Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG HỒNG - THÁI BÌNH THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 nám 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.

2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác. Làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông.

3. Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm việc chia sẻ nguồn nước giữa các ngành trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng.

4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông.

5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Bảo đảm an ninh nguồn nước trên lưu vực sông, tích trữ, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Mục tiêu đến năm 2030

a) Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng sử dụng nước trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.

b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới đất, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún mặt đất.

d) Từng bước phục hồi mực nước sông Hồng, nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước dưới đất tại các khu vực bị suy giảm quá mức.

đ) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

e) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:

- 100% các vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát, có lộ trình giám sát tự động, trực tuyến phù hợp.

- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải.

- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.

- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa không được san lấp được công bố và quản lý chặt chẽ.

- 70% nguồn nước thuộc đối tượng phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước được cắm mốc hành lang bảo vệ.

- 50% tổng lượng nước thải tại các đô thị loại II trở lên và 20% từ các đô thị từ loại V trở lên được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.

- 20% các nguồn nước quan trọng bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua khu vực dân cư tập trung, các nguồn nước có vai trò quan trọng cho cấp nước sinh hoạt, các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội được cải thiện, phục hồi.

3. Tầm nhìn đến năm 2050

a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.

b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.

c) Phục hồi các nguồn nước, dòng sông bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng trên lưu vực sông. Bước đầu kiểm soát được cao độ đáy sông vùng đồng bằng, duy trì mực nước trên sông Hồng, sông Đuống, sông Cầu trong mùa cạn, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua các đô thị như Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh để tạo cảnh quan ven sông.

d) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.

III. NỘI DUNG QUY HOẠCH

1. Chức năng nguồn nước

a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, du dịch, kinh doanh dịch vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.

b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Quản lý, điều hòa, phân bổ nguồn nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước cho các mục đích khai thác, sử dụng và các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông, cụ thể như sau:

a) Quản lý điều hòa lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% khoảng 133.930 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 102.210 triệu m3, trong đó lượng nước có thể khai thác, sử dụng từ ngoài biên giới chảy vào ứng với tần suất 50% khoảng 12.000 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 10.000 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này) đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

Điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng trong vùng, giữa vùng núi, trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, đặc biệt đối với vùng đồng bằng sông Hồng, quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành là một trong những căn cứ quan trọng để việc điều hòa, phân bổ nguồn nước. Các giải pháp điều hòa phân bổ nguồn nước cho các vùng, các tiểu vùng thực hiện trên cơ sở quy trình vận hành liên hồ chứa và các quy định tại Quy hoạch này. Trường hợp hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc vận hành các hồ đảm bảo nước cho hạ du và nâng cao hiệu quả phát điện.

b) Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

c) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, nguồn nước đến từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng năm thiếu hụt từ 50% trở lên so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.

Căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác nước dưới đất, các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.

3. Quản lý khai thác, sử dụng nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông

a) Việc khai thác, sử dụng nước mặt phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có liên quan xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông theo quy định.

b) Vận hành hệ thống công trình tạo dòng chảy thường xuyên, liên tục cho các sông Bắc Hưng Hải, sông Nhuệ, sông Đáy, sông Ngũ Huyện Khê bảo đảm môi trường, cảnh quan và các mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

4. Các công trình khai thác sử dụng nước trên sông, đoạn sông (trừ hồ chứa, đập dâng), tầng chứa nước bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác và quy mô công trình quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này. Trong kỳ Quy hoạch này hạn chế việc chuyển nước ra khỏi lưu vực sông Hồng - Thái Bình và hạn chế việc bổ sung công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước trên dòng chính sông Thao, ở hạ du trên dòng chính sông Hồng, sông Thái Bình. Trường hợp cần thiết phải thực hiện chuyển nước hoặc bổ sung công trình thì căn cứ vào kết quả đánh giá chi tiết về các tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường của lưu vực sông chuyển nước và lưu vực sông được chuyển nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan tổng hợp báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh bổ sung theo thẩm quyền nhằm bảo đảm an ninh nguồn nước và phát triển kinh tế - xã hội.

5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước

Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.

6. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước

a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 0,1 triệu m3 trở lên, các cống điều tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3/giây trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này; các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước khác có quy mô như trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác, sử dụng nước hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định.

b) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước của các công trình thủy lợi, thủy điện và các công trình khai thác nước dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm a khoản này bảo đảm yêu cầu về thiết kế được duyệt. Bổ sung các công trình tích nước, trữ nước, điều tiết, phát triển tài nguyên nước quy định tại điểm c khoản này bảo đảm an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.

c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình tích nước, trữ nước, điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 940 triệu m3 trở lên, trong đó trên lưu vực sông Đà với dung tích khoảng 175 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Thao với dung tích khoảng 60 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Lô - Gâm với dung tích khoảng 300 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Cầu - Thương với dung tích khoảng 405 triệu m3 trở tên.

Danh mục công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đề xuất quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này và được điều chỉnh, bổ sung theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

7. Bảo vệ tài nguyên nước

Việc khai thác, sử dụng phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:

a) Quản lý chặt chẽ diện tích rừng hiện có thuộc các tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Duy trì, bảo vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối theo quy định. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông và bảo đảm quy định tại Phụ lục IX kèm theo Quyết định này đối với các sông liên tỉnh quan trọng. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.

c) Quản lý vùng cung cấp thấm bảo đảm bổ cập cho nước dưới đất kết hợp tạo cảnh quan sinh thái. Quản lý danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, đồng thời bổ sung các hồ, ao có chức năng tích trữ nước dự phòng cấp nước, phòng, chống ngập, úng cục bộ phù hợp với đặc điểm mưa, địa hình, sử dụng nước từng khu vực để tạo nguồn cung cấp thấm bổ cập cho nước dưới đất; các dự án công trình xây dựng bảo đảm mật độ xây dựng theo quy định.

d) Các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải phải có biện pháp, lộ trình thu gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, bảo đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

8. Phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông

a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.

b) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông theo quy định bảo đảm ổn định lòng, bờ, bãi sông và giảm thiểu tình trạng suy giảm mực nước trên các sông. Các khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình, địa chất kém ổn định phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với chiều rộng tự nhiên của lòng sông theo quy định.

c) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định; các quy hoạch, xây dựng khu đô thị, công nghiệp, công trình giao thông, khu dân cư ven sông, bãi sông bảo đảm không gây cản trở dòng chảy, không gây ngập úng nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ sông, kênh, rạch và phải đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định.

