nước

Việc khai thác, sử dụng phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:

a) Quản lý chặt chẽ diện tích rừng hiện có thuộc các tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Duy trì, bảo vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối theo quy định. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông và bảo đảm quy định tại Phụ lục IX kèm theo Quyết định này đối với các sông liên tỉnh quan trọng. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.

c) Quản lý vùng cung cấp thấm bảo đảm bổ cập cho nước dưới đất kết hợp tạo cảnh quan sinh thái. Quản lý danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, đồng thời bổ sung các hồ, ao có chức năng tích trữ nước dự phòng cấp nước, phòng, chống ngập, úng cục bộ phù hợp với đặc điểm mưa, địa hình, sử dụng nước từng khu vực để tạo nguồn cung cấp thấm bổ cập cho nước dưới đất; các dự án công trình xây dựng bảo đảm mật độ xây dựng theo quy định.

d) Các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải phải có biện pháp, lộ trình thu gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, bảo đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

8. Phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông

a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.

b) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông theo quy định bảo đảm ổn định lòng, bờ, bãi sông và giảm thiểu tình trạng suy giảm mực nước trên các sông. Các khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình, địa chất kém ổn định phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với chiều rộng tự nhiên của lòng sông theo quy định.

c) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định; các quy hoạch, xây dựng khu đô thị, công nghiệp, công trình giao thông, khu dân cư ven sông, bãi sông bảo đảm không gây cản trở dòng chảy, không gây ngập úng nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ sông, kênh, rạch và phải đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định.

9. Phòng, chống sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất

a) Việc khai thác nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo quy định.

b) Quản lý việc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất tại các khu vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước bảo đảm khoảng cách tối thiểu từ 01 km trở lên. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất trong các thấu kính nước ngọt vùng ven biển phải được giám sát chặt chẽ.

10. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước

Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối, tầng chứa nước theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước

a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.

c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch.

d) Khuyến khích người dân sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng nước, bảo vệ môi trường nước.

đ) Rà soát, điều chỉnh cơ chế phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương khắc phục các chồng chéo, mâu thuẫn, bảo đảm thống nhất trong điều phối, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

e) Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, dịch vụ rừng. Tăng cường triển khai các chính sách nâng cao nguồn thu từ dịch vụ cung ứng môi trường rừng ngoài dịch vụ điện, nước đang thực hiện phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn.

g) Hoàn thiện thể chế pháp luật, cơ chế, chính sách của ngành nước, tăng cường phân cấp, giảm thủ tục hành chính, minh bạch tạo điều kiện động lực cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng ngành nước, sản xuất và kinh doanh nước sạch.

h) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước, đặc biệt là các đô thị.

i) Thực hiện lộ trình giá, dịch vụ thủy lợi, chi trả dịch vụ rừng, chuyển đổi cơ cấu sản xuất bền vững tại các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, thiếu nước.

2. Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước

a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực trong điều kiện bình thường, thiếu nước nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.

d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.

đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Hồng - Thái Bình hướng tới việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực, nhằm tối ưu hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng.

e) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế.

g) Xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.

h) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.

i) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái.

k) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, ưu tiên đối với các sông Cầu, Ngũ Huyện Khê, Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải. Xây dựng lộ trình, giải pháp kỹ thuật mang tính bền vững, khả thi tiếp nguồn cho các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.

l) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

m) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở nguy hiểm như các sông Hồng, Đà, Lô, Thương, Đáy, Ninh Cơ. Khẩn trương ban hành danh mục các hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.

n) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.

o) Khoanh định và quản lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.

p) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

q) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực hạ thấp mực nước trên sông và các tầng chứa nước.

r) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị.

3. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế

a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước.

b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.

c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.

đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan quyết định phương án điều hoà, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông liên tỉnh; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước.

e) Tổ chức thực hiện việc chia sẻ, điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng theo quy hoạch này trên cơ sở các kết quả thực hiện hằng năm về dự báo khí tượng thủy văn, nguồn nước, tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ, đầu mùa cạn của các hồ chứa quan trọng, có khả năng điều tiết, quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành và thông tin, số liệu liên quan trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia, các sông nội tỉnh bảo đảm việc phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trên lưu vực.

g) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có liên quan xây dựng phương án phối hợp vận hành các hồ chứa thủy điện, thủy lợi thượng nguồn để chia sẻ nguồn nước cho hạ lưu và đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đàm phán, có ý kiến với quốc gia thượng nguồn nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của Việt Nam trong trường hợp nguồn nước đến từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng năm thiếu hụt từ 50% trở lên so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.

h) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.

i) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án cải tạo phục hồi các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và các sông đang bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo phục hồi nguồn nước là các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và sông quan trọng khác.

k) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch này, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.

l) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.

b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy lợi trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.

c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.

d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

đ) Nghiên cứu các giải pháp, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và bền vững để khai thác tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước trong tình trạng hạ thấp mực nước, lòng dẫn các sông trong vùng đồng bằng sông Hồng.

e) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

g) Nâng cao năng lực, sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt hại về thiên tai do nước gây ra. Hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực tích, trữ nước, chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh, mương thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu.

h) Xây dựng đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi bảo đảm chủ động lấy nước không phụ thuộc vào việc xả nước của hồ thủy điện trong vụ Đông Xuân, chủ động điều tiết nước trong hệ thống thủy lợi cho các vùng canh tác lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản tập trung, kết hợp với phương thức canh tác tiên tiến và tiết kiệm nước.

i) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, đề xuất giải pháp ứng phó với diễn biến hạ thấp mực nước trên các sông ở vùng đồng bằng sông Hồng. Có phương án chủ động lấy nước không phụ thuộc vào việc xả nước của hồ thủy điện, cải tạo, nâng cấp, nạo vét cửa lấy nước của các trạm bơm, cống, lắp đặt và vận hành trạm bơm dã chiến. Thực hiện xuống giống đồng loạt, tập trung theo từng vùng, từng địa phương phù hợp với khung thời vụ.

k) Xây dựng đề án chi trả dịch vụ rừng góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân.

l) Triển khai thực hiện đồng bộ chính sách giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo cơ chế thị trường và lộ trình giảm dần sự bao cấp của Nhà nước.

m) Rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở khả năng nguồn nước và lượng nước được phân bổ ở quy mô thôn, xóm, xã, huyện, tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và xâm nhập mặn.

n) Xây dựng, trình ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước sạch cho mục đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng.

o) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình thủy lợi và hệ thống cấp nước nông thôn, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.

p) Nghiên cứu hoàn thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ đầu nguồn trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên các lưu vực sông Đà, Thao, Lô - Gâm.

q) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi phù hợp với khả năng nguồn nước, bảo đảm việc tiếp nước, tạo nguồn, đa mục tiêu, lưu thông dòng chảy không gây ứ đọng, ô nhiễm nguồn nước. Giai đoạn đến năm 2025, tập trung hoàn thiện quy trình vận hành các hệ thống công trình thủy lợi trên các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.

3. Bộ Xây dựng

a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.

b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình cấp nước đô thị, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.

c) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước.

4. Bộ Công Thương

a) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối cấp nước cho các ngành ở hạ du.

b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong công nghiệp, thủy điện, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.

c) Chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các chủ hồ, đập thủy điện, nhất là các hồ thủy điện lớn nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.

6. Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch.

7. Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước.

b) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.

8. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường nước trong hoạt động của lực lượng công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt quan trọng.

9. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực sông trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.

10. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lưu vực sông

a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung các công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy hoạch tỉnh theo quy định.

b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại khoản 1 Mục III Điều 1 Quyết định này phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định.

đ) Tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.

e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi, ban hành danh mục các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.

g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn bao gồm cả lượng nước trữ trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải quyết các nhu cầu cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước.

h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.

i) Quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, đặc biệt là các tuyến sông lớn đang làm suy thoái lòng dẫn, gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông và xâm nhập mặn, hạn chế khả năng lấy nước của các công trình lấy nước phù hợp với Quy hoạch này.

k) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

l) Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

m) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: CN, NC, KTTH, KGVX, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà


PHỤ LỤC I

CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Nguồn nước

Chiều dài
(km)

Vị trí
(xã, huyện, tỉnh)

Chức năng

Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT

Điểm đầu

Điểm cuối

Giai đoạn 2022 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

1

Sông Hồng

 

 

 

 

 

 

1.1

Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

125

A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai

Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(2) Giao thông thủy

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng B1

1.2

Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

100

Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai

Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

1.3

Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng

92

Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ

Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.4

Đoạn sông Hồng 4: từ sau khi sông Đà đổ vào đến ranh giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ

13

Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ

Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.5

Đoạn sông Hồng 5: từ sau ranh giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ đến trước khi phân lưu sang sông Đáy

29

Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ

Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.6

Đoạn sông Hồng 6: từ sau phân lưu sang sông Đáy đến trước phân lưu sang sông Đuống

24

Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội

Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.7

Đoạn sông Hồng 7: từ sau khi phân sang sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên

24

Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội

Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Cấp nước cho du Iịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.8

Đoạn sông Hồng 8: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên đến phân lưu sang sông Luộc

53

Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên

Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.9

Đoạn sông Hồng 9: từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Luộc đến trước khi đổ ra biển

91

Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên

Giao Thiện, Giao Thủy, Nam Định

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

2

Sông Lũng Pô

38

Nậm Xe, Phong Thổ, Lai Châu

A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Suối Nhu

75

Văn Bàn, Lào Cai

Bảo Thắng, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

4

Ngòi Chán

41

Văn Bàn, Lào Cai

Văn Bàn, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

5

Suối Nậm Tha

54

Nậm Có, Mù Cang Chải, Yên Bái

Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

6

Ngòi Lao

 

 

 

 

 

 

6.1

Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

53

Cát Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

6.2

Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

23

Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

7

Ngòi Giành

54

Nghĩa Tâm, Văn Chấn, Yên Bái

Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

8

Sông Bứa

 

 

 

 

 

 

8.1

Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ

27

Tân Lang, Phù Yên, Sơn La

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

8.2

Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

90

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

9

Suối Cơi

23

Mường Cơi, Phù Yên, Sơn La

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

10

Sông Đà

 

 

 

 

 

 

10.1

Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma

23

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

10.2

Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt

79

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

10.3

Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức

44

Mường Mô, Mường Tè, Lai Châu

Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

10.4

Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La

51

Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên

Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng A2

10.5

Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu

80

Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng A2

10.6

Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào

73

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng A2

10.7

Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

64

Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La

Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng A2

10.8

Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

96

Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình

Hợp Thành, thành phố Hòa Bình, Hòa Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

10.9

Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng

33

Hợp Thành, Tp. Hòa Bình, Hòa Bình

Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

11

Suối Pa Ma

20

Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên

Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

12

Sông Nậm Ma

 

 

 

 

 

 

12.1

Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

43

Chung Chải, Mường Nhé, Điện Biên

Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

12.2

Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà

32

Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

13

Suối Mo Phí

47

Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

14

Sông Nậm Nhạt

 

Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

 

 

 

14.1

Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

114

Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

14.2

Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

14

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

15

Sông Nậm Nhè

 

 

 

 

 

 

15.1

Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

72

Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

15.2

Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

24

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

16

Suối Nậm Ngà

38

Tà Tổng, Mường Tè, Lai Châu

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

17

Suối Nậm Chà

77

Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

18

Suối Nậm Cơ

27

Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

19

Sông Nậm Mu

 

 

 

 

 

 

19.1

Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát

126

Bản Giang, Tam Đường, Lai Châu

Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

(1) Sử dụng cho thủy điện

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

19.2

Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La

26

Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

(1) Sử dụng cho thủy điện

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

19.3

Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà

30

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

(1) Sử dụng cho thủy điện

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

20

Suối Nậm Dê

22

Tam Đường, Lai Châu

Tam Đường, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

21

Suối Nậm Sỏ

40

Tân Uyên, Lai Châu

Tân Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

22

Suối Nậm Cộng

33

Cà Nàng, Quỳnh Nhai, Sơn La

Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

23

Suối Nậm Mùa

32

Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

24

Suối Nậm Mít

38

Than Uyên, Lai Châu

Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

25

Suối Nậm Than

26

Hồ Bốn, Mù Cang Chải, Yên Bái

Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

26

Suối Nậm Chi

27

Than Uyên, Lai Châu

Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

27

Suối Nậm Phát

21

Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

28

Sông Nậm Kim

69

Púng Luông, Mù Cang Chải, Yên Bái

Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

29

Suối Nậm Mó

39

Lao Chải, Mù Cang Chải, Yên Bái

Khoen On, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

30

Suối Trai

36

Chế Tạo, Mù Cang Chải, Yên Bái

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

31

Suối Chiến

53

Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái

Tạ Bú, Mường La, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

32

Nậm Khắt

26

Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái

Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

33

Ngòi Lạt

 

 

 

 

 

 

33.1

Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

17

Cao Sơn, Đà Bắc, Hòa Bình

Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

33.2

Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà

20

Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

34

Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài)

25

Phú Hộ, Phú Thọ, Phú Thọ

Ba Vì, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

35

Sông Nậm Là

41

Thu Lũm, Mường Tè, Lai Châu

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

36

Sông Nậm Na

90

Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu

Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

37

Sông Nậm Cúm

41

Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu

Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

38

Suối Thèn Thầu Hồ

23

Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu

Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

39

Sông Nậm Mức

89

Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên

Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

40

Sông Nậm Chim

93

Phìn Hồ, Nậm Pồ, Điện Biên

Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

41

Suối Sập Việt

87

Mộc Châu, Sơn La

Bắc Yên, Sơn La

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

42

Suối So Lung

22

Chiềng Tương, Yên Châu, Sơn La

Tú Nang, Yên Châu, Sơn La

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

43

Sông Lô

 

 

 

 

 

 

43.1

Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

111

Thanh Thủy, Vị Xuyên, Hà Giang

TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho du lịch, dịch vụ

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

43.2

Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

59

TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

43.3

Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy

51

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng nước cho giao thông thủy

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

43.4

Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc

25

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng nước cho giao thông thủy

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

43.5

Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng

37

Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc

Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng nước cho giao thông thủy

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

44

Ngòi Sảo

65

Vị Xuyên, Hà Giang

Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

45

Ngòi Hi

20

Hữu Sản, Bắc Quang, Hà Giang

Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

46

Sông Con

86

Xín Mần, Hà Giang

Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

47

Ngòi Kim

38

Khánh Thiện, Lục Yên, Yên Bái

Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

48

Sông Miện

69

Bát Đại Sơn, Quản Bạ, Hà Giang

Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

49

ng Gâm

 

 

 

 

 

 

49.1

Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế

42

Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

A2

49.2

Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

26

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang

(1) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

49.3

Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

38

Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang

Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang

(1) Sử dụng cho thủy điện

(2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng B1

49.4

Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô

116

Thương Tân, Bắc Mê, Hà Giang

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

50

Sông Nho Quế

 

 

 

 

 

 

50.1

Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

60

Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

50.2

Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm

14

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

51

Sông Nhiệm

49

Đông Minh, Yên Minh, Hà Giang

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

52

Suối Ba Ta

24

Nam Cao, Bảo Lâm, Cao Bằng

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

53

Suối Pắc Nhúng

22

Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng

Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

54

Suối Nàm Vàng

56

Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng

Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

55

Sông Năng

 

 

 

 

 

 

55.1

Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn

90

Sơn Lộ, Bảo Lạc, Cao Bằng

Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

55.2

Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

27

Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn

Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

56

Sông Khuổi Quãng

42

Yên Thượng, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

57

Ngòi Quẵng

66

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

58

Sông Chảy

 

 

 

 

 

 

58.1

Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai

72

Hồ Thầu, Hoàng Su Phì, Hà Giang

Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

58.2

Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

128

Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai

TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

58.3

Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ

82

TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai

Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

(5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

58.4

Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô

21

Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái

Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng nước cho giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

59

Sông Bắc Cuông

35

Bảo Yên, Lào Cai

Bảo Yên, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

60

Ngòi Thâu

20

Nà Khương, Quang Bình, Hà Giang

Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

61

Suối Đỏ

25

Bản Máy, Hoàng Su Phì, Hà Giang

Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

62

Sông Phó Đáy

 

 

 

 

 

 

62.1

Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang

44

Ngọc Phái, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

62.2

Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc

99

Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

62.3

Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô

45

Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang

Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63

Sông Thái Bình

 

 

 

 

 

 

63.1

Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên

117

Phương Viên, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.2

Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công

109

Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên

Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.3

Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ

15

Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên

Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.4

Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lô đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê

23

Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội

Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.5

Đoạn sông Thái Bình 5: từ sau khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê đến trước khi sông Thương đổ vào sông Thái Bình

44

Văn An, Bắc Ninh, Bắc Ninh

Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.6

Đoạn sông Thái Bình 6: từ sau khi sông Thương đổ vào sông Thái Bình đến trước khi sông Luộc đổ vào sông Thái Bình

69

Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương

TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.7

Đoạn sông Thái Bình 7: từ sau khi sông Luộc đổ vào sông Thái Bình đến trước khi đổ ra Biển

34

TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng

Thụy Trường, Thái Thụy, Thái Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

64

Sông Chợ Chu

45

Thanh Định, Định Hoá, Thái Nguyên

Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

65

Sông Công

105

Thanh Định, Định Hoá, Thái Nguyên

Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

66

Sông Cà Lồ

 

 

 

 

 

 

66.1

Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP.Hà Nội

30

Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

66.2

Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

58

Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội

Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

67

Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ

26

Nguyệt Đức, Yên Lạc, Vĩnh Phúc

Sơn Lôi, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

68

Sông Thương

 

 

 

 

 

 

68.1

Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

77

Vân Thủy, Chi Lăng, Lạng Sơn

Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

68.2

Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam

78

Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn

Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

68.3

Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

11

Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang

Đồng Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

69

Sông Hóa

 

 

 

 

 

 

69.1

Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

18

Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn

Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

69.2

Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

29

Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn

Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

70

Suối Vực Ngướm

33

Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn

Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

71

Sông Trung

 

 

 

 

 

 

71.1

Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn

36

Vũ Lễ, Bắc Sơn, Lạng Sơn

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

71.2

Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương

35

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

72

Sông Bậu

36

Tân Hương, Bắc Sơn, Lạng Sơn

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

73

Sông Sỏi

48

Hợp Tiến, Đồng Hỷ, Thái Nguyên

Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

74

Ngòi Phú Khê

34

Yên Thế, Bắc Giang

Tân Yên, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

75

Sông Lục Nam

 

 

 

 

 

 

75.1

Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

67

Lợi Bác, Lộc Bình, Lạng Sơn

Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

75.2

Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

133

Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn

Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

76

Sông Đinh Đèn

 

 

 

 

 

 

76.1

Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

44

Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn

Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

76.2

Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

55

Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang

Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

77

Suối Làng Nõn

33

Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn

Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

78

Suối Cầm

35

Ái Quốc, Lộc Bình, Lạng Sơn

Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

79

Sông Ngũ Huyện Khê

34

Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội

Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh

 

 

 

79.1

Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 1: từ cống lấy nước sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh

10

Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội

Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

79.2

Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

24

Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội

Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

80

Sông Đuống

 

 

 

 

 

 

80.1

Đoạn sông Đuống 1: từ vị trí phân lưu sông Hồng vào sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh

23

Tàm Xá, Đông Anh, Hà Nội

Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

80.2

Đoạn sông Đuống 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu sông Thái Bình

39

Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội

Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

81

Sông Đáy

 

 

 

 

 

 

81.1

Đoạn sông Đáy 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu với sông Bùi

77

Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội

Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

81.2

Đoạn sông Đáy 2: từ sau nhập lưu sông Bùi đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam

44

TV. Ba Thá, Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội

Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

81.3

Đoạn sông Đáy 3: từ sau ranh giới TP Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình

50

Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam

Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

81.4

Đoạn sông Đáy 4: từ ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình đến trước sông Đào nhập lưu vào sông Đáy

38

Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam

Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

81.5

Đoạn sông Đáy 5: từ sau sông Đào nhập lưu vào sông Đáy đến trước khi đổ ra biển

41

Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình

Kim Đông, Kim Sơn, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

82

Sông Nhuệ

 

 

 

 

 

 

82.1

Đoạn sông Nhuệ 1: từ phân lưu sông Hồng vào sông Nhuệ đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam

62

Xuân Phương, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

82.2

Đoạn sông Nhuệ 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến trước nhập lưu với sông Đáy

13

Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam

Phù Vân, Phủ Lý, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

83

Sông Tích

 

 

 

 

 

 

83.1

Đoạn sông Tích 1: từ thượng nguồn đến hồ Suối Hai

16

Ba Vì, Hà Nội

Thụy An, Ba Vì, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

83.2

Đoạn sông Tích 2: từ sau hồ Suối Hai đến trước nhập lưu với sông Bùi

32

Thụy An, Ba Vì, Hà Nội

Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

84

Sông Bùi

 

 

 

 

 

 

84.1

Đoạn sông Bùi 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu với sông Con

69

Ba Vì, Hà Nội

Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

84.2

Đoạn sông Bùi 2: từ sau nhập lưu với sông Con đến trước nhập lưu với sông Đáy

22

Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội

Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

85

Sông Cầu Đầm

27

Quang Tiến, Hòa Bình, Hòa Bình

Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

86

Sông Con

32

Cao Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình

Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

87

Sông Bến Gò

22

Liên Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình

Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

88

Sông Hoàng Long

24

Nho Quan, Ninh Bình

Gia Viễn, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

89

Sông Lạng

31

Lạc Lương, Yên Thủy, Hòa Bình

Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

90

Sông Bôi

 

 

 

 

 

 

90.1

Đoạn sông Bôi 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình

110

Độc Lập, Hòa Bình, Hòa Bình

Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

90.2

Đoạn sông Bôi 2: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình đến trước nhập lưu với sông Hoàng Long