9. Phòng, chống sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất

a) Việc khai thác nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo quy định.

b) Quản lý việc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất tại các khu vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước bảo đảm khoảng cách tối thiểu từ 01 km trở lên. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất trong các thấu kính nước ngọt vùng ven biển phải được giám sát chặt chẽ.

10. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước

Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối, tầng chứa nước theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước

a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.

c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch.

d) Khuyến khích người dân sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng nước, bảo vệ môi trường nước.

đ) Rà soát, điều chỉnh cơ chế phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương khắc phục các chồng chéo, mâu thuẫn, bảo đảm thống nhất trong điều phối, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

e) Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, dịch vụ rừng. Tăng cường triển khai các chính sách nâng cao nguồn thu từ dịch vụ cung ứng môi trường rừng ngoài dịch vụ điện, nước đang thực hiện phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn.

g) Hoàn thiện thể chế pháp luật, cơ chế, chính sách của ngành nước, tăng cường phân cấp, giảm thủ tục hành chính, minh bạch tạo điều kiện động lực cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng ngành nước, sản xuất và kinh doanh nước sạch.

h) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước, đặc biệt là các đô thị.

i) Thực hiện lộ trình giá, dịch vụ thủy lợi, chi trả dịch vụ rừng, chuyển đổi cơ cấu sản xuất bền vững tại các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, thiếu nước.

2. Điều hòa, phân bổ, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tái sử dụng nước góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước

a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực trong điều kiện bình thường, thiếu nước nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.

d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.

đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Hồng - Thái Bình hướng tới việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực, nhằm tối ưu hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng.

e) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế.

g) Xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.

h) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.

i) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái.

k) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, ưu tiên đối với các sông Cầu, Ngũ Huyện Khê, Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải. Xây dựng lộ trình, giải pháp kỹ thuật mang tính bền vững, khả thi tiếp nguồn cho các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.

l) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.

m) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở nguy hiểm như các sông Hồng, Đà, Lô, Thương, Đáy, Ninh Cơ. Khẩn trương ban hành danh mục các hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.

n) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.

o) Khoanh định và quản lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.

p) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.

q) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực hạ thấp mực nước trên sông và các tầng chứa nước.

r) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị.

3. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế

a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước.

b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.

b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.

c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.

đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan quyết định phương án điều hoà, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông liên tỉnh; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước.

e) Tổ chức thực hiện việc chia sẻ, điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng theo quy hoạch này trên cơ sở các kết quả thực hiện hằng năm về dự báo khí tượng thủy văn, nguồn nước, tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ, đầu mùa cạn của các hồ chứa quan trọng, có khả năng điều tiết, quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành và thông tin, số liệu liên quan trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia, các sông nội tỉnh bảo đảm việc phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trên lưu vực.

g) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có liên quan xây dựng phương án phối hợp vận hành các hồ chứa thủy điện, thủy lợi thượng nguồn để chia sẻ nguồn nước cho hạ lưu và đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đàm phán, có ý kiến với quốc gia thượng nguồn nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của Việt Nam trong trường hợp nguồn nước đến từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng năm thiếu hụt từ 50% trở lên so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.

h) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.

i) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án cải tạo phục hồi các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và các sông đang bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo phục hồi nguồn nước là các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và sông quan trọng khác.

k) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch này, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.

l) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.

b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy lợi trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.

c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.

d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

đ) Nghiên cứu các giải pháp, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và bền vững để khai thác tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước trong tình trạng hạ thấp mực nước, lòng dẫn các sông trong vùng đồng bằng sông Hồng.

e) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.

g) Nâng cao năng lực, sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt hại về thiên tai do nước gây ra. Hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực tích, trữ nước, chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh, mương thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu.

h) Xây dựng đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi bảo đảm chủ động lấy nước không phụ thuộc vào việc xả nước của hồ thủy điện trong vụ Đông Xuân, chủ động điều tiết nước trong hệ thống thủy lợi cho các vùng canh tác lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản tập trung, kết hợp với phương thức canh tác tiên tiến và tiết kiệm nước.

i) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, đề xuất giải pháp ứng phó với diễn biến hạ thấp mực nước trên các sông ở vùng đồng bằng sông Hồng. Có phương án chủ động lấy nước không phụ thuộc vào việc xả nước của hồ thủy điện, cải tạo, nâng cấp, nạo vét cửa lấy nước của các trạm bơm, cống, lắp đặt và vận hành trạm bơm dã chiến. Thực hiện xuống giống đồng loạt, tập trung theo từng vùng, từng địa phương phù hợp với khung thời vụ.

k) Xây dựng đề án chi trả dịch vụ rừng góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân.

l) Triển khai thực hiện đồng bộ chính sách giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo cơ chế thị trường và lộ trình giảm dần sự bao cấp của Nhà nước.

m) Rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở khả năng nguồn nước và lượng nước được phân bổ ở quy mô thôn, xóm, xã, huyện, tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và xâm nhập mặn.

n) Xây dựng, trình ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước sạch cho mục đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng.

o) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình thủy lợi và hệ thống cấp nước nông thôn, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.

p) Nghiên cứu hoàn thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ đầu nguồn trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên các lưu vực sông Đà, Thao, Lô - Gâm.

q) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi phù hợp với khả năng nguồn nước, bảo đảm việc tiếp nước, tạo nguồn, đa mục tiêu, lưu thông dòng chảy không gây ứ đọng, ô nhiễm nguồn nước. Giai đoạn đến năm 2025, tập trung hoàn thiện quy trình vận hành các hệ thống công trình thủy lợi trên các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.

3. Bộ Xây dựng

a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.

b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình cấp nước đô thị, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.

c) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước.

4. Bộ Công Thương

a) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối cấp nước cho các ngành ở hạ du.

b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong công nghiệp, thủy điện, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.

c) Chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các chủ hồ, đập thủy điện, nhất là các hồ thủy điện lớn nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.

5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.

6. Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch.

7. Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước.

b) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.

8. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường nước trong hoạt động của lực lượng công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt quan trọng.

9. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực sông trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.

10. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lưu vực sông

a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung các công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy hoạch tỉnh theo quy định.

b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại khoản 1 Mục III Điều 1 Quyết định này phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định.

đ) Tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.

e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi, ban hành danh mục các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.

g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn bao gồm cả lượng nước trữ trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải quyết các nhu cầu cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước.

h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.

i) Quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, đặc biệt là các tuyến sông lớn đang làm suy thoái lòng dẫn, gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông và xâm nhập mặn, hạn chế khả năng lấy nước của các công trình lấy nước phù hợp với Quy hoạch này.

k) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

l) Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.

m) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Quốc phòng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Công an, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ: CN, NC, KTTH, KGVX, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b). Tuynh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà


PHỤ LỤC I

CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Nguồn nước

Chiều dài
(km)

Vị trí
(xã, huyện, tỉnh)

Chức năng

Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT

Điểm đầu

Điểm cuối

Giai đoạn 2022 - 2025

Giai đoạn 2026 - 2030

1

Sông Hồng

 

 

 

 

 

 

1.1

Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

125

A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai

Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(2) Giao thông thủy

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng B1

1.2

Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

100

Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai

Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng A2

1.3

Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng

92

Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ

Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.4

Đoạn sông Hồng 4: từ sau khi sông Đà đổ vào đến ranh giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ

13

Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ

Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.5

Đoạn sông Hồng 5: từ sau ranh giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ đến trước khi phân lưu sang sông Đáy

29

Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ

Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.6

Đoạn sông Hồng 6: từ sau phân lưu sang sông Đáy đến trước phân lưu sang sông Đuống

24

Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội

Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.7

Đoạn sông Hồng 7: từ sau khi phân sang sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên

24

Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội

Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Cấp nước cho du Iịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.8

Đoạn sông Hồng 8: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên đến phân lưu sang sông Luộc

53

Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên

Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

1.9

Đoạn sông Hồng 9: từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Luộc đến trước khi đổ ra biển

91

Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên

Giao Thiện, Giao Thủy, Nam Định

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

2

Sông Lũng Pô

38

Nậm Xe, Phong Thổ, Lai Châu

A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

3

Suối Nhu

75

Văn Bàn, Lào Cai

Bảo Thắng, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

4

Ngòi Chán

41

Văn Bàn, Lào Cai

Văn Bàn, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

5

Suối Nậm Tha

54

Nậm Có, Mù Cang Chải, Yên Bái

Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

6

Ngòi Lao

 

 

 

 

 

 

6.1

Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

53

Cát Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

6.2

Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

23

Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

7

Ngòi Giành

54

Nghĩa Tâm, Văn Chấn, Yên Bái

Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

8

Sông Bứa

 

 

 

 

 

 

8.1

Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ

27

Tân Lang, Phù Yên, Sơn La

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

8.2

Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

90

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

9

Suối Cơi

23

Mường Cơi, Phù Yên, Sơn La

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

10

Sông Đà

 

 

 

 

 

 

10.1

Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma

23

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng A2

10.2

Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt

79

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

10.3

Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức

44

Mường Mô, Mường Tè, Lai Châu

Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

10.4

Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La

51

Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên

Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng A2

10.5

Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu

80

Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng A2

10.6

Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào

73

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng A2

10.7

Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

64

Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La

Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Sử dụng cho thủy điện

(3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng A2

10.8

Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

96

Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình

Hợp Thành, thành phố Hòa Bình, Hòa Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

10.9

Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng

33

Hợp Thành, Tp. Hòa Bình, Hòa Bình

Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

11

Suối Pa Ma

20

Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên

Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

12

Sông Nậm Ma

 

 

 

 

 

 

12.1

Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

43

Chung Chải, Mường Nhé, Điện Biên

Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

12.2

Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà

32

Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

13

Suối Mo Phí

47

Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

14

Sông Nậm Nhạt

 

Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

 

 

 

14.1

Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

114

Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

14.2

Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

14

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

15

Sông Nậm Nhè

 

 

 

 

 

 

15.1

Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

72

Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

15.2

Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

24

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

16

Suối Nậm Ngà

38

Tà Tổng, Mường Tè, Lai Châu

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

17

Suối Nậm Chà

77

Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

18

Suối Nậm Cơ

27

Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

19

Sông Nậm Mu

 

 

 

 

 

 

19.1

Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát

126

Bản Giang, Tam Đường, Lai Châu

Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

(1) Sử dụng cho thủy điện

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

19.2

Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La

26

Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

(1) Sử dụng cho thủy điện

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

19.3

Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà

30

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

(1) Sử dụng cho thủy điện

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

20

Suối Nậm Dê

22

Tam Đường, Lai Châu

Tam Đường, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

21

Suối Nậm Sỏ

40

Tân Uyên, Lai Châu

Tân Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

22

Suối Nậm Cộng

33

Cà Nàng, Quỳnh Nhai, Sơn La

Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

23

Suối Nậm Mùa

32

Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

24

Suối Nậm Mít

38

Than Uyên, Lai Châu

Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

25

Suối Nậm Than

26

Hồ Bốn, Mù Cang Chải, Yên Bái

Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

26

Suối Nậm Chi

27

Than Uyên, Lai Châu

Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

27

Suối Nậm Phát

21

Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

28

Sông Nậm Kim

69

Púng Luông, Mù Cang Chải, Yên Bái

Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

29

Suối Nậm Mó

39

Lao Chải, Mù Cang Chải, Yên Bái

Khoen On, Than Uyên, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

30

Suối Trai

36

Chế Tạo, Mù Cang Chải, Yên Bái

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

31

Suối Chiến

53

Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái

Tạ Bú, Mường La, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

32

Nậm Khắt

26

Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái

Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

33

Ngòi Lạt

 

 

 

 

 

 

33.1

Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

17

Cao Sơn, Đà Bắc, Hòa Bình

Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

33.2

Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà

20

Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

34

Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài)

25

Phú Hộ, Phú Thọ, Phú Thọ

Ba Vì, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

35

Sông Nậm Là

41

Thu Lũm, Mường Tè, Lai Châu

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

36

Sông Nậm Na

90

Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu

Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

37

Sông Nậm Cúm

41

Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu

Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

38

Suối Thèn Thầu Hồ

23

Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu

Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

39

Sông Nậm Mức

89

Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên

Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

40

Sông Nậm Chim

93

Phìn Hồ, Nậm Pồ, Điện Biên

Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

41

Suối Sập Việt

87

Mộc Châu, Sơn La

Bắc Yên, Sơn La

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

42

Suối So Lung

22

Chiềng Tương, Yên Châu, Sơn La

Tú Nang, Yên Châu, Sơn La

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

43

Sông Lô

 

 

 

 

 

 

43.1

Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

111

Thanh Thủy, Vị Xuyên, Hà Giang

TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho du lịch, dịch vụ

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

43.2

Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

59

TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

43.3

Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy

51

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng nước cho giao thông thủy

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

43.4

Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc

25

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng nước cho giao thông thủy

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

43.5

Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng

37

Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc

Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng nước cho giao thông thủy

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

44

Ngòi Sảo

65

Vị Xuyên, Hà Giang

Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

45

Ngòi Hi

20

Hữu Sản, Bắc Quang, Hà Giang

Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

46

Sông Con

86

Xín Mần, Hà Giang

Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

47

Ngòi Kim

38

Khánh Thiện, Lục Yên, Yên Bái

Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

48

Sông Miện

69

Bát Đại Sơn, Quản Bạ, Hà Giang

Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

49

ng Gâm

 

 

 

 

 

 

49.1

Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế

42

Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

A2

49.2

Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

26

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang

(1) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

49.3

Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

38

Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang

Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang

(1) Sử dụng cho thủy điện

(2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

Hạng B1

49.4

Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô

116

Thương Tân, Bắc Mê, Hà Giang

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(4) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

50

Sông Nho Quế

 

 

 

 

 

 

50.1

Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

60

Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

50.2

Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm

14

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

51

Sông Nhiệm

49

Đông Minh, Yên Minh, Hà Giang

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

52

Suối Ba Ta

24

Nam Cao, Bảo Lâm, Cao Bằng

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

53

Suối Pắc Nhúng

22

Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng

Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

54

Suối Nàm Vàng

56

Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng

Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

55

Sông Năng

 

 

 

 

 

 

55.1

Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn

90

Sơn Lộ, Bảo Lạc, Cao Bằng

Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

55.2

Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

27

Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn

Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

56

Sông Khuổi Quãng

42

Yên Thượng, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

57

Ngòi Quẵng

66

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

Chiêm Hóa, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

58

Sông Chảy

 

 

 

 

 

 

58.1

Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai

72

Hồ Thầu, Hoàng Su Phì, Hà Giang

Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

58.2

Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

128

Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai

TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Sử dụng cho thủy điện

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

58.3

Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ

82

TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai

Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng cho thủy điện

(5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

58.4

Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô

21

Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái

Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Sử dụng nước cho giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

59

Sông Bắc Cuông

35

Bảo Yên, Lào Cai

Bảo Yên, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

Hạng B1

60

Ngòi Thâu

20

Nà Khương, Quang Bình, Hà Giang

Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

61

Suối Đỏ

25

Bản Máy, Hoàng Su Phì, Hà Giang

Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

62

Sông Phó Đáy

 

 

 

 

 

 

62.1

Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang

44

Ngọc Phái, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

62.2

Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc

99

Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

62.3

Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô

45

Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang

Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63

Sông Thái Bình

 

 

 

 

 

 

63.1

Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên

117

Phương Viên, Chợ Đồn, Bắc Kạn

Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

(5) Sử dụng cho thủy điện

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.2

Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công

109

Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên

Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.3

Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ

15

Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên

Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.4

Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lô đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê

23

Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội

Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.5

Đoạn sông Thái Bình 5: từ sau khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê đến trước khi sông Thương đổ vào sông Thái Bình

44

Văn An, Bắc Ninh, Bắc Ninh

Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.6

Đoạn sông Thái Bình 6: từ sau khi sông Thương đổ vào sông Thái Bình đến trước khi sông Luộc đổ vào sông Thái Bình

69

Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương

TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

63.7

Đoạn sông Thái Bình 7: từ sau khi sông Luộc đổ vào sông Thái Bình đến trước khi đổ ra Biển

34

TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng

Thụy Trường, Thái Thụy, Thái Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

64

Sông Chợ Chu

45

Thanh Định, Định Hoá, Thái Nguyên

Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

65

Sông Công

105

Thanh Định, Định Hoá, Thái Nguyên

Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

66

Sông Cà Lồ

 

 

 

 

 

 

66.1

Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP.Hà Nội

30

Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

66.2

Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

58

Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội

Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

67

Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ

26

Nguyệt Đức, Yên Lạc, Vĩnh Phúc

Sơn Lôi, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

68

Sông Thương

 

 

 

 

 

 

68.1

Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

77

Vân Thủy, Chi Lăng, Lạng Sơn

Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

68.2

Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam

78

Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn

Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

68.3

Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

11

Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang

Đồng Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang.

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

69

Sông Hóa

 

 

 

 

 

 

69.1

Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

18

Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn

Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

69.2

Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

29

Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn

Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

70

Suối Vực Ngướm

33

Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn

Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

71

Sông Trung

 

 

 

 

 

 

71.1

Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn

36

Vũ Lễ, Bắc Sơn, Lạng Sơn

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

71.2

Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương

35

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

72

Sông Bậu

36

Tân Hương, Bắc Sơn, Lạng Sơn

Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

73

Sông Sỏi

48

Hợp Tiến, Đồng Hỷ, Thái Nguyên

Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

74

Ngòi Phú Khê

34

Yên Thế, Bắc Giang

Tân Yên, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

75

Sông Lục Nam

 

 

 

 

 

 

75.1

Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

67

Lợi Bác, Lộc Bình, Lạng Sơn

Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

75.2

Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

133

Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn

Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

76

Sông Đinh Đèn

 

 

 

 

 

 

76.1

Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

44

Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn

Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

76.2

Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

55

Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang

Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

77

Suối Làng Nõn

33

Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn

Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

78

Suối Cầm

35

Ái Quốc, Lộc Bình, Lạng Sơn

Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

79

Sông Ngũ Huyện Khê

34

Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội

Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh

 

 

 

79.1

Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 1: từ cống lấy nước sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh

10

Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội

Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

79.2

Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

24

Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội

Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

Hạng B1

80

Sông Đuống

 

 

 

 

 

 

80.1

Đoạn sông Đuống 1: từ vị trí phân lưu sông Hồng vào sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh

23

Tàm Xá, Đông Anh, Hà Nội

Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

80.2

Đoạn sông Đuống 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu sông Thái Bình

39

Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội

Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

81

Sông Đáy

 

 

 

 

 

 

81.1

Đoạn sông Đáy 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu với sông Bùi

77

Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội

Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

81.2

Đoạn sông Đáy 2: từ sau nhập lưu sông Bùi đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam

44

TV. Ba Thá, Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội

Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

81.3

Đoạn sông Đáy 3: từ sau ranh giới TP Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình

50

Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam

Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

81.4

Đoạn sông Đáy 4: từ ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình đến trước sông Đào nhập lưu vào sông Đáy

38

Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam

Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

81.5

Đoạn sông Đáy 5: từ sau sông Đào nhập lưu vào sông Đáy đến trước khi đổ ra biển

41

Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình

Kim Đông, Kim Sơn, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

82

Sông Nhuệ

 

 

 

 

 

 

82.1

Đoạn sông Nhuệ 1: từ phân lưu sông Hồng vào sông Nhuệ đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam

62

Xuân Phương, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

82.2

Đoạn sông Nhuệ 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến trước nhập lưu với sông Đáy

13

Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam

Phù Vân, Phủ Lý, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(3) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

83

Sông Tích

 

 

 

 

 

 

83.1

Đoạn sông Tích 1: từ thượng nguồn đến hồ Suối Hai

16

Ba Vì, Hà Nội

Thụy An, Ba Vì, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

83.2

Đoạn sông Tích 2: từ sau hồ Suối Hai đến trước nhập lưu với sông Bùi

32

Thụy An, Ba Vì, Hà Nội

Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

84

Sông Bùi

 

 

 

 

 

 

84.1

Đoạn sông Bùi 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu với sông Con

69

Ba Vì, Hà Nội

Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

84.2

Đoạn sông Bùi 2: từ sau nhập lưu với sông Con đến trước nhập lưu với sông Đáy

22

Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội

Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

85

Sông Cầu Đầm

27

Quang Tiến, Hòa Bình, Hòa Bình

Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

86

Sông Con

32

Cao Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình

Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

87

Sông Bến Gò

22

Liên Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình

Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

88

Sông Hoàng Long

24

Nho Quan, Ninh Bình

Gia Viễn, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

89

Sông Lạng

31

Lạc Lương, Yên Thủy, Hòa Bình

Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

90

Sông Bôi

 

 

 

 

 

 

90.1

Đoạn sông Bôi 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình

110

Độc Lập, Hòa Bình, Hòa Bình

Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

90.2

Đoạn sông Bôi 2: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình đến trước nhập lưu với sông Hoàng Long

17

Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình

Gia Thịnh, Gia Viễn, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

91

Sông Can Bầu

31

Thống Nhất, Lạc Thủy, Hòa Bình

Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

92

Sông Kinh Thầy

50

Nhân Huệ, Chí Linh, Hải Dương

Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

93

Sông Đông Mai

28

Hoàng Hoa Thám, Chí Linh, Hải Dương

Văn Đức, Chí Linh, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

94

Sông Kinh Môn

45

Đồng Lạc, Chí Linh, Hải Dương

Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

95

Sông Văn Dương

21

Thanh Lang, Thanh Hà, Hải Dương

Kim Tân, Kim Thành, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

96

Sông Bạch Đằng (sông Đá Vách)

52

Hoành Sơn, Kinh Môn, Hải Dương

Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

97

Sông Lạch Tray

49

Thanh Quang, Thanh Hà, Hải Dương

Tràng Cát, Hải An, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

98

Sông Bạ Mưu

22

Bình Dân, Kim Thành, Hải Dương

An Hoà, An Dương, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

99

Sông Văn Úc

68

Thanh Xuân, Thanh Hà, Hải Dương

Đại Hợp, Kiến Thụy, Hải Phong

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

100

Sông Kẻ Sặt

31

Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên

Ngọc Châu, Hải Dương, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

101

Sông Cẩm Giàng

26

Ngũ Thái, Thuận Thành, Bắc Ninh

Cẩm Phúc, Cẩm Giàng, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

102

Sông Bắc Hưng Hải

35

Xuân Quan, Văn Giang, Hưng Yên

Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

103

Sông Thiên Đức

20

Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội

Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

104

Sông Luộc

70

Tân Hưng, Tiên Lữ, Hưng Yên

Giang Biên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng;

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

105

Sông Cửu An

33

Phù Ủng, Ân Thi, Hưng Yên

Hồng Phong, Thanh Miện, Hải Dương

(1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(2) Giao thông thủy

Hạng B1

Hạng B1

106

Sông Hoá

38

An Khê, Quỳnh Phụ, Thái Bình

Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải Phòng

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

107

Sông Sắt

39

Đồng Du, Bình Lục, Hà Nam

Yên Trị, Ý Yên, Nam Định

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

108

Sông Châu Giang

48

Chuyên Ngoại, Duy Tiên, Hà Nam

Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

109

Sông Nông Giang

25

Phú Yên, Phú Xuyên, Hà Nội

Yên Nam, Duy Tiên, Hà Nam

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

110

Sông Trà Lý

66

Xã Hồng Lý, Vũ Thư, Thái Bình

Thái Đô, Thái Thụy, Thái Bình

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

111

Sông Ninh Cơ

54

Trực Chính, Trực Ninh, Nam Định

Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nam Định

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

112

Sông Đào

33

Nam Phong, Nam Định, Nam Định

Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

113

Sông Cầm

41

Thượng Yên Công, Uông Bí, Quảng Ninh

Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh

(1) Cấp nước cho sinh hoạt

(2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp

(3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp

(4) Giao thông thủy

Hạng B1

(Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt)

Hạng A2

 

PHỤ LỤC II

LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ NGƯỠNG GIỚI HẠN KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo vùng quy hoạch

TT

Vùng quy hoạch

Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3)

Nước dưới đất

Nước mặt
(tần suất 50%)

Nước mặt
(tần suất 85%)

Tổng lượng nước
(tần suất 50%)

Tổng lượng nước
(tần suất 85%)

(1)

(2)

(3)

(4) = (1) + (2)

(5) = (1) + (3)

 

Toàn vùng quy hoạch

7.130

126.800

95.080

133.930

102.210

I

Lưu vực sông Đà

1810

55.590

43.090

57.400

44.900

II

Lưu vực sông Thao

550

22.700

15.830

23.250

16.380

III

Lưu vực sông Lô - Gâm

800

32.540

24.760

33.340

25.560

IV

Lưu vực sông Cầu - Thương

360

9.020

6.650

9.380

7.010

V

Vùng đồng bằng sông Hồng

3610

6.950

4.750

10.560

8.360

2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến theo vùng quy hoạch

TT

Vùng quy hoạch

Tần suất

Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3)