17

Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình

Gia Thịnh, Gia Viễn, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

91

Sông Can Bầu

31

Thống Nhất, Lạc Thủy, Hòa Bình

Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

92

Sông Kinh Thầy

50

Nhân Huệ, Chí Linh, Hải Dương

Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

93

Sông Đông Mai

28

Hoàng Hoa Thám, Chí Linh, Hải Dương

Văn Đức, Chí Linh, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

94

Sông Kinh Môn

45

Đồng Lạc, Chí Linh, Hải Dương

Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

95

Sông Văn Dương

21

Thanh Lang, Thanh Hà, Hải Dương

Kim Tân, Kim Thành, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

96

Sông Bạch Đằng (sông Đá Vách)

52

Hoành Sơn, Kinh Môn, Hải Dương

Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

97

Sông Lạch Tray

49

Thanh Quang, Thanh Hà, Hải Dương

Tràng Cát, Hải An, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

98

Sông Bạ Mưu

22

Bình Dân, Kim Thành, Hải Dương

An Hoà, An Dương, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

99

Sông Văn Úc

68

Thanh Xuân, Thanh Hà, Hải Dương

Đại Hợp, Kiến Thụy, Hải Phong

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

100

Sông Kẻ Sặt

31

Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên

Ngọc Châu, Hải Dương, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

101

Sông Cẩm Giàng

26

Ngũ Thái, Thuận Thành, Bắc Ninh

Cẩm Phúc, Cẩm Giàng, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

102

Sông Bắc Hưng Hải

35

Xuân Quan, Văn Giang, Hưng Yên

Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

103

Sông Thiên Đức

20

Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội

Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

104

Sông Luộc

70

Tân Hưng, Tiên Lữ, Hưng Yên

Giang Biên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng;

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

105

Sông Cửu An

33

Phù Ủng, Ân Thi, Hưng Yên

Hồng Phong, Thanh Miện, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

106

Sông Hoá

38

An Khê, Quỳnh Phụ, Thái Bình

Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

107

Sông Sắt

39

Đồng Du, Bình Lục, Hà Nam

Yên Trị, Ý Yên, Nam Định

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

108

Sông Châu Giang

48

Chuyên Ngoại, Duy Tiên, Hà Nam

Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

109

Sông Nông Giang

25

Phú Yên, Phú Xuyên, Hà Nội

Yên Nam, Duy Tiên, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

110

Sông Trà Lý

66

Xã Hồng Lý, Vũ Thư, Thái Bình

Thái Đô, Thái Thụy, Thái Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

111

Sông Ninh Cơ

54

Trực Chính, Trực Ninh, Nam Định

Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nam Định

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

112

Sông Đào

33

Nam Phong, Nam Định, Nam Định

Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

113

Sông Cầm

41

Thượng Yên Công, Uông Bí, Quảng Ninh

Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

 

PHỤ LỤC II

LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ NGƯỠNG GIỚI HẠN KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo vùng quy hoạch

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3)

Nước dưới đất

Nước mặt
(tần suất 50%)

Nước mặt
(tần suất 85%)

Tổng lượng nước
(tần suất 50%)

Tổng lượng nước
(tần suất 85%)

(1)

(2)

(3)

(4) = (1) + (2)

(5) = (1) + (3)

 

Toàn vùng quy hoạch

7.130

126.800

95.080

133.930

102.210

I

Lưu vực sông Đà

1810

55.590

43.090

57.400

44.900

II

Lưu vực sông Thao

550

22.700

15.830

23.250

16.380

III

Lưu vực sông Lô - Gâm

800

32.540

24.760

33.340

25.560

IV

Lưu vực sông Cầu - Thương

360

9.020

6.650

9.380

7.010

V

Vùng đồng bằng sông Hồng

3610

6.950

4.750

10.560

8.360

2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến theo vùng quy hoạch

TT

Vùng quy hoạch

Tần suất

Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)

Cả năm
(triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Toàn vùng quy hoạch

50%

4.266

3.582

4227

3.552

9.144

13.334

24.579

23.126

20.480

14.691

7.734

5.215

133.930

85%

3.232

2.721

3.219

2.705

7.030

10.203

18.898

17.706

15.548

11.173

5.820

3.954

102.210

I

Lưu vực sông Đà

50%

1.601

1.201

964

741

3.291

3.284

12.205

13.775

9.892

5.880

2.562

2.004

57.400

85%

1.252

939

754

580

2.574

2.568

9.547

10.776

7.738

4.600

2.004

1.568

44.900

II

Lưu vực sông Thao

50%

1.107

783

650

483

402

1.067

2.105

3.962

5.107

3.493

2.648

1.443

23.250

85%

780

552

458

340

283

752

1.483

2.791

3.598

2.461

1.865

1.016

16.380

III

Lưu vực sông Lô - Gâm

50%

1.111

1.327

2.093

1.915

3.909

5.062

6.445

3.181

3.086

2.517

1.622

1.072

33.340

85%

851

1.018

1.604

1.469

2.997

3.881

4.942

2.439

2.366

1.929

1.243

822

25.560

IV

Lưu vực sông Cầu - Thương

50%

108

45

208

212

1.022

2.319

2.330

1.077

1.114

745

118

82

9 380

85%

80

34

155

158

763

1.734

1.742

806

832

556

87

62

7.010

V

Vùng đồng bằng sông Hồng

50%

339

225

312

200

521

1.602

1.493

1.131

1.282

2.056

784

614

10.560

85%

268

179

247

159

412

1.268

1.183

895

1.015

1.627

621

486

8.360

3. Lượng nước giới hạn khai thác đối với từng sông, đoạn sông

TT

Đoạn sông

Chiều dài (km)

Ngưỡng giới hạn khai thác (triệu m3)

1

Sông Hồng

 

 

1.1

Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

125

1.583

1.2

Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

100

725

1.3

Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng

92

245

2

Sông Lũng Pô

38

59

3

Suối Nhu

75

114

4

Ngòi Chán

41

4

5

Nậm Tha

54

7

6

Ngòi Lao

76

 

6.1

Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

53

14

6.2

Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

23

36

7

Ngòi Giành

54

13

8

Sông Bứa

117

 

8.1

Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ

27

28

8.2

Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

90

289

9

Suối Cơi

23

8

10

Sông Đà

 

 

10.1

Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma

23

3.339

10.2

Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt

79

2.194

10.3

Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức

44

1.796

10.4

Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La

51

1.914

10.5

Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu

80

2.219

10.6

Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào

73

2.182

10.7

Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

64

2.317

10.8

Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

96

2.726

10.9

Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng

33

2.911

11

Suối Pa Ma

20

25

12

Nậm Ma

75

 

12.1

Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

43

92

12.2

Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà

32

171

13

Suối Mo Phí

47

39

14

Sông Nậm Nhạt

128

 

14.1

Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

114

525

14.2

Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

14

531

15

Sông Nậm Nhè

96

 

15.1

Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

72

117

15.2

Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

24

117

16

Sông Nậm Ngà

38

33

17

Sông Nậm Chà

77

81

18

Sông Nậm Cơ

27

29

19

Sông Nậm Mu

181

 

19.1

Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát

126

736

19.2

Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La

26

728

19.3

Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà

30

907

20

Nậm Dê

22

76

21

Nậm Sỏ

40

54

22

Nậm Cộng

33

17

23

Nậm Mùa

32

15

24

Nậm Mít

38

49

25

Nậm Than

26

31

26

Nậm Chi

27

11

27

Nậm Phát

21

9

28

Nậm Kim

69

122

29

Nậm Mó

39

39

30

Suối Trai

36

63

31

Suối Chiến

53

108

32

Nậm Khắt

26

25

33

Ngòi Lạt

37

 

33.1

Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

17

22

33.2

Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà

20

43

34

Nậm Là

41

435

35

Nậm Na

90

1.589

36

Nậm Cúm

41

29

37

Suối Thèn Thầu Hồ

23

11

38

Nậm Mức

89

496

39

Nậm Chim

93

57

40

Suối Sập Việt

87

132

41

Suối So Lung

22

15

42

Sông Lô

283

 

42.1

Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

111

1.251

42.2

Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

59

1.543

42.3

Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy

51

1.796

42.4

Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc

25

1.919

42.5

Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng

37

2.103

43

Ngòi Sảo

65

55

44

Ngòi Hi

20

36

45

Sông Con

86

553

46

Ngòi Kim

38

53

47

Sông Miện

69

30

48

Sông Gâm

222

 

48.1

Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế

42

670

48.2

Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

26

781

48.3

Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

38

943

48.4

Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô

116

1.437

49

Sông Nho Quế

74

0

49.1

Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

60

294

49.2

Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm

14

112

50

Sông Nhiệm

49

52

51

Suối Ba Ta

24

5

52

Suối Pắc Nhúng

22

6

53

Suối Nàm Vàng

56

13

54

Sông Năng

117

 

54.1

Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn

90

85

54.2

Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

27

81

55

Khuổi Quãng

42

9

56

Ngòi Quẵng

66

19

57

Sông Chảy

303

 

57.1

Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai

72

588

57.2

Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

128

775

57.3

Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ

82

989

57.4

Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô

21

1.049

58

Sông Bắc Cuông

35

19

59

Ngòi Thâu

20

6

60

Suối Đỏ

25

18

61

Sông Phó Đáy

188

 

61.1

Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang

44

85

61.2

Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc

99

277

61.3

Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô

45

364

62

Sông Thái Bình

 

 

62.1

Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên

117

36

62.2

Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công

109

49

62.3

Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ

15

494

62.4

Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lồ đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê

23

541

63

Sông Chợ Chu

45

38

64

Sông Công

105

106

65

Sông Cà Lồ

88

 

65.1

Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội

30

63

65.2

Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

58

152

66

Sông Thương

166

 

66.1

Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

77

29

66.2

Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam

78

38

66.3

Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

11

235

67

Sông Hóa

47

 

67.1

Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

18

6

67.2

Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

29

35

68

Suối Vực Ngướm

33

5

69

Sông Trung

71

 

69.1

Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn

36

99

69.2

Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương

35

192

70

Sông Bậu

36

77

71

Sông Sỏi

48

42

72

Ngòi Phú Khê

34

18

73

Sông Lục Nam

200

 

73.1

Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

67

127

73.2

Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

133

315

74

Sông Đinh Đèn

99

 

74.1

Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

44

42

74.2

Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

55

86

75

Suối Làng Nõn

33

15

76

Suối Cầm

35

27

4. Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác

TT

Vùng quy hoạch

Có thể khai thác
(triệu m3/năm)

Đang khai thác
(triệu m3/năm)

Còn có thể khai thác
(triệu m3/năm)

Khả năng khai thác tối đa của giếng
(m3/ngày)

 

Toàn vùng quy hoạch

5.976

1.008

4.968

 

1

Lưu vực sông Đà

1.805

51,85

1.754

 

 

Các tầng chứa nước lỗ hổng

36

0,004

36

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat

339

18,57

321

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên

1.430

33,28

1.396

150

2

Lưu vực sông Thao

549

51,15

498

 

 

Các tầng chứa nước lỗ hổng

82

24,44

58

-

 

Tầng chứa nước neogen

13

3,23

9

60

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat

28

0,00

28

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên

427

23,47

403

-

3

Lưu vực sông Lô - Gâm

796

113,45

682

 

 

Các tầng chứa nước lỗ hổng

50

25,18

24

-

 

Tầng chứa nước neogen

10

5,02

5

20

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat

183

28,50

154

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên

554

54,75

499

-

4

Lưu vực sông Cầu - Thương

359

123,80

235

 

 

Các tầng chứa nước lỗ hổng

96

56,41

39

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat

84

65,30

19

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên

179

2,07

177

-

5

Vùng đồng bằng sông Hồng

2.466

667,60

1.799

 

 

Tầng chứa nước qh

871

276,30

595

500

 

Tầng chứa nước qp

1.595

391,30

1.204

4.000

5. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tỉnh

TT

Tỉnh, thành phố

Tổng lượng nước
(triệu m3)

Lượng nước mặt (P85%)
(triệu m3)

Lượng nước dưới đất
(triệu m3)

Lưu vực sông Đà

Lưu vực sông Thao

Lưu vực sông Lô - Gâm

Lưu vực sông Cầu - Thương

Đồng bằng sông Hồng

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

1

Lào Cai

14.573

14.044

529

-

-

11.572

333

2.472

197

-

-

-

-

2

Yên Bái

5.432

4.549

884

636

111

2.648

573

1.265

199

-

-

-

-

3

Phú Thọ

3.176

2.322

854

297

-

1.490

737

536

117

-

-

-

-

4

Sơn La

8.860

6.906

1.954

6.785

1.894

121

61

-

-

-

-

-

-

5

Điện Biên

21.028

20.064

964

20.064

964

-

-

-

-

-

-

-

-

6

Lai Châu

16.064

14.019

2.045

14.019

2.045

-

-

-

-

-

-

-

-

7

Hòa Bình

2.719

2.369

350

1.198

159

-

191

-

-

-

-

1.171

-

8

Hà Nội

4.872

1.300

3.572

70

-

-

-

-

-

214

807

1.016

2.765

9

Hà Giang

11.265

10.351

914

-

-

-

-

10.351

914

-

-

-

-

10

Tuyên Quang

6.206

5.395

811

-

-

-

-

5.395

811

-

-

-

-

11

Cao Bằng

3.288

3.071

217

-

-

-

-

3.071

217

-

-

-

-

12

Bắc Kạn

2.544

2.205

340

-

-

-

-

1.512

203

692

248

-

-

13

Vĩnh Phúc

1.744

1.073

671

-

-

-

-

500

182

438

671

135

-

14

Thái Nguyên

2.586

2.198

388

-

-

-

-

-

-

2.198

388

-

-

15

Bắc Giang

2.225

1.822

403

-

-

-

-

-

-

1.822

403

-

-

16

Lạng Sơn

1.438

1.234

204

-

-

-

-

-

-

1.234

204

-

-

17

Hải Dương

832

443

388

-

-

-

-

-

-

37

388

407

-

18

Ninh Bình

668

352

316

-

-

-

-

-

-

-

-

352

316

19

Quảng Ninh

370

297

73

-

-

-

-

-

-

-

73

297

-

20

Hà Nam

169

94

76

-

-

-

-

-

-

-

-

94

76

21

Nam Định

870

382

488

-

-

-

-

-

-

-

-

382

488

22

Bắc Ninh

926

81

846

-

-

-

-

-

-

-

846

81

-

23

Hưng Yên

488

29

459

-

-

-

-

-

-

-

459

29

-

24

Thái Bình

616

236

379

-

-

-

-

-

-

-

379

236

-

25

Hải Phòng

716

546

170

-

-

-

-

-

-

-

170

546

-

 

PHỤ LỤC III

DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Đoạn sông

Chiều dài (km)

Vị trí quy định dòng chảy tối thiểu

Vị trí địa lý (xã, huyện, tỉnh)

Dòng chảy tối thiểu (m3/s)

1

Sông Hồng

 

 

 

 

1.1

Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

125

Ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai

68,9

1.2

Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

100

Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ

105,3

1.3

Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng

92

Trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng

Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ

129

2

Sông Lũng Pô

38

Sông Lũng Pô trước nhập lưu vào sông Hồng

A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai

0,41

3

Suối Nhu

75

Suối Nhu trước nhập lưu vào sông Hồng

Bảo Thắng, Lào Cai

3,85

4

Ngòi Chán

41

Ngòi Chán trước nhập lưu vào suối Nhu

Văn Bàn, Lào Cai

1,4

5

Suối Nậm Tha

54

Nậm Tha trước nhập lưu vào Ngòi Chán

Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai

0,85

6

Ngòi Lao

 

 

 

 

6.1

Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

53

Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

2,16

6.2

Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

23

Trước nhập lưu vào sông Hồng

Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ

2,6

7

Ngòi Giành

54

Ngòi Giành trước nhập lưu vào sông Hồng

Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ

0,91

8

Sông Bứa

 

 

 

 

8.1

Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ

27

Ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

1,23

8.2

Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

90

Trước nhập lưu vào sông Hồng

Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ

10,44

9

Suối Cơi

23

Suối Cơi trước nhập lưu vào sông Bứa

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

0,21

10

Sông Đà

 

 

 

 

10.1

Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma

23

Trước nhập lưu với suối Nậm Ma

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

55,6

10.2

Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt

79

Trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

110,64

10.3

Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức

44

Trước nhập lưu với suối Nậm Mức

Sá Tổng, Mường Chà, Lai Châu

133,69

10.4

Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La

51

Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La

Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

142,05

10.5

Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu

80

Trước nhập lưu với suối Nậm Mu

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

151,33

10.6

Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào

73

Trước nhập lưu với suối Sập Việt

Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La

169,81

10.7

Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

64

Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình

180,71

10.8

Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

96

Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

Hợp Thành, Kỳ Sơn, Hòa Bình

190,51

10.9

Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng

33

Trước nhập lưu vào sông Hồng

Dân Quyền, Tam Nông, Phú Thọ

192,46

11

Suối Pa Ma

20

Suối Pa Ma trước nhập lưu vào sông Đà

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

3,13

12

Sông Nậm Ma

 

 

 

 

12.1

Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

43

Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên

1,98

12.2

Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà

32

Trước nhập lưu với sông Đà

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

3,13

13

Suối Mo Phí

47

Suối Mo Phí trước nhập lưu với sông Nậm Ma

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

1,22

14

Sông Nậm Nhạt

 

 

 

 

14.1

Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

114

Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

0,47

14.2

Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

14

Trước nhập lưu với sông Đà

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

2,38

15

Sông Nậm Nhè

 

 

 

 

15.1

Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

72

Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

0,51

15.2

Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

24

Trước nhập lưu với sông Đà

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

1,89

16

Suối Nậm Ngà

38

Nậm Ngà trước nhập lưu Nậm Nhè

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

0,9

17

Suối Nậm Chà

77

Nậm Chà trước nhập lưu Nậm Ngà

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

0,42

18

Suối Nậm Cơ

27

Nậm Cơ trước nhập lưu sông Đà

Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La

0,19

19

Sông Nậm Mu

 

 

 

 

19.1

Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát

126

Trước khi đổ vào hồ thủy điện Bản Chát

Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

 

19.2

Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La

26

Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

5

19.3

Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà

30

Trước nhập lưu với sông Đà

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

4,86

20

Suối Nậm Dê

22

Nậm Dê trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Tam Đường, Lai Châu

0,5

21

Suối Nậm Sỏ

40

Nậm Sỏ trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Tân Uyên, Sơn La

0,39

22

Suối Nậm Cộng

33

Nậm Cộng trước nhập lưu vào sông Nậm Sỏ

Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu

0,1

23

Suối Nậm Mùa

32

Nậm Mùa trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

0,09

24

Suối Nậm Mít

38

Nậm Mít trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Than Uyên, Lai Châu

0,47

25

Suối Nậm Than

26

Nậm Than trước nhập lưu vào sông Nậm Mít

Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu

0,17

26

Suối Nậm Chi

27

Nậm Chi trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Than Uyên, Sơn La

0,15

27

Suối Nậm Phát

21

Nậm Phát trước nhập lưu vào sông Nậm Chi

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

0,06

28

Sông Nậm Kim

69

Nậm Kim trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

0,4

29

Suối Nậm Mó

39

Nậm Mó trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Khoen On, Than Uyên, Lai Châu

0,13

30

Suối Trai

36

Suối Trai trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

0,19

31

Suối Chiến

53

Suối Chiến trước nhập lưu vào sông Đà

Tạ Bú, Mường La, Sơn La

0,15

32

Nậm Khắt

26

Nậm Khắt trước nhập lưu vào suối Chiến

Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La

0,01

33

Ngòi Lạt

 

 

 

 

33.1

Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

17

Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

0,16

33.2

Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà

20

Trước nhập lưu vào sông Đà

Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ

0,52

34

Sông Nậm Là

41

Nậm Là trước nhập lưu vào sông Đà

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

5,18

35

Sông Nậm Na

90

Trước nhập lưu vào sông Đà

Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu

16,22

36

Sông Nậm Cúm

41

Nậm Cúm trước nhập lưu vào sông Nậm Na

Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu

1,25

37

Suối Thèn Thầu Hồ

23

Suối Thèn Thầu Hồ trước nhập lưu vào sông Nậm Cúm

Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu

0,45

38

Sông Nậm Mức

89

Nậm Mức trước nhập lưu vào sông Đà

Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên

1,63

39

Sông Nậm Chim

93

Nậm Chim trước nhập lưu vào sông Nậm Mức

Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên

0,05

40

Suối Sập Việt

87

Suối Sập Việt trước nhập lưu vào sông Đà

Bắc Yên, Sơn La

0,78

41

Suối So Lung

22

Suối So Lung trước nhập lưu vào suối Sập Việt

Tú Nang, Yên Châu, Sơn La

0,07

42

Sông Lô

 

 

 

 

42.1

Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

111

Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

43,23

42.2

Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

59

Trước khi sông Gâm đổ vào sông Lô

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

43,76

42.3

Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy

51

Trước nhập lưu với sông Chảy

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

126,7

42.4

Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc

25

Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc

Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc

140,6

42.5

Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng

37

Trước nhập lưu với sông Hồng

Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ

162,47

43

Ngòi Sảo

65

Ngòi Sảo trước nhập lưu vào sông Lô

Bắc Quang, Hà Giang

6,6

44

Ngòi Hi

20

Ngòi Hi trước nhập lưu vào Ngòi Sảo

Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang

1,19

45

Sông Con

86

Sông Con trước nhập lưu vào sông Lô

Bắc Quang, Hà Giang

20,88

46

Ngòi Kim

38

Ngòi Kim trước nhập lưu vào sông Con

Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

2,34

47

Sông Miện

69

Sông Miện trước nhập lưu vào sông Lô

Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang

7,0

48

Sông Gâm

 

 

 

 

48.1

Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế

42

Trước nhập lưu vào sông Nho Quế

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

21,46

48.2

Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

26

Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang

40,33

48.3

Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

38

Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang

47,25

48.4

Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô

116

Trước nhập lưu vào sông Lô

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

82,79

49

Sông Nho Quế

 

 

 

 

49.1

Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

60

Trước khi sông Nhiệm đổ vào sông Nho Quế

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

8,44

49.2

Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm

14

Trước nhập lưu vào sông Gâm

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

15,46

50

Sông Nhiệm

49

Sông Nhiệm trước nhập lưu vào sông Nho Quế

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng; Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

6,6

51

Suối Ba Ta

24

Suối Ba Ta trước nhập lưu vào sông Nhiệm

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

0,72

52

Suối Pắc Nhúng

22

Suối Pắc Nhúng trước nhập lưu vào sông Gâm

Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng

0,77

53

Suối Nàm Vàng

56

Suối Nàm trước nhập lưu vào sông Gâm

Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang

2,13

54

Sông Năng

 

 

 

 

54.1

Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn

90

Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn

Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn

9,66

54.2

Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

27

Trước nhập lưu vào sông Gâm

Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang

13,5

55

Khuổi Quãng

42

Trước nhập lưu vào sông Gâm

Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang

2,66

56

Ngòi Quẵng

66

Trước nhập lưu vào sông Gâm

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

5,74

57

Sông Chảy

 

 

 

 

57.1

Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai

72

Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai

Sán Chải, Si Ma Cai, Lào Cai

2,39

57.2

Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

128

Ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai

10,42

57.3

Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ

82

Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ

Hán Đa, Yên Bình, Yên Bái

12,58

57.4

Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô

21

Trước nhập lưu với sông Lô

Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ

12,94

58

Sông Bắc Cuông

35

Trước nhập lưu vào sông Chảy

Bảo Yên, Lào Cai

1,34

59

Ngòi Thâu

20

Trước nhập lưu vào sông Chảy

Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai

0,14

60

Suối Đỏ

25

Trước nhập lưu vào sông Chảy

Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang

1,17

61

Sông Phó Đáy

 

 

 

 

61.1

Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang

44

Ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang

Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn

5,13

61.2

Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc

99

Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc

Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang

16,01

61.3

Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô

45

Trước nhập lưu vào sông Lô

Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc

21,36

62

Sông Thái Bình

 

 

 

 

62.1

Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên

117

Ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên

Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên

6,45

62.2

Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công

109

Trước nhập lưu vào sông Công

Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên

13,13

62.3

Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ

15

Trước nhập lưu vào sông Cà Lồ

Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội

18,2

62.4

Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lồ đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê

23

Trước nhập lưu vào sông Ngũ Huyện Khê

Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh

19,69

63

Sông Chợ Chu

45

Trước nhập lưu vào sông Cầu

Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn

1,87

64

Sông Công

105

Trước nhập lưu vào sông Thái Bình

Thuận Thành, TP. Phổ Yên, Thái Nguyên

4,55

65

Sông Cà Lồ

88

 

 

 

65.1

Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội

30

Ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội

Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội

0,4

65.2

Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

58

Trước nhập lưu vào sông Thái Bình

Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh

0,99

66

Sông Thương

 

 

 

 

66.1

Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

77

Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn

2,55

66.2

Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam

78

Trước nhập lưu vào sông Lục Nam

Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang

5,73

66.3

Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

11

Trước nhập lưu vào sông Thái Bình

Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương; Đồng Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang

9,63

67

Sông Hóa

 

 

 

 

67.1

Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

18

Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn

0,37

67.2

Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

29

Trước nhập lưu vào sông Thương

Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn

0,37

68

Suối Vực Ngướm

33

Trước nhập lưu vào sông Hóa

Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang

0,37

69

Sông Trung

 

 

 

 

69.1

Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn

36

Ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

0,12

69.2

Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương

35

Trước nhập lưu vào sông Thương

Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn

0,33

70

Sông Bậu

36

Trước nhập lưu vào sông Trung

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

0

71

Sông Sỏi

48

Trước nhập lưu vào sông Thương

Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang

0,25

72

Ngòi Phú Khê

34

Trước nhập lưu vào sông Thương

Tân Yên, Bắc Giang

0,09

73

Sông Lục Nam

 

 

 

 

73.1

Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

67

Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn

0,53

73.2

Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

133

Trước nhập lưu vào sông Thương

Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang

3,62

74

Sông Đinh Đèn

 

 

 

 

74.1

Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

44

Ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang

0,16

74.2

Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

55

Trước nhập lưu vào sông Thương

Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang

0,62

75

Suối Làng Nõn

33

Trước nhập lưu vào sông Đinh Đèn

Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang

0,09

76

Suối Cầm

35

Trước nhập lưu vào sông Đinh Đèn

Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang

0,2

 

PHỤ LỤC IV

NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo vùng quy hoạch

TT

Vùng quy hoạch

Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Toàn vùng quy hoạch

642

1.352

2.041

2.094

1.838

1.399

1.459

1.496

1.450

1.373

641

854

16.638

I

Lưu vực sông Đà

90

129

167

160

153

162

198

198

191

127

87

92

1.753

1

Sinh hoạt

8

7

8

8

8

8

8

8

8

8

8

8

94

2

Công nghiệp

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

25

3

Nông nghiệp

80

113

134

130

132

140

184

184

178

106

67

69

1.516

4

Thuỷ sản

0

7

23

20

11

12

4

3

3

12

10

13

118

II

Lưu vực sông Thao

66

123

134

136

107

63

103

103

99

81

49

55

1.118

1

Sinh hoạt

7

6

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

80

2

Công nghiệp

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

62

3

Nông nghiệp

54

98

108

105

78

33

89

89

87

51

23

24

840

4

Thủy sản

0

14

14

19

17

18

2

1

1

17

14

19

136

III

Lưu vực sông Lô - Gâm

99

153

213

198

160

117

191

194

188

145

89

92

1.838

1

Sinh hoạt

9

8

9

9

9

9

9

9

9

9

9

9

110

2

Công nghiệp

21

19

21

20

21

20

21

21

20

21

20

21

242

3

Nông nghiệp

69

115

138

133

112

69

155

158

153

97

42

43

1.283

4

Thủy sản

0

12

45

36

18

18

6

6

6

18

17

19

201

IV

Lưu vực sông Cầu - Thương

82

209

324

316

318

217

208

249

245

253

104

106

2.630

1

Sinh hoạt

18

16

18

17

18

17

18

18

17

18

17

18

207

2

Công nghiệp

18

16

IS

18

18

18

18

18

18

18

18

18

215

3

Nông nghiệp

46

135

246

239

240

141

172

213

210

175

27

28

1.874

4

Thủy sản

0

42

42

42

42

42

0

0

0

42

42

42

334

V

Vùng đồng bằng sông Hồng

306

738

1.203

1.285

1.100

840

758

752

727

767

313

510

9.299

1

Sinh hoạt

68

62

68

66

68

66

68

63

66

68

66

63

806

2

Công nghiệp

43

39

43

42

43

42

43

43

42

43

42

43

511

3

Nông nghiệp

194

558

769

728

750

458

530

559

547

401

67

70

5.632

4

Thủy sản

0

79

322

448

238

274

116

82

72

254

138

327

2.350

2. Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tỉnh

TT

Tỉnh, thành phố

Nhu cầu khai thác, sử dụng nước theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

1

Bắc Kạn

13

22

25

24

19

13

26

26

25

17

10

10

229

2

Bắc Giang

17

70

121

118

121

78

59

76

73

89

36

37

895

3

Bắc Ninh

61

79

59

61

50

58

73

74

82

67

29

29

724

4

Cao Bằng

20

19

21

20

21

22

33

33

32

26

19

20

285

5

Điện Biên

11

23

25

24

25

35

46

46

44

22

10

11

321

6

Hà Giang

32

38

76

63

42

37

67

67

65

47

32

32

599

7

Hà Nam

13

42

75

72

75

53

57

57

55

39

20

20

576

8

Hà Nội

48

149

245

239

245

181

163

163

157

135

86

87

1.899

9

Hải Dương

18

76

135

131

135

84

63

81

79

92

37

37

967

10

Hải Phòng

31

51

86

160

130

114

84

82

76

112

36

108

1.069

11

Hòa Bình

13

23

78

64

47

37

49

49

48

31

18

19

476

12

Hưng Yên

12

42

72

70

72

46

35

44

43

50

21

22

529

13

Lai Châu

12

20

22

24

23

29

38

37

36

19

9

12

281

14

Lạng Sơn

7

12

21

20

21

14

23

30

29

28

8

8

221

15

Lào Cai

19

27

30

36

28

22

44

43

41

29

13

20

352

16

Nam Định

111

210

72

100

87

81

110

65

61

87

15

61

1.061

17

Ninh Bình

9

44

308

231

122

97

81

81

79

49

45

46

1.191

18

Phú Thọ

40

85

93

90

71

37

48

48

47

45

32

32

668

19

Quảng Ninh

4

8

15

47

33

33

22

19

17

32

7

36

275

20

Sơn La

56

63

70

68

70

72

80

80

77

63

54

56

808

21

Thái Bình

21

74

152

197

181

121

100

117

111

128

25

71

1.298

22

Thái Nguyên

18

46

75

73

75

50

48

60

58

64

28

28

624

23

Tuyên Quang

22

44

49

47

37

21

42

42

41

30

16

17

410

24

Vĩnh Phúc

8

37

67

65

67

41

27

35

33

40

16

16

451

25

Yên Bái

26

46

51

49

40

23

42

42

41

30

18

19

429

Tổng

642

1.352

2.041

2.094

1.838

1.399

1.459

1.496

1.450

1.373

641

854

16.638

 

PHỤ LỤC V

LƯƠNG NƯỚC PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng (triệu m3)

Trường hợp bình thường

Trường hợp thiếu nước (tần suất nước đến 85%)

Sinh hoạt

ng nghiệp

Nông nghiệp

Thủy sản

Tổng

Sinh hoạt

Công nghiệp

Nông nghiệp

Thủy sản

Tổng

 

Toàn vùng

1.297

1.052

11.143

3.141

16.633

1.297

1.052

9.692

3.141

15.182

I

Lưu vực sông Đà

95

24

1.517

118

1.754

95

24

1.090

118

1.327

II

Lưu vực sông Thao

83

60

839

136

1.118

83

60

669

136

948

III

Lưu vực sông Lô - Gâm

107

246

1.284

201

1.838

107

246

1.176

201

1.730

IV

Lưu vực sông Cầu - Thương

210

214

1.872

336

2.632

210

214

1.125

336

1.885

V

Vùng đồng bằng sông Hồng

802

508

5.631

2.350

9.291

802

508

5.631

2.350

9.291

2. Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo tháng (triệu m3)

Cả năm (triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

A

Tần suất nước đến 50%

 

Toàn vùng

642

1.353

2.040

2.094

1.837

1.399

1.457

1.494

1.451

1.372

541

853

16.633

I

Lưu vực sông Đà

90

129

167

160

153

162

198

197

191

128

87

92

1.754

1

Sinh hoạt

8

7

8

8

8

8

8

8

8

8

8

8

95

2

Công nghiệp

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

24

3

Nông nghiệp

80

113

134

130

132

140

184

184

178

106

67

69

1.517

4

Thuỷ sản

0

7

23

20

11

12

4

3

3

12

10

13

118

II

Lưu vực sông Thao

66

123

134

136

107

63

103

102

100

80

49

55

1.118

1

Sinh hoạt

7

6

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

83

2

Công nghiệp

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

60

3

Nông nghiệp

54

98

108

105

78

33

89

89

87

51

23

24

839

4

Thủy sản

0

14

14

19

17

18

2

1

1

17

14

19

136

III

Lưu vực sông Lô - Gâm

99

154

213

198

160

116

191

194

188

145

88

92

1.838

1

Sinh hoạt

9

8

9

9

9

9

9

9

9

9

9

9

107

2

Công nghiệp

21

19

21

20

21

20

21

21

20

21

20

21

246

3

Nông nghiệp

69

115

138

133

112

69

155

158

153

97

42

43

1.284

4

Thủy sản

0

12

45

36

18

18

6

6

6

18

17

19

201

IV

Lưu vực sông Cầu - Thương

82

209

324

316

318

218

208

249

245

253

104

106

2.632

1

Sinh hoạt

18

16

18

17

18

17

18

18

17

18

17

18

210

2

Công nghiệp

18

16

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

214

3

Nông nghiệp

46

135

246

239

240

141

172

213

210

175

27

28

1.872

4

Thủy sản

0

42

42

42

42

42

0

0

0

42

42

42

336

V

Vùng đồng bằng sông Hồng

305

738

1.202

1.284

1.099

840

757

752

727

766

313

508

9.291

1

Sinh hoạt

68

62

68

66

68

66

68

68

66

68

66

68

802

2

Công nghiệp

43

39

43

42

43

42

43

43

42

43

42

43

508

3

Nông nghiệp

194

558

769

728

750

458

530

559

547

401

67

70

5.631

4

Thủy sản

0

79

322

448

238

274

116

82

72

254

138

327

2.350

B

Tần suất nước đến 85%

 

Toàn vùng

582

1.228

1.856

1.914

1.664

1.287

1.317

1.342

1.297

1.268

609

819

15.182

I

Lưu vực sông Đà

70

95

126

120

112

121

147

146

142

101

72

76

1.327

1

Sinh hoạt

8

7

8

8

8

8

8

8

8

8

8

8

95

2

Công nghiệp

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

24

3

Nông nghiệp

60

79

93

90

91

99

133

133

129

79

52

53

1.090

4

Thuỷ sản

0

7

23

20

11

12

4

3

3

12

10

13

118

II

Lưu vực sông Thao

55

104

109

110

88

57

89

88

85

70

43

49

948

1

Sinh hoạt

7

6

7

7

7

7

7

7

7

7

7

7

83

2

Công nghiệp

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

5

60

3

Nông nghiệp

43

79

83

79

59

27

75

75

72

41

17

18

669

4

Thủy sản

0

14

14

19

17

18

2

1

1

17

14

19

136

III

Lưu vực sông Lô - Gâm

95

146

200

186

148

109

181

182

176

136

85

88

1.730

1

Sinh hoạt

9

8

9

9

9

9

9

9

9

9

9

9

107

2

Công nghiệp

21

19

21

20

21

20

21

21

20

21

20

21

246

3

Nông nghiệp

65

107

125

121

100

62

145

146

141

88

39

39

1.176

4

Thủy sản

0

12

45

36

18

18

6

6

6

18

17

19

201

IV

Lưu vực sông Cầu - Thương

57

144

219

214

218

160

143

174

168

195

96

97

1.885

1

Sinh hoạt

18

16

18

17

18

17

18

18

17

18

17

18

210

2

Công nghiệp

18

16

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

214

3

Nông nghiệp

21

70

141

137

140

83

107

138

133

117

19

19

1.125

4

Thủy sản

0

42

42

42

42

42

0

0

0

42

42

42

336

V

Vùng đồng bằng sông Hồng

305

738

1.202

1.284

1.099

840

757

752

727

766

313

508

9.291

1

Sinh hoạt

68

62

68

66

68

66

68

68

66

68

66

68

802

2

Công nghiệp

43

39

43

42

43

42

43

43

42

43

42

43

508

3

Nông nghiệp

194

558

769

728

750

458

530

559

547

401

67

70

5.631

4

Thuỷ sản

0

79

322

448

238

274

116

82

72

254

138

327

2.350

 

PHỤ LỤC VI

NGUỒN NƯỚC DỰ PHÒNG CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Khu vực dự phòng

Lượng nước dự phòng
(triệu m3)

Nguồn nước dự phòng

I

u vực sông Đà

 

 

 

1

Thành phố Hòa Bình

1,91

Nước mặt

 

2

Thành phố Điện Biên Phủ

1,63

 

Nước dưới đất

3

Thành phố Lai Châu

1,33

 

Nước dưới đất

4

Thành phố Sơn La

5,24

 

Nước dưới đất

II

u vực sông Thao

 

 

 

1

Thành phố Yên Bái

1,31

Nước mặt

 

2

Thị xã Phú Thọ

0,98

Nước mặt

 

3

Thành phố Lào Cai

1,35

Nước mặt

 

III

Lưu vực sông Lô - Gâm

 

 

 

1

Thành phố Tuyên Quang

0,46

Nước mặt

 

2

Thành phố Hà Giang

2,07

Nước mặt

 

3

Thành phố Việt Trì

0,43

 

Nước dưới đất

IV

Lưu vực sông Cầu - Thương

 

 

 

1

Thành phố Bắc Kạn

0,69

Nước mặt

 

2

Thành phố Sông Công

0,88

 

Nước dưới đất

3

Thành phố Phúc Yên

1,65

 

Nước dưới đất

4

Thành phố Chí Linh

7,35

 

Nước dưới đất

5

Thành phố Phổ Yên

3,98

 

Nước dưới đất

6

Thành phố Vĩnh Yên

0,79

 

Nước dưới đất

7

Thành phố Bắc Giang

0,18

Nước mặt

 

8

Thành phố Thái Nguyên

1,41

 

Nước dưới đất

9

Thành phố Bắc Ninh

2,00

 

Nước dưới đất

V

ng đồng bằng sông Hồng

 

 

 

1

Thành phố Tam Điệp

2,78

Nước mặt

 

2

Thị xã Sơn Tây

5,83

Nước mặt

 

3

Thành phố Từ Sơn

4,24

 

Nước dưới đất

4

Thị xã Đông Triều

5,39

Nước mặt

 

5

Thành phố Thái Bình

0,17

Nước mặt

 

6

Thành phố Ninh Bình

0,29

 

Nước dưới đất

7

Thành phố Phủ Lý

0,35

 

Nước dưới đất

8

Thành phố Hải Phòng

12,58

 

Nước dưới đất

9

Thành phố Hải Dương

0,23

Nước mặt

 

10

Thành phố Nam Định

0,59

Nước mặt

 

11

Thành phố Hà Nội

254,16

 

Nước dưới đất

 

Tổng cộng

322,0

 

 

 

PHỤ LỤC VII

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT, KHAI THÁC, SỬ DỤNG, PHÁT TRIỂN TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Công trình hồ chứa, đập dâng

TT

Tên công trình

Loại hình công trình

Vị trí (Huyện, tỉnh)

Dung tích toàn bộ (triệu m3)

ng suất lắp máy (MW)

Nguồn nước khai thác

Mục đích khai thác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt hiện

1

Hồ Lai Châu

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

1.215,1

1200

Sông Đà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

2

Hồ Sơn La

Thủy điện

Mường La, Sơn La

9.260

2400

Sông Đà

(1) Phát điện; (2) Sử dụng cho giao thông thủy, (3) Tham gia điều tiết dòng chảy

3

Hồ Hoà Bình

Thủy điện

Hoà Bình, Hoà Bình

9.862

1920

Sông Đà

(1) Phát điện; (2)Tham gia điều tiết dòng chảy

4

Hồ Thác Bà

Thủy điện

Yên Bình, Tuyên Quang

2940

120

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2)Tham gia điều tiết dòng chảy

5

Hồ Tuyên Quang

Thủy điện

Na Hang, Tuyên Quang

2.260

342

sông Gâm

(1) Phát điện; (2) Sử dụng cho giao thông thủy, (3) Tham gia điều tiết dòng chảy

6

Hồ Nậm Pia 1

Thủy điện

Mường La, Sơn La

*

7

Nậm Pia

(1) Phát điện: (2) Tạo nguồn cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy

7

Hồ Noong Phai

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

0,385

21,2

Ngòi Thia

(1) Phát điện; (2) Tạo nguồn nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy

8

Hồ Suối Lừm 3

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

*

14

Suối Lừm

(1) Tạo nguồn cấp nước cho sinh hoạt; (2) Phát điện; (3) Tạo nguồn cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (4) Tham gia điều tiết dòng chảy

9

Hồ Sơ Vin

Thủy điện

Vân Hồ, Sơn La

0,042

2,8

Suối Sơ Vin

(1) Phát điện; (2) Tạo nguồn nước cấp cho sản xuất nông nghiệp; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy

10

Hồ Suối Trát

Thủy điện

Bảo Thắng, Lào Cai

0,015

2

Suối Trát

(1) Cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất; (2) Phát điện; (3) Tham gia điều tiết dòng chảy

11

Hồ Bản Chát

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

2.137,7

220

Suối Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

12

Hồ Huội Quảng

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

184,2

520

Suối Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

13

Hồ Hua Bun

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,281

11,2

Suối Nậm Ban

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

14

Hồ Nậm Xí Lùng 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,375

29

Suối Nậm Si Lường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

15

Hồ Nậm Cuổi

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

4,4

11

Suối Nậm Cỏi

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

16

Hồ Nậm So 2

Thủy điện

Phong Thổ, Tam Đường, Lai Châu

0,255

18

Suối Nậm So

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

17

Hồ Nậm Pạc 1A

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

*

6,2

Suối Tung Qua Lìn; Dền Sung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

18

Hồ Nậm Pạc 1

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

0,073

14,5

Suối Phìn Hồ (Nậm Pạt); Dền Sung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

19

Hồ Nậm Pạc 2

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

0,24

16

Suối Nậm Pạt; Vạn Hồ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

20

Hồ Hua Chăng 2

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

0,027

7

Suối Nậm Chăng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

21

Hồ Hố Mít

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

*

5

Suối Nậm Mít; Đề Dâu Kỳ, Đề Chứ Giàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