Cả năm
(triệu m3)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

 

Toàn vùng quy hoạch

50%

4.266

3.582

4227

3.552

9.144

13.334

24.579

23.126

20.480

14.691

7.734

5.215

133.930

85%

3.232

2.721

3.219

2.705

7.030

10.203

18.898

17.706

15.548

11.173

5.820

3.954

102.210

I

Lưu vực sông Đà

50%

1.601

1.201

964

741

3.291

3.284

12.205

13.775

9.892

5.880

2.562

2.004

57.400

85%

1.252

939

754

580

2.574

2.568

9.547

10.776

7.738

4.600

2.004

1.568

44.900

II

Lưu vực sông Thao

50%

1.107

783

650

483

402

1.067

2.105

3.962

5.107

3.493

2.648

1.443

23.250

85%

780

552

458

340

283

752

1.483

2.791

3.598

2.461

1.865

1.016

16.380

III

Lưu vực sông Lô - Gâm

50%

1.111

1.327

2.093

1.915

3.909

5.062

6.445

3.181

3.086

2.517

1.622

1.072

33.340

85%

851

1.018

1.604

1.469

2.997

3.881

4.942

2.439

2.366

1.929

1.243

822

25.560

IV

Lưu vực sông Cầu - Thương

50%

108

45

208

212

1.022

2.319

2.330

1.077

1.114

745

118

82

9 380

85%

80

34

155

158

763

1.734

1.742

806

832

556

87

62

7.010

V

Vùng đồng bằng sông Hồng

50%

339

225

312

200

521

1.602

1.493

1.131

1.282

2.056

784

614

10.560

85%

268

179

247

159

412

1.268

1.183

895

1.015

1.627

621

486

8.360

3. Lượng nước giới hạn khai thác đối với từng sông, đoạn sông

TT

Đoạn sông

Chiều dài (km)

Ngưỡng giới hạn khai thác (triệu m3)

1

Sông Hồng

 

 

1.1

Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

125

1.583

1.2

Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

100

725

1.3

Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng

92

245

2

Sông Lũng Pô

38

59

3

Suối Nhu

75

114

4

Ngòi Chán

41

4

5

Nậm Tha

54

7

6

Ngòi Lao

76

 

6.1

Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

53

14

6.2

Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

23

36

7

Ngòi Giành

54

13

8

Sông Bứa

117

 

8.1

Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ

27

28

8.2

Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

90

289

9

Suối Cơi

23

8

10

Sông Đà

 

 

10.1

Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma

23

3.339

10.2

Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt

79

2.194

10.3

Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức

44

1.796

10.4

Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La

51

1.914

10.5

Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu

80

2.219

10.6

Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào

73

2.182

10.7

Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

64

2.317

10.8

Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

96

2.726

10.9

Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng

33

2.911

11

Suối Pa Ma

20

25

12

Nậm Ma

75

 

12.1

Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

43

92

12.2

Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà

32

171

13

Suối Mo Phí

47

39

14

Sông Nậm Nhạt

128

 

14.1

Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

114

525

14.2

Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

14

531

15

Sông Nậm Nhè

96

 

15.1

Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

72

117

15.2

Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

24

117

16

Sông Nậm Ngà

38

33

17

Sông Nậm Chà

77

81

18

Sông Nậm Cơ

27

29

19

Sông Nậm Mu

181

 

19.1

Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát

126

736

19.2

Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La

26

728

19.3

Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà

30

907

20

Nậm Dê

22

76

21

Nậm Sỏ

40

54

22

Nậm Cộng

33

17

23

Nậm Mùa

32

15

24

Nậm Mít

38

49

25

Nậm Than

26

31

26

Nậm Chi

27

11

27

Nậm Phát

21

9

28

Nậm Kim

69

122

29

Nậm Mó

39

39

30

Suối Trai

36

63

31

Suối Chiến

53

108

32

Nậm Khắt

26

25

33

Ngòi Lạt

37

 

33.1

Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

17

22

33.2

Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà

20

43

34

Nậm Là

41

435

35

Nậm Na

90

1.589

36

Nậm Cúm

41

29

37

Suối Thèn Thầu Hồ

23

11

38

Nậm Mức

89

496

39

Nậm Chim

93

57

40

Suối Sập Việt

87

132

41

Suối So Lung

22

15

42

Sông Lô

283

 

42.1

Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

111

1.251

42.2

Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

59

1.543

42.3

Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy

51

1.796

42.4

Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc

25

1.919

42.5

Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng

37

2.103

43

Ngòi Sảo

65

55

44

Ngòi Hi

20

36

45

Sông Con

86

553

46

Ngòi Kim

38

53

47

Sông Miện

69

30

48

Sông Gâm

222

 

48.1

Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế

42

670

48.2

Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

26

781

48.3

Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

38

943

48.4

Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô

116

1.437

49

Sông Nho Quế

74

0

49.1

Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

60

294

49.2

Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm

14

112

50

Sông Nhiệm

49

52

51

Suối Ba Ta

24

5

52

Suối Pắc Nhúng

22

6

53

Suối Nàm Vàng

56

13

54

Sông Năng

117

 

54.1

Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn

90

85

54.2

Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

27

81

55

Khuổi Quãng

42

9

56

Ngòi Quẵng

66

19

57

Sông Chảy

303

 

57.1

Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai

72

588

57.2

Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

128

775

57.3

Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ

82

989

57.4

Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô

21

1.049

58

Sông Bắc Cuông

35

19

59

Ngòi Thâu

20

6

60

Suối Đỏ

25

18

61

Sông Phó Đáy

188

 

61.1

Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang

44

85

61.2

Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc

99

277

61.3

Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô

45

364

62

Sông Thái Bình

 

 

62.1

Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên

117

36

62.2

Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công

109

49

62.3

Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ

15

494

62.4

Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lồ đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê

23

541

63

Sông Chợ Chu

45

38

64

Sông Công

105

106

65

Sông Cà Lồ

88

 

65.1

Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội

30

63

65.2

Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

58

152

66

Sông Thương

166

 

66.1

Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

77

29

66.2

Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam

78

38

66.3

Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình

11

235

67

Sông Hóa

47

 

67.1

Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

18

6

67.2

Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

29

35

68

Suối Vực Ngướm

33

5

69

Sông Trung

71

 

69.1

Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn

36

99

69.2

Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương

35

192

70

Sông Bậu

36

77

71

Sông Sỏi

48

42

72

Ngòi Phú Khê

34

18

73

Sông Lục Nam

200

 