22

Hồ Nậm Mít Luông

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

1.781

6,8

Suối Nậm Mít

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

23

Hồ Huổi Văn

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,099

8

Suối Nậm Nhùm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

24

Hồ Kho Hà

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

1,69

22

Suối Hà Nế; Khò Ma

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

25

Hồ Nậm Đích 1

Thủy điện

Tam Đường, Lai Châu

0,37

18

Suối Nậm Đích

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

26

Hồ Nậm Sì Lường 1A

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,34

8

Suối Nậm Sì Lường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

27

Hồ Nậm Sì Lường 3

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,96

25,4

Suối Nậm Sì Lường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

28

Hồ Nậm Sì Lường 4

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,98

25,1

Suối Nậm Sì Lường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

29

Hồ Nậm Bụm 1

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,186

16

Suối Nậm Bum

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

30

Hồ Nậm Bụm 2

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,381

25/28

Suối Nậm Bum

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

31

Hồ Nậm Be

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

0,086

4,6

Suối Nậm Be

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

32

Hố Nậm Bon

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

0,04

3,6

Suối Nậm Bon

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

33

Hồ Nậm Cát

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

3,417

5

Suối Nậm Cát

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

34

Hồ Nậm Cấu 2

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,029

10

Suối Nậm Cấu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

35

Hồ Nậm Ban 2

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,34

22

Suối Nậm Ban, Nậm Vòng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

36

Hồ Nậm Na 3

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

645

84

Suối Nậm Na

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

37

Hồ Nậm Củm 4

Thủy điện

Mường Tè, lai Châu

23,74

54/56

Suối Nậm Củm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

38

Hồ Nậm Nghẹ

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,045

7,5

Suối Nậm Nghẹ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

39

Hồ Hua Chăng

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

*

10,2

Suối Nậm Chăng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

40

Hồ Nậm Ban 1

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,908

9,45

Suối Nậm Ban

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

41

Hồ Nậm Thi 2

Thủy điện

Tam Đường, Lai Châu

0,18369

8

Suối Nậm Thi; Suối Nhỏ; Nậm Dê

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

42

Hồ Nậm Sì Lường 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,354

30

Suối Nậm Sì Lường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

43

Hồ Nậm Ban 3

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,29

22

Suối Nậm Ban

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

44

Hồ Nậm Na 1

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

93,85

30

Suối Nậm Na

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

45

Hồ Mường Kim II

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

0,3

10,5/12

Suối Nậm Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

46

Hồ Nậm Mở 3

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

0,173

10

Suối Nậm Mở

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

47

Hồ Huổi Vang

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

3,936

11

Suối Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

48

Hồ Nậm Mu 2

Thủy điện

Tuần Giáo, Điện Biên

3,762

10,2

Suối Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

49

Hồ Long Tạo

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

18,53

44

Suối Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

50

Hồ Mùn Chung 2

Thủy điện

Tuần Giáo, Điện Biên

4,312

9

Suối Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

51

Hồ Trung Thu

Thủy điện

Tủa Chùa, Điện Biên

30,7

30

Suối Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

52

Hồ Nậm He

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

10,84

16

Suối Nậm He

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

53

Hồ Nậm Mức

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

29,53

44

Suối Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

54

Hồ Chiềng Muôn

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,415

13,2

Suối Kim; Chiến; Huổi Mong

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

55

Hồ Tắt Ngoẵng

Thủy điện

Mộc Châu, Sơn La

0,167

7

Suối Sập Việt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

56

Hồ Mường Bang

Thủy điện

Phù Yên, Sơn La

0,27

16

Suối Khoang

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

57

Hồ Nậm Chanh

Thủy điện

TP Sơn La, Mai Sơn, Sơn La

0,020

2,1

Suối Nậm Chanh

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

58

Hồ Nậm Trai 4

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,989

12

Suối Trai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

59

Hồ Muông Sang 3

Thủy điện

Mộc Châu, Sơn La

0,187

6

Suối Sập Việt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

60

Hồ Háng Đồng A1

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

0,234

8,4

Suối Háng Đồng; Suối Bẹ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

61

Hồ Háng Đồng A

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

0,983

16

Suối Háng Đồng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

62

Hồ Ngọc Chiến

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,309

12

Suối Nậm Nghẹp; Phụ lưu Nậm Nghẹp

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

63

Hồ Nậm La

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,278

27

Suối Nậm La

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

64

Hồ Nậm Bú

Thủy điện

Mường La, Sơn La

1,86

7,2

Suối Nậm Pan

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

65

Hồ Chiềng Ngàm Thượng

Thủy điện

Thuận Châu, Sơn La

0,098

10

Suối Muội

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

66

Hồ Nậm Chim 1A

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

0,035

10

Suối Chim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

67

Hồ Nậm Chiến 3

Thủy điện

Mường La, Sơn La

3,7

3,1

Suối Nậm Pan

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

68

Hồ Nậm Chim 1B

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

0,096

10

Suối Pao Cư Sáng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

69

Hồ Mường Sang 2

Thủy điện

Mộc Châu, Sơn La

0,101

4,6

Suối Sập Việt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

70

Hồ Sập Việt

Thủy điện

Yên Châu, Sơn La

2,056

23,4

Suối Sập Việt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

71

Hồ Đông Khùa

Thủy điện

Yên Châu, Sơn La

0,145

2,1

Suối So Lung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

72

Hồ Nậm Chiến

Thủy điện

Mường La, Sơn La

154,75

200

Suối Chiến

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

73

Hố Nậm Chiến 2

Thủy điện

Mường La, Sơn La

3,7

32

Suối Chiến

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

74

Hồ To Buông

Thủy điện

Yên Châu, Sơn La

0,041

8

Suối So Lung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

75

Hồ Pá Chiến

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,055

22

Suối Chiến

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

76

Hồ Nậm Xá

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,153

9,6

Suối Nậm Pia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

77

Hồ Năm Hồng 1

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,105

8

Suối Nậm Hồng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

78

Hồ Năm Hồng 2

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,059

8

Suối Nậm Hồng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

79

Hồ Xím Vàng 2

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

0,165

18

Suối Vân

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

80

Hồ Nậm Chim 2

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

0,116

14

Suối Chim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

81

Hồ Nậm Giôn

Thủy điện

Mường La, Sơn La

1,373

20

Suối Nậm Giôn

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

82

Hồ suối Tân 2

Thủy điện

Mộc Châu, Sơn La

*

3

Suối Tân

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

83

Hố suối Lừm 1

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

0,023

20

Suối Lừm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

84

Hồ Nậm Chim 1

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

0,305

16

Suối Chim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

85

Hồ Tà Niết

Thủy điện

Mộc Châu, Sơn La

0,246

3,6

Suối Sập Việt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

86

Hồ Suối Sập 1

Thủy điện

Bắc Yên, Phù Yên, Sơn La

12,091

19,5

Suối Sập

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

87

Hồ Suối Sập 2

Thủy điện

Phù Yên, Sơn La

*

14 4

Suối Sập

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

88

Hồ Suối Sập 3

Thủy điện

Phú Yên, Sơn La

3,269

14

Suối Sập

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

89

Hồ Nậm Khốt

Thủy điện

Mường La, Mù Cang Chải, Sơn La, Yên Bái

0,372

11

Suối Nậm Khắt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

90

Hồ suối Nhạp A

Thủy điện

Đà Bắc, Hòa Bình

0,4

4

Suối Nhạp

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

91

Hồ So Lo 1

Thủy điện

Mai Châu, Hòa Bình

0,023

5,2

Suối So Lung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

92

Hồ So Lo 2

Thủy điện

Mai Châu, Hòa Bình

0,003

3,5

Suối So Lung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

93

Hồ Suối Tráng

Thủy điện

Cao Phong, Hòa Bình

0,141

2,7

Suối Vàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

94

Hồ Nậm Xây Luông

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,47

15,5

Suối Nhu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

95

Hồ suối Chăn 2

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

1.395

16/24

Suối Chút; Nậm Táu; Suối Bơ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

96

Hồ Ngòi Đường 1

Thủy điện

Lào Cai, Lào Cai

*

6

Ngòi Đường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

97

Hồ Nậm Xây Luông 3

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

2,8

13,5

Suối Nhu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

98

Hồ Lao Chải

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

0,436

2

Ngòi Bo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

99

Hồ Nậm Lúc

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

7.87

24

Sông Cháy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

100

Hồ Nậm Khắt

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,023

7,5/13,5

Suối Nậm Khắt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

101

Hồ Phúc Long

Thủy điện

Bảo Yên, Lào Cai

7,11

22

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

102

Hồ Tà Lạt

Thủy điện

Mường Khương, Lào Cai

*

3

Suối Nậm Sin

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

103

Hồ Nậm Tha 6

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,16

6

Suối Nậm Tha

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

104

Hồ Nậm Phàng

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

2,739

36

Suối Nậm Phàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

105

Hồ Mường Hum

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

1,71

32

Suối Sinh Quyền

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

106

Hồ Ngòi Phát

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

2,099

84

Suối Sinh Quyền

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

107

Hồ Tà Lơi 2

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,075

12

Suối Sinh Quyển

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

108

Hồ Pờ Hồ

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,327

13,2

Suối Pờ Hồ; Tà Lé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

109

Hồ Minh Lương

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,95

28

Suối Nhu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

110

Hồ Bắc Cuông

Thủy điện

Bảo Yên, Lào Cai

0,88

5,75

Sông Bắc Cuông

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

111

Hồ Bắc Nà 1

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

0,05

2,8

Suối Tùng Phi

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

112

Hồ Nậm Nhùn 2

Thủy điện

Bảo Thắng, Lào Cai

0,117

10

Suối Nậm Nhùn; Phụ lưu Suối Nậm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

113

Hồ Bảo Nhai bậc 1

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

2,828

14

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

114

Hồ Bào Nhai bậc 2

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

5,513

14,5

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

115

Hồ Cốc Đàm

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

 

5/9,8

Suối Nậm Phàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

116

Hồ Bản Hồ

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

1,802

10

Ngòi Bo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

117

Hồ Cốc San Hạ

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,232

3,7

Ngòi Đum

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

118

Hồ Mây Hồ

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

0,067

6,5

Suối Quang Kim; Mẩy Hồ; Can Hồ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

119

Hồ Tu Trên

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,26

2,8

Suối Nậm Tu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

120

Hồ Minh Lương Thượng

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

1,786

13,6

Suối Nhu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

121

Hồ Suối Chút 2

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,091

3

Suối Nhu; Suối Chút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

122

Hồ Mường Khương

Thủy điện

Mường Khương, Lào Cai

0,11

8,2

Suối Làn Tử Hồ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

123

Hồ Sử Pán 2

Thủy điện

Lào Cai, Lào Cai

0,372

34,5

Ngòi Bo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

124

Hồ Ngòi Xan 2

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,018

8,1

Suối Thầu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

125

Hồ Phố Cũ

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,032

4

Suối Phố Cũ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

126

Hồ Sử Pán 1

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

2,062

30

Ngòi Bo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

127

Hồ Ngòi Xan 1

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,034

10,5

Suối Quang Kim; Suối Thầu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

128

Hồ Bản Xèo

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,027

2,8

Suối Bản Xèo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

129

Hồ Nậm Nhùn 1

Thủy điện

Bảo Thắng, Lào Cai

0,055

7

Suối Nậm Nhùn; Nậm Ma Nọi

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

130

Hồ Nậm Phàng B

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

0,208

4,5

Suối Nậm Phàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

131

Hồ Bắc Nà

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

0,259

17

Suối Bắc Nà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

132

Hồ Nậm Xây Luông 4 5

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,2

30

Suối Nhu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

133

Hồ Nậm Cùn

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

1,63

40

Ngòi Bo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

134

Hồ suối Chăn 1

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

2,76

27

Suối Nhu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

135

Hồ Nậm xây Nọt 2

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,122

12/15

Suối Nậm Xây Nọi; Nậm Ma Nọi

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

136

Hồ Trung Hồ

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

3,016

8,4

Suối Quang Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

137

Hồ Sùng Vui

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,177

18

Suối Quang Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

138

Hồ Tà Thàng

Thủy điện

Bảo Thắng, Lào Cai

1,85

60

Ngòi Bo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

139

Hồ Vĩnh Hà

Thủy điện

Bảo Yên, Lào Cai

9,98

21

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

140

Hồ Nậm Tha 4

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,064

11,5/17

Suối Nậm Tha

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

141

Hồ Nậm Tha 5

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,042

13,5

Suối Nậm Tha

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

142

Hồ Bắc Hà

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

171,1

90

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

143

Hồ Nậm Hô

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,142

7,5

Suối Nậm Ho

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

144

Hồ Nậm Toóng

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

0,61

34

Suối Nậm Pu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

145

Hồ Nậm Khánh

Thủy điện

Bắc Hà, Lào Cai

0,34

12

Suối Nậm Phàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

146

Hồ Cốc San

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

0,232

29,7

Ngòi Đum

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

147

Hồ Séo Chong Hô

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

7,61

23

Suối Séo Trung Hô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

148

Hồ Phú Mậu 1

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

2,14

2,4

Suối Phú Mậu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

149

Hồ Ngòi Đường 2

Thủy điện

Lào Cai, Lào Cai

*

4,8

Ngòi Đường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

150

Hồ Nậm Khóa 3

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,73

18

Suối Minh Lương

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

151

Hồ Thào Sa Chải

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

0,097

6,5

Ngòi Hút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

152

Hồ Mí Háng Tầu

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

0,203

5

Suối Nậm Khốt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

153

Hồ Phin Hồ

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

0,497

10

Suối Trai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

154

Hồ Phình Hồ

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

0,91

2,5

Ngòi Nhì

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

155

Hồ Thác Cá 2

Thủy điện

Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bái

4,8

14,5

Ngòi Thia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

156

Hồ Đồng Sung

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

5,98

20

Ngòi Thia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

157

Hồ Pá Hu

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

0,330

24

Ngòi Mủ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

158

Hồ Hải Lìu

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

0,783

4,5

Ngòi Thia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

159

Hồ Vực Tuần

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

3,89

5

Ngòi Lao

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

160

Hồ Làng Bằng

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

0,611

3,6

Ngòi Giám

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

16]

Hồ Ma Lừ Thàng

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

0,096

3

Suối Nậm Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

162

Hồ Mường Kim

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

0,246

13,5

Suối Nậm Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

163

Hồ Trạm Tấu

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

0,985

30

Ngòi Thia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

164

Hồ Ngùi Hút 2A

Thủy điện

Mù Căng Chải, Văn Chấn, Yên Bái

0,98

8,4

Ngòi Hút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

165

Hồ Khao Mang

Thủy điện

Mù Căng Chải, Yên Bái

0,511

30

Suối Nậm Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

166

Hồ Khao Mang Thượng

Thủy điện

Mù Căng Chải, Yên Bái

13,37

24,5

Suối Nậm Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

167

Hồ Văn Chấn

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

5,09

57

Suối Sinh Quyền

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

168

Hồ Ngòi Hút 1

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

4,02

8,4

Ngòi Hút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

169

Hồ Nậm Đông 3

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

0,049

16,5/22,4

Suối Nậm Đông

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

170

Hồ Nậm Đông 4

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

0,121

6,8/22,4

Suối Nậm Đông

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

171

Hồ Ngòi Hút 2

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

3,66

48

Ngòi Hút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

172

Hồ Sông Lô 6

Thủy điện

Hàm Yên, Tuyên Quang

30,72

60

Sông Lô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

173

Hồ Sông Lô 8B

Thủy điện

Yên Sơn, Tuyên Quang

14,507

27

Sông Lô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

174

Hồ Sông Lô 8A

Thủy điện

Hàm Yên, Tuyên Quang

10,13

27

Sông Lô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

175

Hồ Yên Sơn

Thủy điện

Yên Sơn, Tuyên Quang

54,2

70

Sông Gâm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

176

Hồ Chiêm Hóa

Thủy điện

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

67,4

48

Sông Gâm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

177

Hồ Nậm Ngần 2

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

0,52

12,8

Suối Nậm Am

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

178

Hồ Suối Sửu 2

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

0,002

2,4

Suối Sửu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

179

Hồ Tả Quan 1

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Hà Giang

0,100

3,2

Suối Nậm Ong

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

180

Hồ Thái An

Thủy điện

Quản Bạ, Hà Giang

3,54

81

Sông Miện

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

181

Hồ Sông Nhiệm 4

Thủy điện

Mèo Vạc, Hà Giang

3,612

6

Sông Nhiệm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

182

Hồ Thanh Thủy 2

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

0,012

9

Suối Thanh Thủy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

183

Hồ Suối Sửu 1

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

0,004

3,2

Suối Sửu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

184

Hồ Sông Chảy 3

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Hà Giang

15,51

14

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

185

Hồ Pa Ke

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

31,41

26

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

186

Hồ Nậm Mạ 1

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

1,56

20

Suối Ba Tiên; Nậm Mạ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

187

Hồ Nậm Yên

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

0,585

10

Suối Nậm Yên

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

188

Hồ Sông Chảy 6

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

10,86

16

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

189

Hồ Thanh Thủy bậc 1

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

0,029

11

Suối Thanh Thủy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

190

Hồ Sông Chảy 5

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

4,858

16

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

191

Hồ Sông Miện

Thủy điện

Quản Bạ, Hà Giang

4,38

6

Sông Miện

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

192

Hồ Sông Miện 6

Thủy điện

Hà Giang, Hà Giang

0,947

5

Sông Miện

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

193

Hồ Nậm Ly 1

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

0,194

5,1

Suối Nậm Li

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

194

Hồ Thuận Hoà

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

4,95

38

Sông Miện

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

195

Hồ Bảo Lâm 3

Thủy điện

Mèo Vạc, Hà Giang

43,92

46

Sông Nho Quế

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

196

Hồ Sông Lô 4

Thủy điện

Bắc Quang, Hà Giang

10,834

24

Sông Lô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

197

Hồ Nho Quế 3

Thủy điện

Mèo Vạc, Hà Giang

2,18

110

Sông Nho Quế

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

198

Hồ Bắc Mê

Thủy điện

Bắc Mê, Hà Giang

23,65

45

Sông Gâm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

199

Hồ Sông Miện 5A

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

1,543

9

Sông Miện

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

200

Hồ Nho Quế 1

Thủy điện

Mèo Vạc, Hà Giang

12,1

32

Sông Nho Quế

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

201

Hồ Nho Quế 2

Thủy điện

Mèo Vạc, Hà Giang

6,54

48

Sông Nho Quế

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

202

Hồ Sông Miện 5

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

8,46

16,5/20

Sông Miện

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

203

Hồ Sông Bạc

Thủy điện

Quang Bình, Hồ Giang

0,003

42

Suối Bạc

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

204

Hồ Nậm An

Thủy điện

Bắc Quang, Hà Giang

0,161

6

Suối Nậm Mu; Phụ lưu suối Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

205

Hồ Sông Chừng

Thủy điện

Quang Bình, Hà Giang

45,6

19,5

Sông Con

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

206

Hồ Bảo Lạc B

Thủy điện

Bảo Lạc, Cao Bằng

938

18

Sông Gâm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

207

Hồ Mông Ân

Thủy điện

Bảo Lâm, Cao Bằng

7,04

30

Sông Gâm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

208

Hồ Bảo Lâm 3A

Thủy điện

Bảo Lâm, Cao Bằng

2,54

8

Sông Nho Quế

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

209

Hồ Bảo Lâm 1

Thủy điện

Bảo Lâm, Cao Bằng

8,89

30

Sông Gâm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

210

Hồ Nậm Cắt

Thủy điện

Bạch Thông, Bắc Kạn

0,177

3,2

Suối Nậm Cát

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

211

Hồ Thác Giềng 1

Thủy điện

Bắc Kạn, Bắc Kạn

2,76

4,5

Sông Thái Bình (Sông cầu)

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

212

Hồ Thác Giềng 2

Thủy điện

Bắc Kạn, Bắc Kạn

0,84

4

Sông Thái Bình (Sông cầu)

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

213

Hồ Tà Làng

Thủy điện

Ba Bể, Bắc Kạn

0,113

4,5

Suối Khuổi Chỏ Lèn

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

214

Hồ Tà Lơi 3

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,48

7,5

Suối Sinh Quyền

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

215

Hồ Nậm Pung

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,308

9,3

Suối Nậm Pung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

216

Hồ Vạn Hồ

Thủy điện

Bát Xát, Lào Cai

0,182

4,5

Suối Quang Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

217

Hồ Nậm Mu

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,094

10

Suối Nậm Mu; Phụ lưu cấp 1 của Suối Minh Lương

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

218

Hồ Nậm Tha 3

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

2,792

18

Suối Nậm Tha; Phụ lưu cấp 1 của Ngòi Chán

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

219

Hồ Nà Hầu

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

0,096

4,5

Ngòi Thắt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

220

Hồ Thác Cá 1

Thủy điện

Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bái

5,716

27

Ngòi Thia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

221

Hồ Sài Lương

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

0,091

4,5

Sóng Khe Lếch

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

222

Hồ Pa Hạ

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

2

28

Suối Pá Hạ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

223

Hồ Nậm So 1

Thủy điện

Tam Đường, Lai Châu

0,18

12

Suối Nậm So

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

224

Hồ Nậm Pay

Thủy điện

Tuần Giáo, Điện Biên

0,135

7,5

Suối Nậm Bay

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

225

Hồ Nậm Pia

Thủy điện

Mường Hoa, Sơn La

0,326

15

Suối Nậm Pia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

226

Hồ Chiềng Công 1

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,004

6,4

Suối Nậm Pia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

227

Hồ Chiềng Công 2

Thủy điện

Mường La, Sơn La

0,005

5,2

Suối Nậm Hồng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

228

Hồ Suối Lình

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

0,117

5,2

Suối Lĩnh

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

229

Hồ Nậm Nghẹ 1A

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,088

10

Suối Nậm Nghẹ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

230

Hồ Phiêng Côn

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

3,847

15

Suối Sập Việt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

231

Hồ Hồng Ngài

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

0,082

10

Suối Sập

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

232

Hồ Nậm Xe 2A

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

0,034

10

Phân lưu Suối Nậm So

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

233

Hồ Nậm Xe 2

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

0,042

8

Suối Nậm Pạt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

234

Hồ Van Hồ

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

0,062

9,9

Suối Vạn Hồ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

235

Hồ Nậm Chản

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

0,058

11,2

Suối Nậm Chán; Phụ lưu Suối Nậm Chản

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

236

Hồ Nậm Lằn

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,098

15

Suối Nậm Lằn

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

237

Hồ Nậm Má

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

2,98

3,2

Suối Nậm Ma

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

238

Hồ Nậm Mu

Thủy điện

Bắc Quang, Hà Giang

1,2

12

Suối Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

239

Hồ Sông Lô 2

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

9,298

28

Sông Lô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

240

Hồ Quảng Nguyên

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

0,099

5

Suối Nậm Li

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

241

Hồ Nậm Là

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

0,041

4

Suối Nậm Là

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

242

Hồ Suối Chùng

Thủy điện

Quang Bình, Hà Giang

0,11

5

Suối Chùng; Suối Đôi

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

243

Hồ Nậm Củm 5

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,37

10

Suối Thọ Gụ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

244

Hồ Nậm Lụng

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

*

3,6

Suối Nậm Lung

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

245

Hồ Bốn

Thủy điện

Mù Căng Chải, Yên Bái

0,423

18

Suối Nậm Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

246

Hồ Chàng Phàng

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

0,031

4

Suối Phìn Hồ (Nậm Pạt)

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

247

Hồ Đề Bâu

Thủy điện

Tủa Chùa, Điện Biên

0,044

6

Suối Đề Bâu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

248

Hồ Nậm Khẩu Hu

Thủy điện

Điện Biên, Điện Biên

7,565

3

Suối Nậm Khẩu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

249

Hồ Nậm Ngần

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

9,02

13,5

Suối Nậm Ngần

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

250

Hồ Suối Sập 2A

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

12,09

49,6

Suối Sập

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

251

Hồ Nậm Na 2

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

12,385

66

Sông Nậm Na

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

252

Hồ Nậm Cấu 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,64

7,5/13

Suối Nậm Cấu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

253

Hồ Suối Tân 1

Thủy điện

Văn Hồ, Sơn La

0,015

2,5,

Suối Tân

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

254

Hồ Mường Sang

Thủy điện

Mộc Châu, Sơn La

*

2,4

Suối Nà Bó

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

255

Hồ Đồng Chum 2

Thủy điện

Đà Bắc, Hoà Bình

0,055; 0,298

9

Suối Chum; Suối Nhạp

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

256

Hồ Nậm Cún 2

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

*

6,8

Ngòi Bo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

257

Hồ Nậm Tục bậc 2

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

0,087

3/7

Suối Nậm Túc

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

258

Hồ Quang Minh

Thủy lợi

Bắc Quang, Hồ Giang

3,00

 

Ngòi Man

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

259

Hồ Trùng

Thủy lợi

Bắc Quang, Hà Giang

3,50

 

Suối Ngòi Trùng

(1) Cấp nước cho sản xuất nóng nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

260

Hồ Tân Thành

Thủy lợi

Bắc Quang, Hà Giang

0,23

 

Phụ lưu sông Đà

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

261

Hồ Nà Ray

Thủy lợi

Quang Bình, Hà Giang

0,26

*

Sông Bạc

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

262

Hồ Nậm Moòng

Thủy lợi

Bắc Quang, Hà Giang

0,34

 

Ngòi Man

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

263

Hồ Vĩ Kẽm

Thủy lợi

Bát Xát, Lào Cai

0,67

 

Phụ lưu suối Sinh Quyền

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

264

Hồ Thác Bạc

Thủy lợi

Sa Pa, Lào Cai

0,14

 

Phụ lưu Ngòi Bo

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

265

Hồ Hoàng Hồ

Thủy lợi

Sìn Hồ, Lai Châu

2,46

 

Suối Hoàng Hồ

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

266

Hồ Pa Khóa

Thủy lợi

Sìn Hồ, Lai Châu

0,52

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

267

Hồ Khu 9

Thủy lợi

Than Uyên, Lai Châu

0,50

 

Phụ lưu suối Nậm Bốn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

268

Hồ Ngòi Lợ

Thủy lợi

Văn Yên, Yên Bái

0,95

 

Ngòi Thia

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

269

Hồ Từ Hiếu

Thủy lợi

Lục Yên, Yên Bái

2,85

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

270

Hồ Roong Đeng

Thủy lợi

Lục Yên, Yên Bái

1,26

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

271

Hồ Tặng An

Thủy lợi

Lục Yên, Yên Bái

0,97

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

272

Hồ Đầm Hậu

Thủy lợi

Trấn Yên, Yên Bái

3,65

 

Ngòi Minh Quán

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

273

Hồ Chóp Dù

Thủy lợi

Trấn Yên , Yên Bái

1,64

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

274

Hồ Ngòi Thủ

Thủy lợi

Trấn Yên, Yên Bái

0,70

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

275

Hồ Hang Luồn

Thủy lợi

Yên Bình, Yên Bái

0,60

 

Ngòi Đồng Lầm

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

276

Hồ Khe Hoài

Thủy lợi

Yên Bình, Yên Bái

0,50

 

Ngòi Mục

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

277

Hồ Hố Hầm 1 + 2

Thủy lợi

Yên Bái, Yên Bái

0,30

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

278

Hồ Sông Ún

Thủy lợi

Tủa Chùa, Điện Biên

0,387

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

279

Hồ Tông Lệnh

Thủy lợi

Tủa Chùa, Điện Biên

0,60

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

280

Hồ Suối Chiếu

Thủy lợi

Phù Yên, Sơn La

4,32

 

Suối Tốc

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

281

Hồ Bản Mòn

Thủy lợi

Mai Sơn, Sơn La

3,55

 

Suối Nậm Sọi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

282

Hồ Chiềng Khoi

Thủy lợi

Yên Châu, Sơn La

3,10

 

Suối Vạt

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

283

Hồ Lái Bay

Thủy lợi

Thuận Châu, Sơn La

1,33

 

Suối Nậm E

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

284

Hồ Bản Muông

Thủy lợi

Sơn La, Sơn La

2,06

 

Phụ lưu Nậm Bú

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

285

Hồ Huổi Vanh

Thủy lợi

Yên Châu, Sơn La

2,20

 

Suối Vạt

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

286

Hồ Suối Hòm

Thủy lợi

Phù Yên, Sơn La

1,07

 

Suối Pựng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

287

Hồ Bản Củ

Thủy lợi

Mai Sơn, Sơn La

0,40

 

Phụ lưu Nậm Bú

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

288

Hồ Đen Phường

Thủy lợi

Mai Sơn, Sơn La

0,42

 

Suối Nậm Chan

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

289

Hồ Bản Kéo

Thủy lợi

Mai Sơn, Sơn La

0,11

 

Phụ lưu Nậm Bú

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

290

Hồ Mường Lựm

Thủy lợi

Yên Châu, Sơn La

1,04

 

Suối Huổi Thương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

291

Hồ Nong Đúc

Thủy lợi

Sơn La, Sơn La

0,11

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

292

Hồ Xa Căn

Thủy lợi

Mai Sơn, Sơn La

0,25

 

Suối Nậm Pàn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

293

Hồ Bản Ô

Thủy lợi

Mai Sơn, Sơn La

0,25

 

Suối Nậm Pàn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

294

Hổ Thủy lợi Suối Sập

Thủy lợi

Phù Yên, Sơn La

*

 

Suối Sập

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

295

Hồ Cạn Thượng

Thủy lợi

Cao Phong, Hòa Bình

4,90

 

Suối Cái

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

296

Hồ Đầm Bài

Thủy lợi

Kỳ Sơn, Hoà Bình

4.88

 

Sông Cầu Đầm

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

297

Hồ Trọng

Thủy lợi

Tân Lạc, Hoà Bình

4,21

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

298

Hồ Vưng

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

2,60

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

299

Hồ Trù Bụa

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

2,50

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

300

Hồ Khang Trào

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hòa Bình

2,20

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

301

Hồ Đồng Chanh

Thủy lợi

Lương Sơn, Hoà Bình

2,00

 

Suối Ngang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

302

Hồ Suối Ong

Thủy lợi

Lương Sơn, Hòa Bình

1,99

 

Suối Ong

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

303

Hồ Ngành

Thủy lợi

Lương Sơn, Hoà Bình

1,80

 

Phụ lưu sông Bến Gò

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

304

Hồ Phoi

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

1,70

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

305

Hồ Kem

Thủy lợi

Tân Lạc, Hoà Bình

1,67

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

306

Hồ Hồ 5+6

Thủy lợi

Yên Thủy, Hòa Bình

1,50

 

Phụ lưu sông Lạng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

307

Hồ Khả

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hòa Bình

1,30

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

308

Hồ Cóm 1

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

1,27

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

309

Hồ Hồ 7+8

Thủy lợi

Yên Thủy, Hoà Bình

1,10

 

Phụ lưu sông Lạng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

310

Hồ Suối Con

Thủy lợi

Kim Bôi, Hòa Bình

1,02

 

Phụ lưu sông Thương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

311

Hồ Đăng

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hoà Bình

1,00

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

312

Hồ Me 1

Thủy lợi

Yên Thúy, Hòa Bình

1,00

 

Phụ lưu sông Bưởi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

313

Hồ Đại Thắng

Thủy lợi

Lạc Thủy, Hoà Bình

0,84

 

Phụ lưu sông Can Bầu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

314

Hồ Bông Canh

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

0,70

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

315

Hồ Vành

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hòa Bình

0,68

 

Phụ lưu sông Bưởi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

316

Hồ Bằng Gà

Thủy lợi

Lương Sơn, Hòa Bình

0,65

 

Suối Bùi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

317

Hồ Lao Ca

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

0,65

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

318

Hồ Đồng Chụa

Thủy lợi

Hoà Bình, Hòa Bình

0,65

 

Suối Ngòi Sủ

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

319

Hồ Ban

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

0,57

 

Ngòi Giành

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

320

Hồ Rá

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hoà Bình

0,57

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

321

Hồ Suối Lòng

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

0,50

 

Suối Lòng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

322

Hồ Tam

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

0,50

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

323

Hồ U Tả

Thủy lợi

Tân Lạc, Hòa Bình

0,50

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

324

Hồ Đội Bắc Phong

Thủy lợi

Cao Phong, Hoà Bình

0,50

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

325

Hồ Trang Tiếng

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hòa Bình

0,45

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

326

Hồ Rộc Cầu

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hòa Bình

0,45

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

327

Hồ Rung Chăn

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hòa Bình

0,43

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

328

Hồ Nang

Thủy lợi

Văn Nghĩa, Lạc Sơn, Hoà Bình

0.42

 

Phụ lưu sông Bưởi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

329

Hồ Sam Tạng

Thủy lợi

Mai Châu, Hòa Bình

0,40

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

330

Hồ Ninh

Thủy lợi

Kim Bôi, Hoà Bình

0,40

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

331

Hồ Tày Măng

Thủy lợi

Đà Bắc, Hoà Bình

0,38

 

Ngòi Lạt

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

332

Hồ Thóng

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hoà Bình

0,35

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

333

Hồ Ngọc

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hoà Bình

0,34

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

334

Hồ Muôn

Thủy lợi

Kim Bôi, Hòa Bình

0,32

 

Phụ lưu sông Bôi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

335

Hồ Quốc I

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hoà Bình

0,28

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

336

Hồ Quốc II

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hòa Bình

0,25

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

337

Hồ Thím

Thủy lợi

Lạc Sơn, Hoà Bình

0,24

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

338

Hồ De

Thủy lợi

Cao Phong, Hoà Bình

0,20

 

Suối Cái

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

339

Hồ Mền II

Thủy lợi

Yên Thủy, Hoà Bình

0.20

 

Phụ lưu sông Can Bầu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

340

Hồ Múi

Thủy lợi

Cao Phong, Hòa Bình

0,12

 

Suối Chiềng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

341

Hồ Sông Nước

Thủy lợi

Yên Thủy, Hoà Bình

0,25

 

Phụ lưu sông Bôi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

342

Hồ Núi Cốc

Thủy lợi

Thái Nguyên, Thái Nguyên

175,50

 

Sông Công

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

343

Hồ Bảo Linh

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

6,90

 

Sông Chợ Chu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

344

Hồ Gò Miếu

Thủy lợi

Đại Từ, Thái Nguyên

5,62

 

Suối Kẻn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

345

Hồ Cây Hồng

Thủy lợi

Võ Nhai, Thái Nguyên

3,00

 

Suối Đèo Khế

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

346

Hồ Ghềnh Chè

Thủy lợi

Sông Công, Thái Nguyên

2,87

 

Sông Công

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

347

Hồ Nước Hai

Thủy lợi

Phổ Yên, Thái Nguyên

2,61

 

Sông Đà Trắng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

348

Hồ Quán Chẽ

Thủy lợi

Võ Nhai, Thái Nguyên

2,44

 

Phụ lưu Sông Thương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

349

Hồ Trại Gạo

Thủy lợi

Phú Bình, Thái Nguyên

2,28

 

Phụ lưu sông Thái Bình

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

350

Hồ Phượng Hoàng

Thủy lợi

Đại Từ, Thái Nguyên

1,68

 

Phụ lưu sông Thái Bình

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

351

Hồ Phú Xuyên

Thủy lợi

Đại Từ, Thái Nguyên

1,31

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

352

Hồ Đoàn Ủy

Thủy lợi

Đại Từ, Thái Nguyên

0,89

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

353

Hồ Nà Tấc

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

0,71

 

Sông Bản Cải

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

354

Hồ Cặp Kè

Thủy lợi

Đồng Hỷ, Thái Nguyên

0,69

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

355

Hồ Đồng Tâm

Thủy lợi

Đại Từ, Thái Nguyên

0,59

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

356

Hồ Bó Vàng

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

0,57

 

Sông Chợ Chu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

357

Hồ Đồng Xiền

Thủy lợi

Phú Lương, Thái Nguyên

0,42

 

Suối Khe Cốc

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

358

Hồ Nà Mạt

Thủy lợi

Phú Lương, Thái Nguyên

0,32

 

Sông Đu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

359

Hồ Suối Diễu

Thủy lợi

Đại Từ, Thái Nguyên

0,30

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

360

Hồ Bản Piềng

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

0,28

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

361

Hồ Kim Cương

Thủy lợi

Đồng Hỷ, Thái Nguyên

0,25

 

Suối Khe Mang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

362

Hồ Đồng Cẩu

Thủy lợi

Đồng Hỷ, Thái Nguyên

0,25

 

Sông Thái Bình

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

363

Hồ Cây Si

Thủy lợi

Thái Nguyên, Thái Nguyên

0,24

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

364

Hồ Làng Gầy

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

0,23

 

Suối Cát

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

365

Hồ Cây Vỉ

Thủy lợi

Đại Từ, Thái Nguyên

0,20

 

Sông Công

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

366

Hồ Hố Chuối

Thủy lợi

Đồng Hỷ, Thái Nguyên

0,19

 

Sông Chảy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

367

Hồ Cầu Trà

Thủy lợi

Đại Từ, Thái Nguyên

0,15

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

368

Hồ Đá Bạc

Thủy lợi

Đồng Hỷ, Thái Nguyên

0,14

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

369

Hồ Lòng Thuyền

Thủy lợi

Võ Nhai, Thái Nguyên

0,12

 

Phụ lưu Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

370

Hồ Thâm Phá

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

 

 

Sông Đu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

371

Hồ Suối My

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

 

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

372

Hồ Thâm Tổn

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

 

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

373

Hồ Thẩm Ngược

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

 

 

Sông Chợ Chu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

374

Hồ Nạ Á

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

 

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

375

Hồ Ná Kéo

Thủy lợi

Định Hóa, Thái Nguyên

 

 

Sông Quang Cao

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

376

Hồ Ngòi Là 2

Thủy lợi

Yên Sơn, Tuyên Quang

3,31

 

Suối Lá

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

377

Hồ Như Xuyên

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

2,30

 

Ngòi Đồng Cạn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

378

Hồ Noong Mò

Thủy lợi

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

1,43

 

Suối Mỏ Ngoàng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

379

Hồ Hoàng Tân

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

1,38

 

Sông Phó Đáy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

380

Hồ Ngòi Là 1

Thủy lợi

Yên Sơn, Tuyên Quang

1,15

 

Suối Lá

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

381

Hồ Păng Mo

Thủy lợi

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

1,04

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

382

Hồ Khe Thuyền

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

1,04

 

Ngòi Đồng Cạn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

383

Hồ Tân Dân

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

1,01

 

Sông Phó Đáy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

384

Hồ Hoa Lũng

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

0,79

 

Suối Bâm

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

385

Hồ Cây Dâu

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

0,69

 

Sông Phó Đáy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

386

Hồ Cây Gạo

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

0,59

 

Ngòi Lũ

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

387

Hồ Đèo Chắp

Thủy lợi

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

0,46

 

Ngòi Nhung

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

388

Hồ Đèo Hoa

Thủy lợi

Yên Sơn, Tuyên Quang

0,43

 

Suối Lá

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

389

Hồ Kim Giao

Thủy lợi

Hàm Yên, Tuyên Quang

0,27

 

Ngòi Bờ

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

390

Hồ Nà Vàng

Thủy lợi

Lâm Bình, Tuyên Quang

0,25

 

Suối Nà Tông

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

391

Hồ Minh Cầm

Thủy lợi

Yên Sơn, Tuyên Quang

0,25

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

392

Hồ Nà Heng 2

Thủy lợi

Na Hang, Tuyên Quang

0,24

 

Suối La Mang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

393

Hồ Khuôn Lù

Thủy lợi

Yên Sơn, Tuyên Quang

0,23

 

Suối Trung Trực

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

394

Hồ Hưng Quốc

Thủy lợi

Yên Sơn, Tuyên Quang

0,21

 

Sông Chảy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

395

Hồ Nà Nghìm

Thủy lợi

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

0,20

 

Suối Trinh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

396

Hồ Khuổi Luông

Thủy lợi

Lâm Bình, Tuyên Quang

0,16

 

Suối Pác Nghe

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

397

Hồ Nà Dầu

Thủy lợi

Chiêm Hoá, Tuyên Quang

0,16

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

398

Hồ Tịnh

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

0,16

 

Ngòi Nhiên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

399

Hồ Ngòi Cò

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

0,12

 

Sông Phó Đáy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

400

Hồ Đát Cao

Thủy lợi

Sơn Dương, Tuyên Quang

 

 

Sông Phó Đáy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

401

Hồ Phượng Mao

Thủy lợi

Thanh Thủy, Phú Thọ

11,62

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

402

Hồ Ngòi Vần

Thủy lợi

Hạ Hòa, Phú Thọ

9,54

 

Sông Đất Dia

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

403

Hồ Lửa Việt

Thủy lợi

Hạ Hòa, Phú Thọ

6,14

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

404

Hồ Hàm Kỳ

Thủy lợi

Hạ Hòa, Phú Thọ

4,38

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

405

Hồ Thượng Long

Thủy lợi

Yên Lập, Phú Thọ

3,17

 

Khe Con Rùa

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

406

Hồ Xuân Sơn

Thủy lợi

Tân Sơn, Phú Thọ

1,20

 

Suối Giày

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

407

Hồ Tải Giang

Thủy lợi

Thanh Sơn, Phú Thọ

0,85

 

Ngòi Cái

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

408

Hồ Ba Vực

Thủy lợi

Cẩm Khê, Phú Thọ

0,68

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

409

Hồ Đá Mài

Thủy lợi

Thanh Sơn, Phú Thọ

0,53

 

Phụ lưu Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

410

Hồ Củ

Thủy lợi

Thanh Sơn, Phú Thọ

0,46

 

Sông Dân

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

411

Hồ Suối Cái

Thủy lợi

Thanh Sơn, Phú Thọ

0,45

 

Suối Quất

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

412

Hồ Đát Dội

Thủy lợi

Cẩm Khê, Phú Thọ

0,44

 

Ngòi Giành

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

413

Hồ Khoang Tải

Thủy lợi

Thanh Sơn, Phú Thọ

0,43

 

Ngòi Cái

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

414

Hồ Sận Hòa

Thủy lợi

Tân Sơn, Phú Thọ

0,28

 

Suối Sận

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

415

Hồ Kai Hiển

Thủy lợi

Hữu Lũng, Lạng Sơn

2,18

 

Phụ lưu suối Nghé

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

416

Hồ Nà Tâm

Thủy lợi

Lạng Sơn, Lạng Sơn

2,15

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

417

Hồ Chiến Thắng

Thủy lợi

Hữu Lũng, Lạng Sơn

1,75

 

Suối Mỏ Hương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

418

Hồ Đắp Đề

Thủy lợi

Hữu Lũng, Lạng Sơn

1,17

 

Phụ lưu suối Đục

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

419

Hồ Vài Cà

Thủy lợi

Chi Lăng, Lạng Sơn

0,99

 

Phụ lưu sông Thương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

420

Hồ Khuôn Pinh

Thủy lợi

Hữu Lũng, Lạng Sơn

0,97

 

Phụ lưu số 5 sông Thương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

421

Hồ Bãi Hào

Thủy lợi

Chi Lăng, Lạng Sơn

0,73

 

Phụ lưu sông Thương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

422

Mỏ Khuổi In

Thủy lợi

Đình Lập, Lạng Sơn

0,60

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

423

Hồ Khe Đín

Thủy lợi

Đình Lập, Lạng Sơn

0,51

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

424

Hồ Bó Chuông

Thủy lợi

Lạng Sơn, Lạng Sơn

0,49

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

425

Hồ Lẩu Xá

Thủy lợi

Lạng Sơn, Lạng Sơn

0,41

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

426

Hồ Bản Lạn

Thủy lợi

Đình Lập, Lạng Sơn

0,38

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

427

Hồ Khun Cát

Thủy lợi

Chi Lăng, Lạng Sơn

 

 

Phụ lưu sông Thương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

428

Hồ Dọc Trang

Thủy lợi

Chi Lăng, Lạng Sơn

 

 

Phụ lưu suối Vực Ngướm

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

429

Hồ Khuôn Thần

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

16,10

 

Suối Khuôn Thần

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

430

Hồ Làng Thum

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

8,14

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

431

Hồ Suối Nứa

Thủy lợi

Lục Nam, Bắc Giang

6,28

 

Suối Au

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

432

Hồ Đá Ong

Thủy lợi

Yên Thế, Bắc Giang

6,71

 

Ngòi Phú Khê

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

433

Hồ Cầu Rễ

Thủy lợi

Yên Thế, Bắc Giang

5,40

 

Phụ lưu Ngòi Phú Khê

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

434

Hồ Suối Cấy

Thủy lợi

Yên Thế, Bắc Giang

5,00

 