73.1

Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

67

127

73.2

Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

133

315

74

Sông Đinh Đèn

99

 

74.1

Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang

44

42

74.2

Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương

55

86

75

Suối Làng Nõn

33

15

76

Suối Cầm

35

27

4. Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác

TT

Vùng quy hoạch

Có thể khai thác
(triệu m3/năm)

Đang khai thác
(triệu m3/năm)

Còn có thể khai thác
(triệu m3/năm)

Khả năng khai thác tối đa của giếng
(m3/ngày)

 

Toàn vùng quy hoạch

5.976

1.008

4.968

 

1

Lưu vực sông Đà

1.805

51,85

1.754

 

 

Các tầng chứa nước lỗ hổng

36

0,004

36

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat

339

18,57

321

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên

1.430

33,28

1.396

150

2

Lưu vực sông Thao

549

51,15

498

 

 

Các tầng chứa nước lỗ hổng

82

24,44

58

-

 

Tầng chứa nước neogen

13

3,23

9

60

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat

28

0,00

28

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên

427

23,47

403

-

3

Lưu vực sông Lô - Gâm

796

113,45

682

 

 

Các tầng chứa nước lỗ hổng

50

25,18

24

-

 

Tầng chứa nước neogen

10

5,02

5

20

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat

183

28,50

154

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên

554

54,75

499

-

4

Lưu vực sông Cầu - Thương

359

123,80

235

 

 

Các tầng chứa nước lỗ hổng

96

56,41

39

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat

84

65,30

19

-

 

Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên

179

2,07

177

-

5

Vùng đồng bằng sông Hồng

2.466

667,60

1.799

 

 

Tầng chứa nước qh

871

276,30

595

500

 

Tầng chứa nước qp

1.595

391,30

1.204

4.000

5. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tỉnh

TT

Tỉnh, thành phố

Tổng lượng nước
(triệu m3)

Lượng nước mặt (P85%)
(triệu m3)

Lượng nước dưới đất
(triệu m3)

Lưu vực sông Đà

Lưu vực sông Thao

Lưu vực sông Lô - Gâm

Lưu vực sông Cầu - Thương

Đồng bằng sông Hồng

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

Nước mặt
(triệu m3)

Nước dưới đất
(triệu m3)

1

Lào Cai

14.573

14.044

529

-

-

11.572

333

2.472

197

-

-

-

-

2

Yên Bái

5.432

4.549

884

636

111

2.648

573

1.265

199

-

-

-

-

3

Phú Thọ

3.176

2.322

854

297

-

1.490

737

536

117

-

-

-

-

4

Sơn La

8.860

6.906

1.954

6.785

1.894

121

61

-

-

-

-

-

-

5

Điện Biên

21.028

20.064

964

20.064

964

-

-

-

-

-

-

-

-

6

Lai Châu

16.064

14.019

2.045

14.019

2.045

-

-

-

-

-

-

-

-

7

Hòa Bình

2.719

2.369

350

1.198

159

-

191

-

-

-

-

1.171

-

8

Hà Nội

4.872

1.300

3.572

70

-

-

-

-

-

214

807

1.016

2.765

9

Hà Giang

11.265

10.351

914

-

-

-

-

10.351

914

-

-

-

-

10

Tuyên Quang

6.206

5.395

811

-

-

-

-

5.395

811

-

-

-

-

11

Cao Bằng

3.288

3.071

217

-

-

-

-

3.071

217

-

-

-

-

12

Bắc Kạn

2.544

2.205

340

-

-

-

-

1.512

203

692

248

-

-

13

Vĩnh Phúc

1.744

1.073

671

-

-

-

-

500

182

438

671

135

-

14

Thái Nguyên

2.586

2.198

388

-

-

-

-

-

-

2.198

388

-

-

15

Bắc Giang

2.225

1.822

403

-

-

-

-

-

-

1.822

403

-

-

16

Lạng Sơn

1.438

1.234

204

-

-

-

-

-

-

1.234

204

-

-

17

Hải Dương

832

443

388

-

-

-

-

-

-

37

388

407

-

18

Ninh Bình

668

352

316

-

-

-

-

-

-

-

-

352

316

19

Quảng Ninh

370

297

73

-

-

-

-

-

-

-

73

297

-

20

Hà Nam

169

94

76

-

-

-

-

-

-

-

-

94

76

21

Nam Định

870

382

488

-

-

-

-

-

-

-

-

382

488

22

Bắc Ninh

926

81

846

-

-

-

-

-

-

-

846

81

-

23

Hưng Yên

488

29

459

-

-

-

-

-

-

-

459

29

-

24

Thái Bình

616

236

379

-

-

-

-

-

-

-

379

236

-

25

Hải Phòng

716

546

170

-

-

-

-

-

-

-

170

546

-

 

PHỤ LỤC III

DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Đoạn sông

Chiều dài (km)

Vị trí quy định dòng chảy tối thiểu

Vị trí địa lý (xã, huyện, tỉnh)

Dòng chảy tối thiểu (m3/s)

1

Sông Hồng

 

 

 

 

1.1

Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

125

Ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái

Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai

68,9

1.2

Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

100

Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ

105,3

1.3

Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng

92

Trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng

Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ

129

2

Sông Lũng Pô

38

Sông Lũng Pô trước nhập lưu vào sông Hồng

A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai

0,41

3

Suối Nhu

75

Suối Nhu trước nhập lưu vào sông Hồng

Bảo Thắng, Lào Cai

3,85

4

Ngòi Chán

41

Ngòi Chán trước nhập lưu vào suối Nhu

Văn Bàn, Lào Cai

1,4

5

Suối Nậm Tha

54

Nậm Tha trước nhập lưu vào Ngòi Chán

Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai

0,85

6

Ngòi Lao

 

 

 

 

6.1

Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

53

Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ

Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái

2,16

6.2

Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

23

Trước nhập lưu vào sông Hồng

Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ

2,6

7

Ngòi Giành

54

Ngòi Giành trước nhập lưu vào sông Hồng

Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ

0,91

8

Sông Bứa

 

 

 

 

8.1

Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ

27

Ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

1,23

8.2

Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng

90

Trước nhập lưu vào sông Hồng

Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ

10,44

9

Suối Cơi

23

Suối Cơi trước nhập lưu vào sông Bứa

Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ

0,21

10

Sông Đà

 

 

 

 