Suối Mỏ Hương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

435

Hồ Quỳnh

Thủy lợi

Yên Thế, Bắc Giang

4,70

 

Phụ lưu Suối Khuôn Đống

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

436

Hồ Cây Đa

Thủy lợi

Lục Nam, Bắc Giang

2,55

 

Suối Gan

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

437

Hồ Suối Mỡ

Thủy lợi

Lục Nam, Bắc Giang

2,24

 

Phụ lưu Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

438

Hồ Khe Hắng

Thủy lợi

Sơn Động, Bắc Giang

2,24

 

Phụ lưu Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

439

Hồ Đồng Cốc

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

2,05

 

Phụ lưu Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

440

Hồ Trại Muối

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

1,76

 

Phụ lưu Suối Cá

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

441

Hồ Khuôn Vố

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

1,49

 

Suối Hoà Trọng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

442

Hồ Đá Mài

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

1,46

 

Phụ lưu Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

443

Hồ Khe Sàng

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

1,46

 

Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

444

Hồ Khe Cát

Thủy lợi

Lục Nam, Bắc Giang

1,31

 

Phụ lưu sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

445

Hồ Khe Chão

Thủy lợi

Sơn Động, Bắc Giang

1,29

 

Sông Rãng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

446

Hồ Hàm Rồng

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

1,11

 

Phụ lưu Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

447

Hồ Cầu Cài

Thủy lợi

Yên Thế, Bắc Giang

1,10

 

Phụ lưu Sông Thương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

448

Hồ Dộc Bấu

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

0,99

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

449

Hồ Khe Đặng

Thủy lợi

Sơn Động, Bắc Giang

0,80

 

Phụ lưu Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

450

Hồ Lòng Thuyền

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

0,58

 

Phụ lưu Sông Lục Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

451

Hồ Khoanh Song

Thủy lợi

Lục Nam, Bắc Giang

0,11

 

Phụ lưu Ngòi Gừng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

452

Hồ Cấm Sơn

Thủy lợi

Lạng Giang, Bắc Giang

307,00

 

Sông Hóa

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

453

Hồ Đại Lải

Thủy lợi

Phúc Yên, Vĩnh Phúc

33,46

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

454

Hồ Xạ Hương

Thủy lợi

Tam Đảo, Vĩnh Phúc

13,43

 

Sông Nông Trường

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

455

Hồ Thanh Lanh

Thủy lợi

Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

10,62

 

Suối Mo

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

456

Hồ Vân Trục

Thủy lợi

Lập Thạch, Vĩnh Phúc

8,20

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

457

Hồ Đồng Mỏ

Thủy lợi

Tam Đảo, Vĩnh Phúc

5,47

 

Ngòi Lanh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

458

Hồ Bản Long

Thủy lợi

Tam Đảo, Vĩnh Phúc

3,40

 

Sông Nông Trường

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

459

Hồ Vĩnh Thành

Thủy lợi

Tam Đảo, Vĩnh Phúc

2,73

 

Ngòi Lanh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

460

Hồ Bò Lạc

Thủy lợi

Sông Lô, Vĩnh Phúc

2,70

 

Suối Bò Lạc

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

461

Hồ Suối Sải

Thủy lợi

Sông Lô, Vĩnh Phúc

2,70

 

Suối Sải

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

462

Hồ Làng Hà

Thủy lợi

Tam Đảo, Vĩnh Phúc

2,56

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

463

Hồ Gia Khau

Thủy lợi

Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

0,78

 

Sông Nông Trường

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

464

Hồ Đồng Mô

Thủy lợi

Sơn Tây, Hà Nội

61,90

 

Sông Đồng Mô; Ngải Sơn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

465

Hồ Suối Hai

Thủy lợi

Ba Vì, Hà Nội

46,85

 

Suối Lớn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

466

Hồ Hệ thống liên hồ Quan Sơn

Thủy lợi

Mỹ Đức, Hà Nội

11,90

 

Phụ lưu Sông Bùi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

467

Hồ Đồng Sương

Thủy lợi

Chương Mỹ, Hà Nội

10,50

 

Phụ lưu Sông Bùi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

468

Hồ Văn Sơn

Thủy lợi

Chương Mỹ, Hà Nội

7,00

 

Phụ lưu Sông Bùi

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

469

Hồ Xuân Khanh

Thủy lợi

Sơn Tây, Hà Nội

5,60

 

Suối Lớn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

470

Hồ Đồng Đò

Thủy lợi

Sóc Sơn, Hà Nội

3,26

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

471

Hồ Tân Xã

Thủy lợi

Thạch Thất, Hà Nội

3,98

 

Suối Don Vèng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

472

Hồ Hàm Lợn

Thủy lợi

Sóc Sơn, Hà Nội

0,86

 

Phụ lưu Kênh Anh Hùng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

473

Hồ Phú Lợi

Thủy lợi

Chí Linh, Hải Dương

1,12

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

474

Hồ Láng Trẽ

Thủy lợi

Chí Linh, Hải Dương

0,99

 

Suối Vàng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

475

Hồ Đáp Khê

Thủy lợi

Chí Linh, Hải Dương

2,87

 

Sông Kinh Thầy

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

476

Hồ Yên Quang

Thủy lợi

Yên Quang, Ninh Bình

6,32

 

Sông Lạng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

477

Hồ Yên Quang 1

Thủy lợi

Yên Quang, Ninh Bình

1,04

 

Sông Lạng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

478

Hồ Yên Quang 2+3

Thủy lợi

Yên Quang, Ninh Bình

4,29

 

Sông Lạng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

479

Hồ Yên Quang 4

Thủy lợi

YSn Quang , Ninh Bình

1,00

 

Sông Hoàng Long

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

480

Hồ Yên Đồng

Thủy lợi

Yên Đồng, Ninh Bình

8,53

 

Sông Bút

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

481

Hồ Yên Đồng 1

Thủy lợi

Yên Đồng, Ninh Bình

1,28

 

Sông Tống

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

482

Hồ Yên Đồng 2

Thủy lợi

Yên Đồng, Ninh Bình

6,42

 

Sông Bút

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

483

Hồ Yên Đồng 3

Thủy lợi

Yên Đồng, Ninh Bình

0,83

 

Sông Bút

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

484

Hồ Yên Thắng

Thủy lợi

Yên Thắng, Ninh Bình

7,00

 

Sông Bút

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

485

Hồ Yên Thắng 1

Thủy lợi

Yên Thắng, Ninh Bình

1,60

 

Sông Bút

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

486

Hồ Yên Thắng 2

Thủy lợi

Yên Thắng, Ninh Bình

4,36

 

Sông Bút

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

487

Hồ Yên Thắng 3

Thủy lợi

Yên Thắng, Ninh Bình

1,04

 

Sông Bút

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

488

Hồ Đá Lải

Thủy lợi

Nho Quan, Ninh Bình

2,63

 

Sông Chim

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

489

Hồ Nước Rộ

Thủy lợi

Nho Quan, Ninh Bình

0,95

 

Sông Chim

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

II

Giai đoạn đến năm 2030

1

NMTĐ Hòa Bình MR

Thủy điện

TP. Hòa Bình, Hoà Bình

 

480

Sông Đà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

2

NMTĐ Sơn La MR (GĐ1)

Thủy điện

Mường La, Sơn La

 

 

Sông Đà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

3

NMTĐ Sơn La MR (GĐ2)

Thủy điện

Mường La, Sơn La

 

 

Sông Đà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

4

NMTĐ Lai Châu MR

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

 

Sông Đà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

5

NMTD Bản Chát MR

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

 

 

Suối Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

6

NMTĐ Huổi Quảng MR

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

 

 

Suối Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

7

Hồ Pa Hạ

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

28

Suối Pá Hạ và 03 phụ lưu suối Pá Hạ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

8

Hồ Nậm Củm 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

29,8

Suối Nậm Củm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

9

Hồ Nậm Củm 2

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,787

24

Suối Nậm Củm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

10

Hồ Nậm Củm 3

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

2,276

48,5

Suối Nậm Củm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

11

Hồ Nậm Xí Lùng 2

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

1,497

29

Suối Nậm Si Lường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

12

Hồ Nậm Hản 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

18

Suối Nậm Hản

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

13

Hồ Nậm Luồng

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

21,5

Suối Nậm Luồng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

14

Hồ Là Si 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

11

Suối Là Si

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

15

Hồ Nậm Xí Lùng 2A

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

0,245

26/29,65

Suối Nậm Sì Lường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

16

Hồ Nậm Cấu Thượng

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

7

Suối Nậm Cấu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

17

Hồ Nậm Cấu

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

29,6

Suối Nậm Cấu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

18

Hồ Kho Hà

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

22

Suối Hà Nế; Khò Ma

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

19

Hồ Kha Ứ 2

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

15,5

Suối Kha Ứ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

20

Hồ Hà Nế

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

10/15

Suối Hà Nế

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

21

Hồ Kha Ứ 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

28

Suối Kha Ứ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

22

Hồ Là Si 2

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

12

Suối Là Si

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

23

Hồ Là Si 3

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

11.5

Suối Là Si

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

24

Hồ Nậm Hản 2

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

18

Suối Nậm Hàn

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

25

Hồ Nậm Ma 1A

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

16,6

Suối Nậm Ma

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

26

Hồ Nậm Ma 1B

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

14

Suối Nậm Ma

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

27

Hồ Nậm Ma 1C

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

10,5

Suối Nậm Ma

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

28

Hồ Nậm Ma 2A

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

11,5

Suối Nậm Ma

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

29

Hồ Nậm Ma 2B

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

13,8

Suối Nậm Ma

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

30

Hồ Nậm Ma 3

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

11,5

Suối Nậm Ma

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

31

Hồ Bum Nưa

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

16

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

32

Hồ Nậm Xí Lùng 1B

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

11

Suối Nậm Sì Lường

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

33

Hồ Khẻ Ló

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

15

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

34

Hồ Nậm Pục

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

6

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

35

Hồ Thu Lũm

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

8

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

36

Hồ Nậm Luồng 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

4,5

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

37

Hồ Nậm Củm 7

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

6,5

Suối Nậm Củm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

38

Hồ Thọ Gụ

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

30

Suối Pu Te

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

39

Hồ Thọ Gụ 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

10,2

Suối Bỏ Pó, Pạ Pủ, Lô Sa, Pu Te

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

40

Hồ Là Si 1A

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

12/28

Suối Si Lu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

41

Hồ Nậm Nhọ 1

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

13,6

Suối Nậm Sè, Nậm Xuông, Nậm Pồng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

42

Hồ Nậm Hân A

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

6

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

43

Hồ Ka Lăng B

Thủy điện

Mường Tè, Lai châu

 

7

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

44

Hồ Nhù Cả

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

7,2

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

45

Hồ Thò Ma

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

 

6

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

46

Hồ Nậm Ban 2

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,34

22

Suối Nậm Ban

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

47

Hồ Nậm Bụm 2

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

0,381

25

Suối Nậm Bum

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

48

Hồ Nậm Cuổi

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

4,4

11

Suối Nậm Cuổi (Nậm Cỏi)

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

49

Hồ Nậm Cuổi 1

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

19

Suối Nậm Cuổi (Nậm Cỏi)

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

50

Hồ Nậm Ngà

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

16,5

Suối Nậm Ngả

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

51

Hồ Nậm Nhé 1

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

25

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

52

Hồ Nậm Chà 1

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

24

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

53

Hồ Nậm Chà 2

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

4,4

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

54

Hồ Nậm Pồ

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

6,5

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

55

Hồ Nậm Đắc

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

4

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

56

Hồ Nậm Nhuần

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

3,6

Suối Nậm Nhùm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

57

Hồ Mường Mô

Thủy điện

Nậm Nhùn, Lai Châu

 

7

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

58

Hồ Nậm Cầy

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

 

15

Suối Nậm Cầy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

59

Hồ Nậm Chàn 1

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

 

5

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

60

Hồ Nậm Cử 1

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

 

12

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

61

Hồ Nậm Cử 2

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

 

3,6

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

62

Hồ Ma Quai 1

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

 

5

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

63

Hồ Ma Quai 2

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

 

5

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

64

Hồ Nậm Nguyên

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

 

8

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

65

Hồ Suối Ngầm

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

 

25

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

66

Hồ Nậm Na 1

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

2,08

30

Sông Nậm Na

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

67

Hồ Tà Páo Hồ

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

10

Suối Ma Li Chải

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

68

Hồ Vàng Ma Chải 2

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

19

Suối Vàng Ma Chải

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

69

Hồ Vàng Ma Chải 3

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

21

Suối Vàng Ma Chải

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

70

Hồ Nậm Lon

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

10

Suối Nậm Lon

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

71

Hồ Nậm Lụm 3

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

12

Suối Nậm Lung (Nậm Lụm)

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

72

Hồ Tà Páo Hồ 1B

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

10,5

Suối Tà Páo Hồ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

73

Hồ Pa Vây Sử 1

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

8,5

Suối Panh Hồ, Thèn Thẻo Hộ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

74

Hồ Pa Vây Sử 2

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

18

Suối Panh Hồ, Thèn Thẻo Hộ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

75

Hồ Phai Cát

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

18

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

76

Hồ Nùng Than 1

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

30

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

77

Hồ Nùng Than 2

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

8,6

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

78

Hồ Can Thảng

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

5

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

79

Hồ Nậm Lụm

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

6

Suối Nậm Lung (Nậm Lụm)

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

80

Hồ Mán Tiền

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

4,6

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

81

Hồ An Hưng

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

 

5

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

82

Hồ Nậm Thi 1

Thủy điện

Tam Đường, Lai Châu

 

10

Suối Nậm Thi

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

83

Hồ Nậm Giê

Thủy điện

Tam Đường, Lai Châu

 

4

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

84

Hồ Nậm Hồ

Thủy điện

Tam Đường, Lai Châu

 

5

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

85

Hồ Hua Chăng

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

0,036

10,2

Suối Nậm Chăng và phụ lưu suối Nậm Chăng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

86

Hồ Phiêng Khon

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

 

18

Suối Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

87

Hồ Hua Be

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

 

10

Suối Nậm Be

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

88

Hồ Nậm Bon 1

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

 

10

Suối Nậm Bon

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

89

Hồ Nậm Be 2

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

 

9

Suối Nậm Be

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

90

Hồ Nà An

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

 

10,2

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

91

Hồ Nậm Mở 3

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

0,299

10

Suối Nậm Mở

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

92

Hồ Mường Kim II

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

 

15

Suối Nậm Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

93

Hồ Nậm Mở 2

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

 

20/17

Suối Nậm Mở

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

94

Hồ Nậm Mở 1A

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

 

18/30

Suối Nậm Mở

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

95

Hồ Chu Va 2

Thủy điện

Tam Đường, Lai Châu

0,066

12

Suối Nậm Dê; Chu Va 8; Huổi Hô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

96

Hồ Nậm Xe

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

0,906

20

Suối Nậm Pạt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

97

Hồ Nậm Lụm 2

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

0,197

18

Suối Nậm Lung; Hủy Hao

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

98

Hồ Nậm Lụm 1

Thủy điện

Phong Thổ, Lai Châu

0,154

8

Suối Nậm Lung, Ma Quai Hồ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

99

Hồ Pa Tần 2

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

0,862

20

Suối Nậm Tần; Nậm Tiến

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

100

Hồ Suối Ngang

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

 

5/15

Suối Ngang

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

101

Hồ Mường Kim 3

Thủy điện

Than Uyên, Lai Châu

0,07

18.5

Suối Nậm Kim, Nậm Bốn

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

102

Hồ Nậm Han

Thủy điện

Tam Đường, Lai Châu

0,09

8

Suối Vạn Hồ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

103

Hồ Pắc Ma

Thủy điện

Mường Tè, Lai Châu

18,74

160

Sông Đà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

104

Hồ Suối Chút 1

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,117

7

Suối Nậm Cáy; Suối Chút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

105

Hồ Mường Mít

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

4,49

11

Suối Nậm Mít

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

106

Hồ Mường Mươn

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

1,608

22

Suối Nậm Chim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

107

Hồ Pa Tần 1

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

0,077

8

Suối Nậm Tần

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

108

Hồ Phìn Hồ 2

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

0,121

10

Suối Phìn Hồ, suối Nà Háng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

109

Hồ Phiêng Lúc

Thủy điện

Tân Uyên, Lai Châu

5,538

20

Sông Nậm Mu; Suối Nậm Cha

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

110

Hồ Nậm Xả

Thủy điện

Mường Nhé, Lai Châu

11

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

111

Hồ Xà Dề Phìn

Thủy điện

Sìn Hồ, Lai Châu

9

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

112

Hồ Nậm Thi

Thủy lợi

Tam Đường, Lai Châu

13

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

113

Hồ Giang Ma

Thủy lợi

Tam Đường, Lai Châu

12

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

114

Hồ Căn Co

Thủy lợi

Sìn Hồ, Lai Châu

10

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

115

Hồ Đồng Quán

Thủy lợi

Thanh Sơn, Phú Thọ

18

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

116

Hồ Bãi Tế

Thủy lợi

Thanh Thủy, Phú Thọ

12

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

117

Hồ Thoong

Thủy lợi

Cao Phong, Hoà Bình

12

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

118

Hồ Thượng Tiến

Thủy lợi

Kim Bôi, Hoà Bình

12

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

119

Hồ Huổi Chan 1

Thủy điện

Điện Biên, Mường Chà, Điện Biên

 

15

Suối Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

120

Hồ Phi Lĩnh

Thủy điện

Nậm Pồ, Mường Chà, Điện Biên

 

18

Suối Nậm Chim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

121

Hồ Mường Tùng

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

 

13

Suối Nậm He

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

122

Hồ Nậm He Thượng 2

Thủy điện

Nậm Pồ, Mường Chà, Điện Biên

 

9

Suối Nậm He; Nậm Piền

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

123

Hồ Nậm Pô 2

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

17

Suối Nậm Pồ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

124

Hồ Nậm Pô 3

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

8,4

Suối Nậm Pồ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

125

Hồ Nậm Pô 5A

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

21

Suối Nậm Pô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

126

Hồ Nậm Pô 5B

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

17

Suối Nậm Pô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

127

Hồ Nậm Nhé 2A

Thủy điện

Mường Nhé, Điện Biên

 

5

Suối Nậm Nhé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

128

Hồ Nậm Nhé 2B

Thủy điện

Mường Nhé, Điện Biên

 

8,2

Suối Nậm Nhé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

129

Hồ Nậm Nhé 2C

Thủy điện

Mường Nhé, Điện Biên

 

7

Suối Nậm Nhé

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

130

Hồ Nậm Chà 3

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

10

Suối Nậm Chà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

131

Hồ Ma Thì Hồ

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

 

11

Suối Nậm Chim Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

132

Hồ Nậm Mức 2

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

 

11

Suối Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

133

Hồ Nậm He Thượng 2

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

9

Suối Nậm He; Nậm Piền

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

134

Hồ Nậm Mạ 3

Thủy điện

Mường Nhé, Điện Biên

 

6,5

Suối Nậm Mạ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

135

Hồ Mô Phí 1

Thủy điện

Mường Nhé, Điện Biên

 

15

Suối Nậm Mô Phi

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

136

Hồ Nậm Seo

Thủy điện

Tuần Giáo, Điện Biên

 

5,5

Suối Nậm Seo; Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

137

Hồ Mường Toong

Thủy điện

Mường Nhé, Điện Biên

 

5

Suối Nậm Nhé; Nậm Nhạt

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

138

Hồ Nậm He Thượng 1

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

6

Suối Nậm He; Huổi Củng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

139

Hồ Mường Khoa

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

8,5

Suối Nậm Pô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

140

Hồ Sính Phình

Thủy điện

Tủa Chùa, Điện Biên

 

7.5

Suối Tà Là Cáo; Đề Bâu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

141

Hồ Nạm He Hạ

Thủy điện

Mường Lay, Điện Biên

 

6

Suối Nậm He, Nậm Lay

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

142

Hồ Chả Cang Hạ

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

10,8

Suối Nậm Hẳng; Nậm Pô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

143

Hồ Nậm Chà Hạ

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

6

Suối Nậm Chà

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

144

Hồ Quảng Lâm

Thủy điện

Mường Nhé, Điện Biên

 

10

Suối Nậm Chà, Nậm Mỳ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

145

Hồ Mùn Chung

Thủy điện

Tuần Giáo, Điện Biên

 

5,2

Suối Nậm Mu; Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

146

Hồ Mường Pồn

Thủy điện

Điện Biên, Điện Biên

 

6

Suối Nậm Ty

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

147

Hồ Na Sang

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

 

10

Suối Nậm Mức

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

148

Hồ Lê Bâu 3

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

 

4,8

Suối Lê Bâu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

149

Hồ Huổi Mi

Thủy điện

Mường Chà, Điện Biên

 

6

Suối Huổi Mi

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

150

Hồ Huổi Meo

Thủy điện

Nậm Pồ, Điện Biên

 

5,6

Suối Huổi Meo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

151

Hồ Mường Bằng

Thủy điện

Mai Sơn, Sơn La

 

10,2

Suối Nậm Pàn

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

152

Hồ Suối Phiêng

Thủy điện

Mộc Châu, Sơn La

 

4,1

Suối Phiêng, suối Phiêng Cành

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

153

Hồ Huổi Luông

Thủy điện

Yên Châu, Sơn La

 

11,6

Suối Huổi Luông

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

154

Hồ Suối Tân 3

Thủy điện

Vân Hồ, Sơn La

 

15

Suối Cảng; suối Tân

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

155

Hồ Chiềng Hắc 1

Thủy điện

Mộc Châu, Sơn La

 

8

Suối Sập

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

156

Hồ Chiềng Hắc 2

Thủy điện

Mộc Châu, Sơn La

 

5

Suối Sập

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

157

Hồ Suối Lừm 1 MR

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

 

20

Suối Lừm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

158

Hồ Suối Lừm 1A

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

 