10.1

Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma

23

Trước nhập lưu với suối Nậm Ma

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

55,6

10.2

Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt

79

Trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

110,64

10.3

Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức

44

Trước nhập lưu với suối Nậm Mức

Sá Tổng, Mường Chà, Lai Châu

133,69

10.4

Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La

51

Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La

Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên

142,05

10.5

Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu

80

Trước nhập lưu với suối Nậm Mu

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

151,33

10.6

Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào

73

Trước nhập lưu với suối Sập Việt

Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La

169,81

10.7

Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

64

Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La

Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình

180,71

10.8

Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

96

Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội

Hợp Thành, Kỳ Sơn, Hòa Bình

190,51

10.9

Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng

33

Trước nhập lưu vào sông Hồng

Dân Quyền, Tam Nông, Phú Thọ

192,46

11

Suối Pa Ma

20

Suối Pa Ma trước nhập lưu vào sông Đà

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

3,13

12

Sông Nậm Ma

 

 

 

 

12.1

Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

43

Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên

1,98

12.2

Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà

32

Trước nhập lưu với sông Đà

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

3,13

13

Suối Mo Phí

47

Suối Mo Phí trước nhập lưu với sông Nậm Ma

Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu

1,22

14

Sông Nậm Nhạt

 

 

 

 

14.1

Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

114

Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

0,47

14.2

Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

14

Trước nhập lưu với sông Đà

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

2,38

15

Sông Nậm Nhè

 

 

 

 

15.1

Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

72

Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

0,51

15.2

Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà

24

Trước nhập lưu với sông Đà

Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu

1,89

16

Suối Nậm Ngà

38

Nậm Ngà trước nhập lưu Nậm Nhè

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

0,9

17

Suối Nậm Chà

77

Nậm Chà trước nhập lưu Nậm Ngà

Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu

0,42

18

Suối Nậm Cơ

27

Nậm Cơ trước nhập lưu sông Đà

Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La

0,19

19

Sông Nậm Mu

 

 

 

 

19.1

Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát

126

Trước khi đổ vào hồ thủy điện Bản Chát

Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

 

19.2

Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La

26

Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

5

19.3

Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà

30

Trước nhập lưu với sông Đà

Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La

4,86

20

Suối Nậm Dê

22

Nậm Dê trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Tam Đường, Lai Châu

0,5

21

Suối Nậm Sỏ

40

Nậm Sỏ trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Tân Uyên, Sơn La

0,39

22

Suối Nậm Cộng

33

Nậm Cộng trước nhập lưu vào sông Nậm Sỏ

Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu

0,1

23

Suối Nậm Mùa

32

Nậm Mùa trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

0,09

24

Suối Nậm Mít

38

Nậm Mít trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Than Uyên, Lai Châu

0,47

25

Suối Nậm Than

26

Nậm Than trước nhập lưu vào sông Nậm Mít

Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu

0,17

26

Suối Nậm Chi

27

Nậm Chi trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Than Uyên, Sơn La

0,15

27

Suối Nậm Phát

21

Nậm Phát trước nhập lưu vào sông Nậm Chi

Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu

0,06

28

Sông Nậm Kim

69

Nậm Kim trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu

0,4

29

Suối Nậm Mó

39

Nậm Mó trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Khoen On, Than Uyên, Lai Châu

0,13

30

Suối Trai

36

Suối Trai trước nhập lưu vào sông Nậm Mu

Chiềng Lao, Mường La, Sơn La

0,19

31

Suối Chiến

53

Suối Chiến trước nhập lưu vào sông Đà

Tạ Bú, Mường La, Sơn La

0,15

32

Nậm Khắt

26

Nậm Khắt trước nhập lưu vào suối Chiến

Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La

0,01

33

Ngòi Lạt

 

 

 

 

33.1

Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

17

Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ

Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ

0,16

33.2

Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà

20

Trước nhập lưu vào sông Đà

Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ

0,52

34

Sông Nậm Là

41

Nậm Là trước nhập lưu vào sông Đà

Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu

5,18

35

Sông Nậm Na

90

Trước nhập lưu vào sông Đà

Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu

16,22

36

Sông Nậm Cúm

41

Nậm Cúm trước nhập lưu vào sông Nậm Na

Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu

1,25

37

Suối Thèn Thầu Hồ

23

Suối Thèn Thầu Hồ trước nhập lưu vào sông Nậm Cúm

Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu

0,45

38

Sông Nậm Mức

89

Nậm Mức trước nhập lưu vào sông Đà

Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên

1,63

39

Sông Nậm Chim

93

Nậm Chim trước nhập lưu vào sông Nậm Mức

Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên

0,05

40

Suối Sập Việt

87

Suối Sập Việt trước nhập lưu vào sông Đà

Bắc Yên, Sơn La

0,78

41

Suối So Lung

22

Suối So Lung trước nhập lưu vào suối Sập Việt

Tú Nang, Yên Châu, Sơn La

0,07

42

Sông Lô

 

 

 

 

42.1

Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

111

Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

43,23

42.2

Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm

59

Trước khi sông Gâm đổ vào sông Lô

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

43,76

42.3

Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy

51

Trước nhập lưu với sông Chảy

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

126,7

42.4

Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc

25

Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc

Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc

140,6

42.5

Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng

37

Trước nhập lưu với sông Hồng

Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ

162,47

43

Ngòi Sảo

65

Ngòi Sảo trước nhập lưu vào sông Lô

Bắc Quang, Hà Giang

6,6

44

Ngòi Hi

20

Ngòi Hi trước nhập lưu vào Ngòi Sảo

Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang

1,19

45

Sông Con

86

Sông Con trước nhập lưu vào sông Lô

Bắc Quang, Hà Giang

20,88

46

Ngòi Kim

38

Ngòi Kim trước nhập lưu vào sông Con

Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang

2,34

47

Sông Miện

69

Sông Miện trước nhập lưu vào sông Lô

Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang

7,0

48

Sông Gâm

 

 

 

 

48.1

Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế

42

Trước nhập lưu vào sông Nho Quế

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

21,46

48.2

Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

26

Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang

40,33

48.3

Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

38

Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang

Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang

47,25

48.4

Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô

116

Trước nhập lưu vào sông Lô

Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang

82,79

49

Sông Nho Quế

 

 

 

 

49.1

Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng

60

Trước khi sông Nhiệm đổ vào sông Nho Quế

Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

8,44

49.2

Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm

14

Trước nhập lưu vào sông Gâm

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng

15,46

50

Sông Nhiệm

49

Sông Nhiệm trước nhập lưu vào sông Nho Quế

Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng; Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang

6,6