7,5

Suối Lừm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

159

Hồ Xím Vàng 3

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

 

6

Suối Xím Vàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

160

Hồ Xím Vàng

Thủy điện

Bắc Yên, Sơn La

 

7

Suối Xím Vàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

161

Hồ Nậm Pàn 6

Thủy điện

Mường La, Sơn La

 

6

Suối Nậm Pàn

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

162

Hồ Suối Lèo

Thủy điện

Phù Yên, Sơn La

 

5

Suối Lèo

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

163

Hồ Phỏng Lăng

Thuỷ lợi

Thuận Châu, Sơn La

15

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

164

Hồ Cò Chịa

Thuỷ lợi

Yên Châu, Sơn La

14

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

165

Hệ thống trữ và cấp nước cho cao nguyên Mộc Châu

Thuỷ lợi

Mộc Châu, Sơn La

10

 

 

(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp; (3) Cấp nước cho du lịch dịch vụ

166

Hồ Thái Niên

Thủy điện

Bảo Thắng, Lào Cai

 

75

Sông Thao

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

167

Hồ Bảo Hà

Thủy điện

Bảo Yên, Lào Cai

 

75

Sông Thao

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

168

Hồ Simacai

Thủy điện

Simacai, Lào Cai

 

20

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

169

Hồ PaKe

Thủy điện

Simacai, Lào Cai

 

26

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

170

Hồ Chí Lư

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

15

Ngòi Nhì

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

171

Hồ Bản Lìu

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

3

Suối Nậm Tía

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

172

Hồ Nậm Tăng 3

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

17,5

Ngòi Mù

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

173

Hồ Bản Công

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

6,5

Ngòi Thia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

174

Hồ Khau Chu

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

6

Ngòi Thia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

175

Hồ Tà Gềnh

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

9,8

Suối Thia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

176

Hồ Nậm Đông II

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

6

Suối Nậm Đông

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

177

Hồ Mảnh Tầu

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

6

Ngòi Mù

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

178

Hồ Đồng Ngãi

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

9

Ngòi Nhì

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

179

Hồ Ngòi Lao 2

Thủy điện

Trạm Tấu, Yên Bái

 

15

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

180

Hồ Chấn Thịnh

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

 

10

Ngòi Lao

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

181

Hồ Nậm Pươi

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

 

15

Ngòi Hút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

182

Hồ Cát Thịnh

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

 

5

Ngòi Lao

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

183

Hồ Nậm Tục (bậc 1)

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

 

21

Suối Nậm Tục

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

184

Hồ Nậm Búng

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

 

10/11

Ngòi Hút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

185

Hồ Ngòi Lao

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

 

13,5

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

186

Hồ Nậm Mô

Thủy điện

Văn Chấn, Yên Bái

 

20

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

187

Hồ Ngòi Hút 9

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

 

11

Ngòi Hút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

188

Hồ Nà Hẩu 2

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

 

10,2

Ngòi Thia

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

189

Hồ Hạnh Phúc

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

 

7

Ngòi Thắt

(1) Phát diện; (2) Tham gia điều tiết dùng chảy

190

Hồ Ngòi Hút 8

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

 

11

Ngòi Mù

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

191

Hồ Phong Dụ Thượng

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

 

22

Ngòi Hút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

192

Hồ Phong Dụ Hạ

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

 

16

Ngòi Hút

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

193

Hồ An Bình

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

 

65

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

194

Hồ An Thịnh

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

 

70

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

195

Hồ Khe Mạng

Thủy điện

Văn Yên, Yên Bái

 

15

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

196

Hồ Lùng Cúm

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

 

7

Suối Nậm Mở

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

197

Hồ Phin Ngài

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

 

9,2

Suối Nậm Mở

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

198

Hồ Bốn 2

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

 

5

Suối Nậm Kkim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

199

Hồ Lìm Thái

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

 

4

Suối Ci Gi San Hô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

200

Hồ Hàng Gàng

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

 

5

Suối Háng Gàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

201

Hồ Nậm Khắt 2

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

 

12

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

202

Hồ Chống Khua

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

 

9,5

Suối Nậm Mở

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

203

Hồ Dào Sa

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

 

15,5

Suối Nậm Kim

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

204

Hồ Nha Tràng (Nả

Háng)

Thủy điện

Mù Cang Chải, Yên Bái

 

2,6

Suối Nha Tràng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

205

Hồ Tân Lĩnh

Thủy điện

Lục Yên, Yên Bái

 

22

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

206

Hồ Việt Thành

Thủy điện

Trấn Yên, Yên Bái

 

55

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

207

Hồ Nậm Tha Hạ

Thủy điện

Văn Bàn, Lào Cai

0,403

6

Suối Nậm Tha

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

208

Hồ Nậm Sài

Thủy điện

Sa Pa, Lào Cai

0,741

19

Suối Nậm Cang

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

209

Hồ Đề Dính Máo

Thủy điện

Mù Căng Chải, Yên Bái

0,841

22

Suối Nha Tràng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

210

Hồ Tân Lập

Thủy điện

Bắc Quang, Hà Giang

0,571

6,6

Ngòi Quang

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

211

Hồ Mận Thắng

Thủy điện

Quang Bình, Hà Giang

0,043

9,5

Suối Nậm Thàng; Nậm Pú; Suối Lùng Chúa

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

212

Hồ Ngòi Giành

Thủy lợi

Yên Lập, Phú Thọ

36,90

 

Ngòi Giành

(1) Cấp nước cho sinh hoạt; (2) cấp nước cho sản xuất nông nghiệp; (3) Phát điện; (4) Tạo nguồn nước cho các hồ chứa vừa và nhỏ; (5) Tham gia điều tiết dòng chảy

213

Hồ Khe Hồng

Thủy lợi

Văn Bàn, Yên Bái

4

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

214

Hồ Thôn Én

Thủy lợi

Văn Bàn, Yên Bái

5

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

215

Hồ Khe Tôm

Thủy lợi

Văn Bàn, Yên Bái

7

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

216

Hồ Đồng Bành

Thủy lợi

Yên Lập, Phú Thọ

12

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

217

Hồ Thục Luyện

Thủy lợi

Thanh Sơn, Phú Thọ

6

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

218

Hồ Thác Bà 2

Thủy điện

Yên Bình, Yên Bái

7,34

18,9

Sông Chày

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

219

Hồ Sông Nhiệm 3

Thủy điện

Mèo Vạc, Hà Giang

25,567

14,2

Sông Nhiệm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

220

Hồ Sông Lô 7

Thủy điện

Hàm Yên, Tuyên Quang

9,58

36

Sông Lô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

221

Hồ Sông Lô 5

Thủy điện

Bắc Quang, Hà Giang

 

29,7

Sông Lô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

222

Hồ Sông Lô 3

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

 

22

Sông Lô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

223

Hồ Phong Quang

Thủy điện

TP. Hà Giang, Hà Giang

 

18

Sông Lô

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

224

Hồ Sông Con 3

Thủy điện

Bắc Quang, Hà Giang

 

15

Sông Con

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

225

Hồ Nậm Lang

Thủy điện

Yên Minh, Hà Giang

 

12

Suối Nậm Lang

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

226

Hồ Xuân Minh

Thủy điện

Quang Bình, Hà Giang

12,863

10,5

Sông Bạc

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

227

Hồ Thiên Hồ

Thủy điện

Bắc Quang, Hà Giang

 

10

Suối Thiên Hồ; Nậm Mu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

228

Hồ Sông Chảy 4

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Xín Mần, Hà Giang

 

8,4

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

229

Hồ Sông Chảy 2

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Hà Giang

 

8

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

230

Hồ Thanh Thủy 1B

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

 

8

Suối Thanh Thủy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

231

Hồ Nậm Má 1

Thủy điện

Vị Xuyên, Hà Giang

 

7

Suối Nậm Má

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

232

Hồ Nậm Hóp

Thủy điện

Quang Bình, Hà Giang

 

6

Suối Nậm Hóp

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

233

Hồ Nậm Khóa

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Quang

Bình, Hà Giang

 

6

Suối Nậm Khóa

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

234

Hồ Cốc Rế 2

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

 

5,65

Suối Tà Nậm Lù; Na Tuông, Tà Lai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

235

Hồ Cốc Rế 1

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

 

4,5

Suối Tà Đản Đăng; Tà Lai

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

236

Hồ Tân Lập 2

Thủy điện

Bắc Quang, Hà Giang

 

4,3

Suối Quang

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

237

Hồ Thầu

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Hà Giang

 

4

Suối Hồ Thầu

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

238

Hồ Tân Lập 1

Thủy điện

Bắc Quang, Hà Giang

 

3,6

Suối Quang

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

239

Hồ Nậm Ly 2

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

 

3

Suối Nậm Lì

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

240

Hồ Suối Đỏ

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Hà Giang

 

11,6

Suối Đỏ

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

241

Hồ Tân Tiến

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Hà Giang

 

7

Suối Bản Qùa

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

242

Hồ Sông Chảy 1

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Hà Giang

 

5

Sông Chảy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

243

Hồ Sông Con 1

Thủy điện

Xín Mần, Hà Giang

 

4

Sông Con

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

244

Hồ Túng Sán 1

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Hà Giang

 

7

Suối Tống Quán Lìn; Bản Qua

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

245

Hồ Túng Sán 2

Thủy điện

Hoàng Su Phì, Hà Giang

 

10

Suối Tống Quán Lìn; Bản Qua

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

246

Hồ Nấm Dẩn

Thủy điện

Xín mần, Hà Giang

 

12

Suối Nấm Dẩn, suối Nậm Du

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

247

Hồ Suối Vầy

Thủy điện

Bắc Mê, Hà Giang

 

5

Suối Nậm Trì

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

248

Hồ Mận Thắng 2

Thủy điện

Quang Bình, Hà Giang

 

7

Suối Nậm Thàng, Nậm Pú

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

249

Hồ Minh Sơn

Thủy điện

Bắc Mê, Hà Giang

 

4

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

250

Hồ Nậm Nựng

Thủy điện

Bắc Mê, Hà Giang

 

4

 

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

251

NMTĐ Tuyên Quang MR

Thủy điện

Na Hang, Tuyên Quang

 

 

Sông Gâm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

252

Hồ Hùng Lợi 1

Thủy điện

Yên Sơn, Tuyên Quang

 

8

Sông Phó Đáy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

253

Hồ Hùng Lợi 2

Thủy điện

Yên Sơn, Tuyên Quang

 

3,5

Sông Phó Đáy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

254

Hồ Hùng Lợi 3

Thủy điện

Yên Sơn, Tuyên Quang

 

3,3

Sông Phó Đáy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

255

Hồ Suối Ba 1

Thủy điện

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

 

6,4

Suối Ba

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

256

Hồ Suối Ba 2

Thủy điện

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

 

4

Suối Ba

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

257

Hồ Thác Giốm

Thủy điện

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

 

5,4

Suối Thác Giốm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

258

Hồ Khuôn Cọ

Thủy điện

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

 

3

Suối Nậm Ba

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

259

Hồ Khánh Nhật

Thủy điện

Sơn Dương, Tuyên Quang

 

4

Sông Phó Đáy

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

260

Hồ Nậm Vàng 1

Thủy điện

Na Hang, Tuyên Quang

 

4

Suối Nậm Vàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

261

Hồ Nậm Vàng 2

Thủy điện

Na Hang, Tuyên Quang

 

3,5

Suối Nậm Vàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

262

Hồ Nậm Vàng 3

Thủy điện

Na Hang, Tuyên Quang

 

3

Suối Nậm Vàng

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

263

Hồ Bản Ngà

Thủy điện

Bảo Lạc, Cao Bằng

 

24

Suối Nhiao

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

264

Hồ Bản Riển

Thủy điện

Bảo Lạc, Cao Bằng

 

18,6

Suối Nhiao

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

265

Hồ Bảo Lạc A

Thủy điện

Bảo Lạc, Cao Bằng

 

30

Sông Gâm

(1) Phát điện; (2) Tham gia điều tiết dòng chảy

266

Hồ Nghinh Tường

Thủy lợi

Võ Nhai, Thái Nguyên

48

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

267

Hồ Chùm Dâu

Thủy lợi

Sơn Động, Bắc Giang

1,22

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

268

Hồ Duồng

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

1,1

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

269

Hồ Đồng Công

Thủy lợi

Lục Ngạn, Bắc Giang

0,4

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

270

Hồ Nà Lạnh

Thủy lợi

Sơn Động, Bắc Giang

210

 

 

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp;

(2) Tham gia điều tiết dòng chảy

Ghi chú:

- Danh sách công bố được tổng hợp đến ngày 30 tháng 10 năm 2022;

- Đập dâng, hồ chứa thủy lợi; là đập, hồ chứa thủy lợi lớn hoặc có dung tích toàn bộ lớn hơn 0,1 triệu m3;

- Tại cột (5), kí hiệu (*): Các hồ chứa thủy điện không có dung tích điều tiết;

- Tại cột (6) mục I: giá trị công suất lắp máy hiện trạng/giá trị công suất lắp máy đang thực hiện điều chỉnh quy hoạch;

- Tại cột (6) mục II: giá trị công suất lắp máy được phê duyệt tại quy hoạch/giá trị công suất lắp máy đang thực hiện điều chỉnh quy hoạch.

 

2. Công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất

TT

Tên công trình

Vị trí (huyện, tỉnh)

Lưu lượng khai thác (m3/ngày đêm)

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Trạm cấp nước khu công nghiệp VSIP Bắc Ninh

Từ Sơn, Bắc Ninh

8.000

2

Trạm cấp nước khu công nghiệp Thăng Long II

Yên Mỹ, Hưng Yên

18.000

3

Trạm cấp nước khu công nghiệp Phố Nối A

Yên Mỹ, Hưng Yên

15.000

4

Nhà máy nước Gia Lâm

Long Biên, Hà Nội

60.000

5

Nhà máy nước Kim Liên

Đống Đa, Hà Nội

6.400

6

Trạm cấp nước khu công nghiệp Thăng Long II

Yên Mỹ, Hưng Yên

21.000

7

Trạm cấp nước Kiêu Kị

Gia Lâm, Hà Nội

3.500

8

Trạm cấp nước Tam Dương

Tam Dương, Vĩnh Phúc

12.000

9

Trạm cấp nước Ngô Quyền

Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

5.000

10

Trạm cấp nước Đông Anh

Đông Anh, Hà Nội

12.000

11

Trạm cấp nước khu công nghiệp Từ Sơn, Bắc Ninh

Từ Sơn, Bắc Ninh

3.800

12

Trạm cấp nước khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh

Tiên Du, Bắc Ninh

7.200

13

Trạm cấp nước khu công nghiệp Nội Bài

Sóc Sơn, Hà Nội

3.500

14

Trạm cấp nước Sơn Tây- Sen Chiếu

Sơn Tây, Hà Nội

30.000

15

Trạm cấp nước Đông Mỹ

Thanh Trì, Hà Nội

10.000

16

Trạm cấp nước Đạo Đức

Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

4.000

17

Trạm cấp nước Công ty LL TP

Văn Lâm, Hưng Yên

3.200

18

Trạm cấp nước khu công nghiệp Dệt may phố Nối

Yên Mỹ, Hưng Yên

17.000

19

Trạm cấp nước khu đô thị Thanh Hà

Hà Đông, Hà Nội

10.000

20

Nhà máy nước Túc Duyên

Thái Nguyên, Thái Nguyên

13.000

21

Nhà máy nước Suntory pepsico Bắc Ninh

Từ Sơn, Bắc Ninh

5.000

22

Trạm cấp nước Đồn Thủy

Hoàn Kiếm, Hà Nội

9.200

23

Trạm cấp nước khu công nghiệp Yên Mỹ II

Yên Mỹ, Hưng Yên

6.000

24

Trạm cấp nước Đối Cấm

Phúc Yên, Vĩnh Phúc

3.000

23

Trạm cấp nước Yên Viên

Gia Lâm, Hà Nội

7.200

26

Trạm cấp nước khu công nghiệp Sài Đồng B

Long Biên, Hà Nội

5.000

27

Trạm cấp nước khu công nghiệp Đại Đồng- Hoàn Sơn

Tiên Du, Bắc Ninh

6.000

28

Trạm cấp nước sân bay Gia Lâm

Long Biên, Hà Nội

12.000

29

Nhà máy nước Bắc Thăng Long

Đông Anh, Hà Nội

15.000

30

Trạm cấp nước Ngọc Thuỵ

Long Biên, Hà Nội

3.500

31

Nhà máy nước Dương Nội

Hà Đông, Hà Nội

30.000

32

Nhà máy nước Bia Hà Nội - cơ sở tại huyện Mê Linh

Mê Linh, Hà Nội

4.320

33

Trạm cấp nước khu công nghiệp Đồng Văn I

Duy Tiên, Hà Nam

7.000

34

Trạm cấp nước khu công nghiệp Thăng Long

Đông Anh, Hà Nội

8.800

35

Nhà máy nước Tuyên Quang

Tuyên Quang, Tuyên Quang

9.500

36

Nhà máy nước Phúc Yên

Phúc Yên, Vĩnh Phúc

19.000

37

Trạm cấp nước khu công nghiệp Quang Minh

Mê Linh, Hà Nội

11.980

38

Trạm cấp nước khu dự thi Pháp Vân- Tứ Hiệp

Hoàng Mai, Hà Nội

3.000

39

Trạm cấp nước Cảng hàng không Nội Bài

Sóc Sơn, Hà Nội

10.000

40

Trạm cấp nước Cty CP cấp nước Sơn La

Sơn La, Sơn La

10.000

41

Trạm cấp nước khu công nghiệp Quế Võ, Bắc Ninh

Quế Võ, Bắc Ninh

8.900

42

Nhà máy nước Ngô Sỹ Liên

Đống Đa, Hà Nội

45.000

43

Nhà máy nước Mai Dịch

Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Hà Nội

37.000

44

Bãi giếng Thượng Cát

Bắc Từ Liêm, Hà Nội

12.000

45

Nhà máy nước Lương Yên

Hai Bà Trưng, Hà Nội

45.000

46

Nhà máy nước Nam Dư

Hoàng Mai, Hà Nội

58.800

47

Nhà máy nước Cáo Đỉnh

Bắc Từ Liêm, Hà Nội

50.000

48

Nhà máy nước Yên Phụ

Tây Hồ, Ba Đình, Đống Đa, Hà Nội

90.000

49

Nhà máy nước Ngọc Hà

Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Hà Nội

27.000

50

Trạm cấp nước khu đô thị Vinhomes Oceanpark

Gia Lâm, Hà Nội

4.800

51

Trạm cấp nước cơ sở 2 Ba La

Hà Đông, Hà Nội

22.000

52

Trạm cấp nước Cty CP phân lân Văn Điển

Thanh Trì, Hà Nội

3.100

53

Nhà máy nước Phố Nối

Văn Lâm, Hưng Yên

6.140

54

Trạm cấp nước Công ty Corelex

Văn Lâm, Hưng Yên

6.050

55

Trạm cấp nước Bạch Mai

Đống Đa, Hà Nội

5.800

56

Trạm cấp nước Vân Đồn- Thuỷ Lợi

Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Hà Nội

4.500

57

Nhà máy nước Tương Mai

Hoàng Mai, Hà Nội

15.000

58

Nhà máy nước Pháp Vân

Hoàng Mai, Hà Nội

8.000/5.000

59

Trạm cấp nước khu đô thị Ecopark

Văn Giang, Hưng Yên

8.300

60

Trạm cấp nước khu đô thị Vinhomes Smartcity

Nam Từ Liêm, Hà Nội

4.800

 

PHỤ LỤC VIII

MẠNG GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC, GIÁM SÁT KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC, CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên điểm giám sát

Vị trí (, huyện, tỉnh)

Nguồn nước

Nhiệm vụ

1

GS1

Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai

Sông Hồng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

2

GS2

Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ

Sông Hồng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng đoạn từ ranh giới tỉnh Lào Cai với Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

3

GS3

Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ

Sông Hồng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng đoạn từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà nhập vào sông Hồng

4

GS4

Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ

Sông Hồng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau sông Đà nhập vào sông Hồng đến ranh giới 3 tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ

5

GS5

Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội

Sông Hồng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau ranh giới 3 tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ đến trước khi phân lưu sông Hồng vào sông Đáy

6

GS6

Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội

Sông Hồng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Đáy đến trước phân lưu sông Hồng sang sông Đuống

7

GS7

Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên

Sông Hồng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau khi phân lưu sông Hồng sang sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên

s

GS8

Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên

Sông Hồng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên đến phân lưu sông Hồng sang sông Luộc

9

GS9

Nam Phú, Tiền Hải, Thái Bình; Giao Thiện, Giao Thủy, Nam Định

Sông Hồng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên dòng chính sông Hồng từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Luộc đến trước khi sông Hồng đổ ra Biển

10

GS10

A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai

Sông Lũng Pô

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lũng Pô

11

GS11

Bảo Thắng, Lào Cai

Suối Nhu

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nhu

12

GS12

Văn Bàn, Lào Cai

Ngòi Chán

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Ngòi Chán

13

GS13

Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai

Nậm Tha

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nậm Tha

14

GS14

Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

Ngòi Lao

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Lao từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

15

GS15

Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ

Ngòi Lao

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Lao từ ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu vào sông Hồng

16

GS16

Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ

Ngòi Giành

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Giành

17

GS17

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

Sông Bứa

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bứa từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ

18

GS18

Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ

Sông Bứa

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bứa từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu sông Hồng

10

GS19

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

Suối Cơi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Cơi

20

GS20

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ thượng nguồn đến trước suối Nậm Ma nhập vào sông Đà

21

GS21

Mường Mô, Nậm Nhùn , Lai Châu

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau suối Nậm Ma nhập vào sông Đà đến trước khi suối Nậm Nhạt nhập lưu với sông Đà

22

GS22

Sá Tổng, Mường Chà, Lai Châu

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau khi suối Nậm Nhạt nhập lưu với sông Đà đến trước khi suối Nậm Mức nhập lưu vào sông Đà

23

GS23

Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau khi suối Nậm Mức nhập lưu vào sông Đà đến ranh giới 3 tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La

24

GS24

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau ranh giới 3 tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước khi suối Nậm Mu nhập lưu vào sông Đà

25

GS25

Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau khi suối Nậm Mu nhập lưu vào sông Đà đến trước khi suối Sập Việt nhập lưu vào sông Đà

26

GS26

Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau khi suối Sập Việt nhập lưu vào sông Đà đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

27

GS27

Hợp Thành, Kỳ Sơn, Hòa Bình

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 3 tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

28

GS28

Dân Quyền, Tam Nông, Phú Thọ; Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội

Sông Đà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đà từ ranh giới 3 tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi nhập lưu vào sông Hồng

29

GS29

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu; Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên

Suối Pa Ma

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Pa Ma

30

GS30

Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên

Nậm Ma

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Ma từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

31

GS31

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

Nậm Ma

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Ma từ ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

32

GS32

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

Suối Mo Phí

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Mo Phí

33

GS33

Nậm Chà, Nậm Nhũn, Lai Châu

Nậm Nhạt

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Nhạt từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

34

GS34

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

Nậm Nhạt

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Nhạt từ ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

35

GS35

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

Nậm Nhè

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Nhè từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

36

GS36

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

Nậm Nhè

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Nhè từ ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

37

GS37

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

Nậm Ngà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Ngà

38

GS38

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

Nậm Chà

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Chà

39

GS39

Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La

Nậm Cơ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Cơ

40

GS40

Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

Nậm Mu

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mu từ thượng nguồn đến Hồ thủy điện Bản Chát

41

GS41

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

Nậm Mu

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mu từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La

42

GS42

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

Nậm Mu

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mu từ ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà

43

GS43

Tam Đường, Lai Châu

Nậm Dê

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Dê

44

GS44

Tân Uyên, Lai Châu

Nậm Sỏ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm sỏ

45

GS45

Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu

Nậm Cộng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Cộng

46

GS46

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

Nậm Mùa

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mùa

47

GS47

Than Uyên, Lai Châu

Nậm Mít

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mít

48

GS48

Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu

Nậm Than

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Than

49

GS49

Than Uyên, Lai Châu

Nậm Chi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Chi

50

GS50

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

Nậm Phát

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Phát

51

GS51

Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

Nậm Kim

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Kim

52

GS52

Khoen On, Than Uyên, Lai Châu

Nậm Mó

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mó

53

GS53

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

Suối Trai

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Trai

54

GS54

Tạ Bú, Mường La, Sơn La

Suối Chiến

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Chiến

55

GS55

Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La

Nậm Khắt

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Khắt

56

GS56

Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

Ngòi Lạt

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Lạt từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

57

GS57

Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ

Ngòi Lạt

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Lạt từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà

58

GS58

Ba Vì, Hà Nội

Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài)

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài)

59

GS59

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

Nậm Là

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Là

60

GS60

Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu

Nậm Na

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Na

61

GS61

Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu

Nậm Cúm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Cúm

62

GS62

Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu

Suối Thèn Thầu Hồ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Thèn Thầu Hồ

63

GS63

Tùa Sín Chải, Sìn Hồ, Lai Châu

Nậm Mức

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Mức

64

GS64

Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên

Nậm Chim

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nậm Chim

65

GS65

Bắc Yên, Sơn La

Suối Sập Việt

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Sập Việt

66

GS66

Tú Nang, Yên Châu, Sơn La

Suối So Lung

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối So Lung

67

GS67

TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

Sông Lô

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

68

GS68

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

Sông Lô

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập với sông Gâm

69

GS69

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

Sông Lô

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô từ sau khi nhập với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy

70

GS70

Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc

Sông Lô

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 3 tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc

71

GS71

Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ

Sông Lô

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lô từ ranh giới 3 tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng

72

GS72

Bắc Quang, Hà Giang

Ngòi Sảo

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Sảo

73

GS73

Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang

Ngòi Hi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Hi

74

GS74

Bắc Quang, Hà Giang

Sông Con

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Con

75

GS75

Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

Ngòi Kim

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Kim

76

GS76

Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang

Sông Miện

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Miện

77

GS77

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

Sông Gâm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Gâm đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến trước khi sông Nho Quế nhập lưu với sông Gâm

78

GS78

Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang

Sông Gâm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Gâm từ sau khi sông Nho Quế nhập lưu vào sông Gâm đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

79

GS79

Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang

Sông Gâm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Gâm từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

80

GS80

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

Sông Gâm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Gâm từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập với sông Lô

81

GS81

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

Sông Nho Quế

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nho Quế đoạn từ biên giới Trung Quốc với Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

82

GS82

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

Sông Nho Quế

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nho Quế từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập vào sông Gâm

83

GS83

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng; Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

Sông Nhiệm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nhiệm

84

GS84

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

Suối Ba Ta

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Ba Ta

85

GS85

Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng

Suối Pắc Nhúng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Pắc Nhúng

86

GS86

Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang

Suối Nàm Vàng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Nàm Vàng

87

GS87

Nam Mẫu, Ba Bể, Bắc Kạn

Sông Năng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Năng từ thượng nguồn đến ranh giới Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn

88

GS88

Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang

Sông Năng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Năng từ ranh giới Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

89

GS89

Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang

Khuổi Quãng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Khuổi Quãng

90

GS90

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

Ngòi Quăng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Ngòi Quăng

91

GS91

Sán Chải, Si Ma Cai, Lào Cai

Sông Chảy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chảy từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai

92

GS92

Thủy văn Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai

Sông Chảy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chảy từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

93

GS93

Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái

Sông Chảy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chảy từ sau ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 3 tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ

94

GS94

Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ

Sông Chảy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chảy từ ranh giới 3 tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô

95

GS95

Bảo Yên, Lào Cai

Sông Bắc Cuông

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bắc Cuông

96

GS96

Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai

Ngòi Thâu

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Thâu

97

GS97

Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang

Suối Đỏ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Đỏ

98

GS98

Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Sông Phó Đáy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Phó Đáy từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang

99

GS99

Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang

Sông Phó Đáy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Phó Đáy từ sau ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến trước ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc

100

GS100

Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc

Sông Phó Đáy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Phó Đáy từ sau ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Lô

101

GS101

Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên

Sông Thái Bình

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ thượng nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên

102

GS102

Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên

Sông Thái Bình

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công

103

GS103

Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội

Sông Thái Bình

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Công nhập vào đến trước khi sông Cà Lồ nhập lưu vào

104

GS104

Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh

Sông Thái Bình

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Cà Lồ nhập vào đến trước khi sông Ngũ Huyện Khê nhập lưu vào

105

GS105

Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương

Sông Thái Bình

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Ngũ Huyện Khê nhập lưu vào đến trước khi sông Thương nhập lưu vào sông Thái Bình

106

GS106

TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng

Sông Thái Bình

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Thương nhập vào sông Thái Bình đến trước khi sông Luộc nhập vào sông Thái Bình

107

GS107

Đông Hưng, Tiên Lãng, Hải Phòng; Thụy Trường, Thái Thụy, Thái Bình

Sông Thái Bình

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thái Bình từ sau khi sông Luộc nhập vào sông Thái Bình đến trước khi đổ ra Biển

108

GS108

Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn

Sông Chợ Chu

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Chợ Chu

109

GS109

Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên; Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội

Sông Công

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Công

110

GS110

Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội

Sông Cà Lồ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cà Lồ từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội

111

GS111

Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh

Sông Cà Lồ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cà Lồ từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước khi sông Cà Lồ nhập vào sông Thái Bình

112

GS112

Sơn Lôi, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ

113

GS113

Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn

Sông Thương

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thương từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

114

GS114

Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang

Sông Thương

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thương từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước khi sông Lục Nam nhập lưu vào

115

GS115

Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương; Đồng Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang

Sông Thương

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thương từ sau khi sông Lục Nam nhập vào đến trước khi sông Thương nhập vào sông Thái Bình

116

GS116

Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn

Sông Hóa

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Hóa từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

117

GS117

Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn

Sông Hóa

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Hóa từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước khi sông Hóa nhập vào sông Thương

118

GS118

Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang

Suối Vực Ngướm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Vực Ngướm

119

GS119

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

Sông Trung

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Trung từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn

120

GS120

Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn

Sông Trung

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Trung từ ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước khi sông Trung nhập vào sông Thương

121

GS121

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

Sông Bậu

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bậu

122

GS122

Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang

Sông Sỏi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông sỏi

123

GS123

Tân Yên, Bắc Giang

Ngòi Phú Khê

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên Ngòi Phú Khê

124

GS124

Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn

Sông Lục Nam

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lục Nam từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

125

GS125

Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang

Sông Lục Nam

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lục Nam từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước khi nhập vào sông Thương

126

GS126

Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang

Sông Đinh Đèn

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đinh Đèn từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

127

GS127

Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang

Sông Đinh Đèn

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đinh Đèn từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước khi nhập vào sông Thương

128

GS128

Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang

Suối Làng Nõn

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Làng Nõn

129

GS129

Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang

Suối Cầm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên suối Cầm

130

GS130

Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội

Sông Ngũ Huyện

Khê

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Ngũ Huyện Khê từ cống Long Tửu vào đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh

131

GS131

Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh

Sông Ngũ Huyện Khê

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Ngũ Huyện Khê từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước khi đổ vào sông Thái Bình

132

GS132

Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội

Sông Đuống

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đuống từ vị trí phân lưu sông Hồng vào sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh

133

GS133

Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh

Sông Đuống

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đuống từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước khi đổ vào sông Thái Bình

134

GS134

Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội

Sông Đáy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với sông Bùi

135

GS135

Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam

Sông Đáy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ sau nhập lưu sông Bùi đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam

136

GS136

Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam

Sông Đáy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình

137

GS137

Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình

Sông Đáy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình đến trước khi sông Đào nhập vào

138

GS138

Nam Điền, Nghĩa Hưng, Nam Định; Kim Đông, Kim Sơn, Ninh Bình

Sông Đáy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đáy từ sau khi sông Đào nhập vào đến trước khi đổ ra biển

139

GS139

Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam

Sông Nhuệ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nhuệ từ phân lưu sông Hồng vào sông Nhuệ đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam

140

GS140

Phù Vân, Phủ Lý, Hà Nam

Sông Nhuệ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nhuệ từ ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến trước khi nhập lưu với sông Đáy

141

GS141

TV. Suối Hai, Thuy An, Ba Vì, Hà Nội

Sông Tích

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Tích từ thượng nguồn đến hồ Suối Hai

142

GS142

Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội

Sông Tích

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Tích từ sau hồ Suối Hai đến trước khi nhập lưu với sông Bùi

143

GS143

Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội

Sông Bùi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bùi từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với sông Con

144

GS144

Chương Mỹ, Hà Nội

Sông Bùi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bùi từ sau khi nhập lưu với sông Con đến trước khi nhập lưu với sông Đáy

145

GS145

Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội

Sông Cầu Đầm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông cầu Đầm

146

GS146

Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội

Sông Con

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Con

147

GS147

Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội

Sông Bến Gò

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bến Gò

148

GS148

Gia Viễn, Ninh Bình

Sông Hoàng Long

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Hoàng Long

149

GS149

Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình

Sông Lạng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lạng

150

GS150

Yên Bông, Lạc Thủy, Hòa Bình

Sông Bôi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bôi từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình

151

GS151

Gia Thịnh, Gia Viễn, Ninh Bình

Sông Bôi

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bôi từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình đến trước khi nhập lưu với sông Hoàng Long

152

GS152

Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình

Sông Can Bầu

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Can Bầu

153

GS153

Hợp Thành, Thủy Nguyên, Hải Phòng; Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương

Sông Kinh Thầy

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Kinh Thầy

154

GS154

Nguyễn Huệ, Đông Triều, Quảng Ninh; Văn Đức, Chí Linh, Hải Dương

Sông Đông Mai

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đông Mai

155

GS155

Đại Bản, An Dương, Hải Phòng; Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương

Sông Kinh Môn

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Kinh Môn

156

GS156

Lê Thiện, An Dương, Hải Phòng; Kim Tân, Kim Thành, Hải Dương

Sông Văn Dương

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Văn Dương

157

GS157

Liên Vị, Quảng Yên, Quảng Ninh; Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng

Sông Bạch Đằng (sông Đá Vách)

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bạch Đằng

158

GS158

Tràng Cát, Hải An, Hải Phòng

Sông Lạch Tray

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Lạch Tray

159

GS159

An Hoà, An Dương, Hải Phòng

Sông Bạ Mưu

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bạ Mưu

160

GS160

Đại Hợp, Kiến Thụy, Hải Phòng

Sông Văn Úc

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Văn Úc

161

GS161

Ngọc Châu, TP.Hải Dương, Hải Dương

Sông Kẻ Sặt

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Kẻ Sặt

162

GS162

Cẩm Phúc, Cẩm Giàng, Hải Dương

Sông Cẩm Giàng

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cẩm Giàng

163

GS163

Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên

Sông Bắc Hưng Hải

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Bắc Hưng Hải

164

GS164

Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên

Sông Thiên Đức

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Thiên Đức

165

GS165

Giang Biên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng;

Sông Luộc

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Luộc

166

GS166

Hồng Phong, Thanh Miện, Hải Dương

Sông Cửu An

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cửu An

167

GS167

Thụy Tân, Thái Thụy, Thái Bình; Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải Phòng

Sông Hoá

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Hoá

168

GS168

Yên Trị, Ý Yên, Nam Định

Sông Sắt

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông sắt

169

GS169

Mỹ Trung, Mỹ Lộc, Nam Định; Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam

Sông Châu Giang

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Châu Giang

170

GS170

Yên Nam, Duy Tiên, Hà Nam

Sông Nông Giang

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Nông Giang

171

GS171

Thái Đô, Thái Thụy, Thái Bình

Sông Trà Lý

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Trà Lý

172

GS172

Thịnh Long, Hải Hậu, Nam Định; Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nam Định

Sông Ninh Cơ

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Ninh Cơ

173

GS173

Hoàng Nam, Nghĩa Hưng, Nam Định; Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định.

Sông Đào

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Đào

174

GS174

Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh

Sông Cầm

Giám sát dòng chảy, chất lượng nước trên sông Cầm

175

GS175

Viên Sơn, Sơn Tây, Hà Nội

Tầng chứa nước qh

Giám sát miền cấp cần bảo vệ từ Ba Vì đến Sơn Tây - TP. Hà Nội

176

GS176

Xuân Phú, Phúc Thọ, Hà Nội

Tầng chứa nước qh

Giám sát miền cấp cần bảo vệ từ Sơn Tây đến Phúc Thọ- TP. Hà Nội

177

GS177

Hồng Vân, Thanh Trì, Hà Nội

Tầng chứa nước qh

Giám sát miền cấp cần bảo vệ Từ Nam Dư đến Thường Tín - TP. Hà Nội

178

GS178

Khai Thái, Phú Xuyên, Hà Nội

Tầng chứa nước qh

Giám sát miền cấp cần bảo vệ từ Thường Tín đến Phú Xuyên - TP. Hà Nội

179

GS179

Quốc Oai, Quốc Oai, Hà Nội

Tầng chứa nước p2

Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún

180

GS180

Yên Sơn, Quốc Oai, Hà Nội

Tầng chứa nước p2

Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Trung Sơn

181

GS181

Hợp Thanh, Mỹ Đức, Hà Nội

Tầng chứa nước t2

Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Ải

182

GS182

An Tiên, Mỹ Đức, Hà Nội

Tầng chứa nước t2

Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Hòa Lạc

183

GS183

Hùng Tiến, Mỹ Đức, Hà Nội

Tầng chứa nước t2

Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn An Duyệt

184

GS184

Khánh Thượng, Ba Vì, Hà Nội

Tầng chứa nước p2

Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Phú Thứ

185

GS185

Quảng Bị, Chương Mỹ, Hà Nội

Tầng chứa nước t1

Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn 2

186

GS186

Ninh Dân, Thanh Ba, Phú Thọ

Tầng chứa nước t2

Giám sát các hố sụt có hiện tượng sụt lún tại các xã Ninh Dân (Khu 3, Khu 4, thôn Đồng Xa)

187

GS187

Đồng Xuân, Thanh Ba, Phú Thọ

Tầng chứa nước t2

Giám sát các hố sụt xã Đồng Xuân (Khu 3) tại khu đất sát bờ moong phía tây bắc mỏ đá Yên Nội

188

GS188

Hợp Hòa, Sơn Dương, Tuyên Quang

Tầng chứa nước d1

Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Thanh Sơn

189

GS189

Thiện Kế, Sơn Dương, Tuyên Quang

Tầng chứa nước d1

Giám sát khu vực có hiện tượng sụt lún tại thôn Thiện Phong

 

PHỤ LỤC IX

CÁC ĐOẠN SÔNG, MẶT CẮT ĐẠI DIỆN CẦN GIÁM SÁT
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên sông

Phạm vi

Chiều dài (km)

Mặt cắt đại diện

Chiều rộng tối thiểu (m)

Chiều sâu tối thiểu (m)

1

Sông Hồng

- Từ phao số “0” Ba Lạt đến cảng Việt Trì

178,5

>120

>4

- Từ Cảng Hà Nội đến ngã ba Việt Trì cũ

74,5

>75

>3,2

- Từ Việt Trì đến Yên Bái

125

>60

>2,8

- Từ Yên Bái đến ngã ba Nậm Thi

166

>60

>2,8

2

Sông Đào

- Từ ngã ba Hồng Đà đền hạ lưu Đập thủy điện Hoà Bình

58

>60

>2,8

- Từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến cảng Tạ Hộc

165

>60

>2,8

- Từ cảng Tạ Hộc đến Tạ Bú

38

>60

>2,8

- Từ thượng lưu đập Thủy điện Sơn La đến Cảng Nậm Nhùn

175

>60

>2,8

3

Sông Lô - Gâm

- Từ ngã ba Việt Trì đến cảng Việt Trì

1

>75

>3,2

- Từ cảng Việt Trì đến cảng Tuyên Quang

105

>60

>2,8

- Từ cảng Tuyên Quang đến ngã ba Lô - Gâm

9

>60

>2,8

- Từ ngã ba Lô - Gâm đến Chiêm Hóa

36

>50

>2,3

4

Sông Đuống

Từ ngã ba Mỹ Lộc đến ngã ba Cửa Dâu

68

>75

>3,2

5

Sông Luộc

Từ Quý Cao đến ngã ba Cửa Luộc

72

>75

>3,2

6

Sông Đáy

- Từ Ninh Bình đến Phủ Lý

43

>75

>3,2

- Từ Phủ Lý đến cảng Vân Đình

48

>50

>2,3

7

Sông Hoàng Long

Từ ngã ba Gián Khẩu đến cầu Nho Quan

28

>50

>2,3

8

Sông Đào

Từ ngã ba Độc Bộ đến ngã ba Hưng Long

33,5

>75

>3,2

9

Sông Ninh Cơ

Từ cống Châu Thịnh về phía hạ lưu đến ngã ba Mom Rô

47

>120

>4

11

Sông Vạc

Từ ngã ba Kim Đài đến ngã ba sông Vân

28,5

>60

>2,8

12

Kênh Yên Mô

Từ ngã ba Chỉnh Đại đến ngã ba Đức Hậu

14

>60

>2,8

13

Sông Châu Giang

Từ âu thuyền Tắc Giang đến âu thuyền Phủ Lý

27

>50

>2,3

14

Sông Thái Bình

- Từ cửa Thái Bình đến ngã ba Kênh Khê - Thái Bình

33

>60

>2,8

- Từ ngã ba Kênh Khê - Thái Bình đến Quý Cao

3

>75

>3,2

- Từ ngã ba Mía đến ngã ba Lấu Khê

57

>60

>2,8

- Từ ngã ba Lấu Khê đến ngã ba Lác

7

>75

>3,2

15

Sông Cầu Xe - Mia

- Từ ngã ba Lác đến ngã ba sông Cầu - Công

83

>60

>2,8

- Từ ngã ba sông Cầu - Công đến Hà Châu

21

>60

>2,8

16

Sông Lục Nam

Từ ngã ba Nhãn đến Chũ

56

>60

>2,8

17

Sông Thương

Từ ngã ba Lác đến Bố Hạ

62

>60

>2,8

18

Sông Công

- Từ ngã ba Cầu Công đến cầu đường bộ Đa Phúc

5

>60

>2,8

- Từ cầu đường bộ Đa Phúc đến Cải Đan

14

>50

>2,3

19

Sông Kinh Thầy

Từ ngã ba Trại Sơn đến ngã ba Lấu Khê

44,5

>75

>3,2

20

Sông Kinh Môn

Từ ngã ba Nống đến ngã ba Kèo

45

>60

>2,8

21

Sông Kênh Khê

Từ ngã ba Thái Bình đến ngã ba Văn Úc

3

>75

>3,2

22

Sông Lai Vu

Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Vũ Xá

26

>60

>2,8

23

Sông Mạo Khê

Từ ngã ba Bến Đụn đến ngã ba Bến Triều

18

>60

>2,8

24

Sông Cầu Xe - Mía

- Từ ngã ba Mía đến âu Cầu Xe

3

>60

>2,8

- Từ ngã ba Văn Úc đến ngã ba Thái Bình

3

>60

>2,8

25

Sông Văn Úc

- Từ cầu Khuể đến ngã ba Cửa Dưa

25

>75

>3,2

- Từ ngã ba Cửa Dưa đến ngã ba Mũi Gươm

4

>60

>2,8

26

Sông Hóa

Từ cửa Ba Giai đến ngã ba Ninh Giang

36,5

>60

>2,8

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 50/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/02/2023
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Trần Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 551 đến số 552
  • Ngày hiệu lực: 06/02/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản