- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Quy hoạch 2017
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 06 tháng 02 năm 2023 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 nám 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi là Quy hoạch) với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tài nguyên nước được quản lý tổng hợp theo lưu vực sông, thống nhất về số lượng, chất lượng, giữa nước mặt và nước dưới đất, giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các địa phương trong cùng lưu vực; bảo đảm phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương mà Việt Nam đã tham gia.
2. Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông được xây dựng trên cơ sở gắn kết hiện trạng, định hướng sử dụng tài nguyên nước với tài nguyên đất, cơ cấu sử dụng đất và các tài nguyên thiên nhiên khác. Làm cơ sở xây dựng các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực để bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa các quy hoạch của các ngành có khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông.
3. Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước linh hoạt, tôn trọng quy luật tự nhiên, khả năng của nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, đa mục tiêu, nâng cao giá trị sử dụng nước, bảo đảm an ninh nguồn nước và thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm việc chia sẻ nguồn nước giữa các ngành trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng.
4. Bảo vệ tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ chức năng nguồn nước đáp ứng chất lượng nước cho các mục đích sử dụng, bảo vệ nguồn sinh thủy, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên lưu vực sông.
5. Phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra với phương châm chủ động phòng ngừa là chính để giảm thiểu tối đa tổn thất, ổn định an sinh xã hội, giữ vững quốc phòng, an ninh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
1. Mục tiêu tổng quát
Bảo đảm an ninh nguồn nước trên lưu vực sông, tích trữ, điều hòa, phân bổ tài nguyên nước một cách công bằng, hợp lý, khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả gắn với bảo vệ, phát triển bền vững tài nguyên nước nhằm đáp ứng nhu cầu nước cho dân sinh, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường. Bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và tác hại do nước gây ra, có lộ trình phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đáp ứng yêu cầu quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Tích trữ, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm hài hòa lợi ích cho các địa phương, các đối tượng sử dụng nước trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, khai thác, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả nhằm nâng cao giá trị kinh tế của nước, bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Bảo vệ nguồn nước mặt, nước dưới đất, từng bước bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
c) Bảo đảm lưu thông dòng chảy, phòng, chống sạt lở bờ, bãi sông, giảm thiểu tác hại do nước gây ra, phòng, chống sụt, lún mặt đất.
d) Từng bước phục hồi mực nước sông Hồng, nguồn nước mặt bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng, ưu tiên đối với các khu vực trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội; phục hồi mực nước dưới đất tại các khu vực bị suy giảm quá mức.
đ) Quản lý, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
e) Phấn đấu đạt được một số chỉ tiêu cơ bản của quy hoạch, gồm:
- 100% các vị trí duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông được giám sát, có lộ trình giám sát tự động, trực tuyến phù hợp.
- 100% các nguồn nước liên tỉnh được công bố khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải.
- 100% công trình khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước được giám sát vận hành và kết nối hệ thống theo quy định.
- 100% hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị cao về đa dạng sinh học, lịch sử, văn hóa không được san lấp được công bố và quản lý chặt chẽ.
- 70% nguồn nước thuộc đối tượng phải lập hành lang bảo vệ nguồn nước được cắm mốc hành lang bảo vệ.
- 50% tổng lượng nước thải tại các đô thị loại II trở lên và 20% từ các đô thị từ loại V trở lên được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trước khi xả ra môi trường.
- 20% các nguồn nước quan trọng bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua khu vực dân cư tập trung, các nguồn nước có vai trò quan trọng cho cấp nước sinh hoạt, các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội được cải thiện, phục hồi.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
a) Duy trì, phát triển tài nguyên nước, điều hòa, phân bổ nguồn nước bảo đảm an ninh nguồn nước, thích ứng với biến đổi khí hậu và phù hợp với các điều ước quốc tế, hợp tác song phương liên quan đến tài nguyên nước mà Việt Nam đã tham gia.
b) Tăng cường bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm số lượng, chất lượng nước đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và giảm thiểu tác hại do nước gây ra. Hoạt động quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước được thực hiện theo phương thức trực tuyến trên cơ sở quản trị thông minh.
c) Phục hồi các nguồn nước, dòng sông bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nghiêm trọng trên lưu vực sông. Bước đầu kiểm soát được cao độ đáy sông vùng đồng bằng, duy trì mực nước trên sông Hồng, sông Đuống, sông Cầu trong mùa cạn, đặc biệt là các đoạn sông chảy qua các đô thị như Hà Nội, Bắc Giang, Bắc Ninh để tạo cảnh quan ven sông.
d) Bổ sung và nâng cao một số chỉ tiêu của quy hoạch, quản lý tổng hợp tài nguyên nước phù hợp với giai đoạn phát triển của quốc gia, ngang bằng với các quốc gia phát triển trong khu vực; bảo đảm an ninh nguồn nước, nâng cao giá trị sử dụng nước phù hợp với xu hướng phát triển chung của thế giới.
a) Các nguồn nước liên tỉnh, liên quốc gia trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp, sản xuất nông nghiệp, du dịch, kinh doanh dịch vụ, thủy điện, giao thông thủy. Chức năng cơ bản của từng nguồn nước, đoạn sông được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Các nguồn nước dưới đất trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình có chức năng sử dụng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, sản xuất công nghiệp và kinh doanh, dịch vụ.
b) Các nguồn nước nội tỉnh khi quy định chức năng nguồn nước phải bảo đảm tính hệ thống và phù hợp với chức năng nguồn nước quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
c) Tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng nước không làm ảnh hưởng đến chức năng nguồn nước; xả nước thải vào nguồn nước phải phù hợp chức năng nguồn nước theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
a) Quản lý điều hòa lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên toàn lưu vực ứng với tần suất 50% khoảng 133.930 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 102.210 triệu m3, trong đó lượng nước có thể khai thác, sử dụng từ ngoài biên giới chảy vào ứng với tần suất 50% khoảng 12.000 triệu m3, ứng với tần suất 85% khoảng 10.000 triệu m3 (chi tiết quy định tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này) đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng nước đến năm 2030 theo Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
Điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng trong vùng, giữa vùng núi, trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng, đặc biệt đối với vùng đồng bằng sông Hồng, quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hồng đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành là một trong những căn cứ quan trọng để việc điều hòa, phân bổ nguồn nước. Các giải pháp điều hòa phân bổ nguồn nước cho các vùng, các tiểu vùng thực hiện trên cơ sở quy trình vận hành liên hồ chứa và các quy định tại Quy hoạch này. Trường hợp hạn hán, thiếu nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định việc vận hành các hồ đảm bảo nước cho hạ du và nâng cao hiệu quả phát điện.
b) Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng thực hiện theo Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
c) Trường hợp xảy ra thiếu nước nghiêm trọng, nguồn nước đến từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng năm thiếu hụt từ 50% trở lên so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.
Căn cứ hiện trạng nguồn nước, bản tin dự báo về tình hình khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước, mức độ hạn hán, thiếu nước, lượng nước tích trữ trong các hồ chứa hiện có trên lưu vực sông, khả năng khai thác nước dưới đất, các địa phương phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng phương án sử dụng nguồn nước hiện có, nguồn nước dự phòng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định phương án điều hòa, phân bổ nước phù hợp.
3. Quản lý khai thác, sử dụng nước mặt bảo đảm dòng chảy tối thiểu trên sông
a) Việc khai thác, sử dụng nước mặt phải bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông, suối quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này. Trường hợp xây dựng mới các công trình khai thác, sử dụng nước, căn cứ vào điều kiện thực tế, đặc điểm nguồn nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có liên quan xem xét quyết định giá trị dòng chảy tối thiểu sau công trình theo thẩm quyền, bảo đảm giá trị dòng chảy tối thiểu trên sông theo quy định.
b) Vận hành hệ thống công trình tạo dòng chảy thường xuyên, liên tục cho các sông Bắc Hưng Hải, sông Nhuệ, sông Đáy, sông Ngũ Huyện Khê bảo đảm môi trường, cảnh quan và các mục đích phát triển kinh tế - xã hội.
5. Nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt tại các khu vực có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
Trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước tại khu vực do hoạt động khai thác, sản xuất, xả nước thải vào nguồn nước, thì sử dụng nguồn nước dự phòng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Quyết định này.
6. Công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước
a) Các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước trong Quy hoạch này gồm: các hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 0,1 triệu m3 trở lên, các cống điều tiết nước, trạm bơm có lưu lượng từ 2,0 m3/giây trở lên, các công trình thủy điện từ 2MW trở lên, các công trình khai thác nước mặt khác cho mục đích sinh hoạt, sản xuất phi nông nghiệp và kinh doanh, dịch vụ có lưu lượng từ 10.000 m3/ngày đêm trở lên, các công trình khai thác nước dưới đất từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này; các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước khác có quy mô như trên đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong các quy hoạch có khai thác, sử dụng nước hoặc đã xây dựng, vận hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành; các hồ, ao, đầm, phá không được san lấp được công bố theo quy định.
b) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước, tham gia điều tiết nguồn nước của các công trình thủy lợi, thủy điện và các công trình khai thác nước dưới đất hiện có với quy mô quy định tại điểm a khoản này bảo đảm yêu cầu về thiết kế được duyệt. Bổ sung các công trình tích nước, trữ nước, điều tiết, phát triển tài nguyên nước quy định tại điểm c khoản này bảo đảm an ninh nguồn nước trong kỳ quy hoạch.
c) Trong kỳ quy hoạch, nghiên cứu bổ sung các công trình tích nước, trữ nước, điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu với tổng dung tích điều tiết khoảng 940 triệu m3 trở lên, trong đó trên lưu vực sông Đà với dung tích khoảng 175 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Thao với dung tích khoảng 60 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Lô - Gâm với dung tích khoảng 300 triệu m3 trở lên; lưu vực sông Cầu - Thương với dung tích khoảng 405 triệu m3 trở tên.
Danh mục công trình điều tiết, khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước đề xuất quy định tại Phụ lục VII kèm theo Quyết định này và được điều chỉnh, bổ sung theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Việc khai thác, sử dụng phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước, bảo vệ nguồn sinh thủy, sự lưu thông dòng chảy, các hồ, ao có chức năng điều hòa, có giá trị đa dạng sinh học phù hợp với chức năng nguồn nước trong kỳ Quy hoạch như sau:
a) Quản lý chặt chẽ diện tích rừng hiện có thuộc các tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Duy trì, bảo vệ, phát triển tỷ lệ che phủ rừng góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.
b) Quản lý không gian tiêu thoát nước, bảo đảm lưu thông dòng chảy trên các sông, suối theo quy định. Các dự án kè bờ, gia cố bờ sông, san, lấp, lấn sông, cải tạo cảnh quan các vùng đất ven sông không được gây cản trở dòng chảy, thu hẹp quá 5% bề rộng lòng sông và bảo đảm quy định tại Phụ lục IX kèm theo Quyết định này đối với các sông liên tỉnh quan trọng. Các sông, suối khác căn cứ vào tầm quan trọng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, cảnh quan môi trường cơ quan quản lý có thẩm quyền xem xét, quyết định việc quản lý không gian tiêu thoát nước cho phù hợp.
c) Quản lý vùng cung cấp thấm bảo đảm bổ cập cho nước dưới đất kết hợp tạo cảnh quan sinh thái. Quản lý danh mục các hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm theo quy định, đồng thời bổ sung các hồ, ao có chức năng tích trữ nước dự phòng cấp nước, phòng, chống ngập, úng cục bộ phù hợp với đặc điểm mưa, địa hình, sử dụng nước từng khu vực để tạo nguồn cung cấp thấm bổ cập cho nước dưới đất; các dự án công trình xây dựng bảo đảm mật độ xây dựng theo quy định.
d) Các cơ sở sản xuất có hoạt động xả nước thải, thu gom, xử lý nước thải phải có biện pháp, lộ trình thu gom, xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định, bảo đảm phù hợp với chức năng nguồn nước được quy định tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
8. Phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông
a) Thực hiện biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; điều tra, đánh giá, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; nghiên cứu sự biến đổi lòng dẫn, quy luật tự nhiên tác động đến sự ổn định của lòng, bờ, bãi sông.
b) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông theo quy định bảo đảm ổn định lòng, bờ, bãi sông và giảm thiểu tình trạng suy giảm mực nước trên các sông. Các khu vực khai thác cát, sỏi lòng sông ở các đoạn sông có điều kiện địa hình, địa chất kém ổn định phải cách mép bờ khoảng cách an toàn tối thiểu phù hợp với chiều rộng tự nhiên của lòng sông theo quy định.
c) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước theo quy định; các quy hoạch, xây dựng khu đô thị, công nghiệp, công trình giao thông, khu dân cư ven sông, bãi sông bảo đảm không gây cản trở dòng chảy, không gây ngập úng nhân tạo, đảm bảo khả năng tiêu thoát nước, không phát sinh nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước, sạt, lở lòng, bờ sông, kênh, rạch và phải đánh giá tác động tới lòng, bờ, bãi sông gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thẩm quyền xem xét, thẩm định theo quy định.
9. Phòng, chống sụt, lún mặt đất và xâm nhập mặn nước dưới đất
a) Việc khai thác nước dưới đất phải bảo đảm không vượt quá lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo quy định.
b) Quản lý việc xây dựng các công trình khai thác nước dưới đất tại các khu vực giáp ranh với ranh giới mặn tầng chứa nước bảo đảm khoảng cách tối thiểu từ 01 km trở lên. Đối với các công trình hiện có nằm trong khu vực giáp ranh này phải có lộ trình giảm lưu lượng khai thác. Việc khai thác nước dưới đất trong các thấu kính nước ngọt vùng ven biển phải được giám sát chặt chẽ.
10. Giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước và chất lượng nước
Xây dựng và duy trì mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước theo Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Thực hiện việc giám sát dòng chảy, chất lượng nước ở các vị trí trên các sông, suối, tầng chứa nước theo quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Quyết định này.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn về khai thác, sử dụng, tái sử dụng tài nguyên nước
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý, bảo vệ nguồn sinh thủy, bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn; tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng nước, tái sử dụng nước. Sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính; cơ chế thu hút, huy động các nguồn lực tài chính trong khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
b) Rà soát, bổ sung các cơ chế về sử dụng nguồn nước xuyên biên giới.
c) Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa các quy hoạch.
d) Khuyến khích người dân sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu quả sử dụng nước, bảo vệ môi trường nước.
đ) Rà soát, điều chỉnh cơ chế phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương khắc phục các chồng chéo, mâu thuẫn, bảo đảm thống nhất trong điều phối, góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
e) Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, trồng rừng, dịch vụ rừng. Tăng cường triển khai các chính sách nâng cao nguồn thu từ dịch vụ cung ứng môi trường rừng ngoài dịch vụ điện, nước đang thực hiện phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn.
g) Hoàn thiện thể chế pháp luật, cơ chế, chính sách của ngành nước, tăng cường phân cấp, giảm thủ tục hành chính, minh bạch tạo điều kiện động lực cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư, quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng ngành nước, sản xuất và kinh doanh nước sạch.
h) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước, đặc biệt là các đô thị.
i) Thực hiện lộ trình giá, dịch vụ thủy lợi, chi trả dịch vụ rừng, chuyển đổi cơ cấu sản xuất bền vững tại các vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của hạn hán, thiếu nước.
a) Xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, mô hình số, bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định để đánh giá nguồn nước trên lưu vực trong điều kiện bình thường, thiếu nước nhằm hỗ trợ điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quan trắc khí tượng, thủy văn, tài nguyên nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
c) Kiểm soát các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình thông qua việc kết nối, truyền thông tin, dữ liệu về hệ thống giám sát khai thác, sử dụng nước, xả nước thải theo quy định.
d) Nâng cao khả năng tích nước, trữ nước của các hồ chứa nước hiện có trên nguyên tắc bảo đảm an toàn; bổ sung, xây dựng mới công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước đa mục tiêu, bảo đảm cấp nước cho hạ lưu theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp xảy ra thiếu nước, phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.
đ) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa trên các sông, suối thuộc lưu vực sông Hồng - Thái Bình hướng tới việc vận hành các hồ chứa theo thời gian thực, nhằm tối ưu hóa việc điều tiết nguồn nước cho các mục đích sử dụng.
e) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành hệ thống thủy lợi bảo đảm tạo dòng chảy liên tục nhằm cải tạo môi trường nước phù hợp tình hình thực tế.
g) Xây dựng kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng công trình cấp nước dự phòng trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước.
h) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
i) Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn, từng bước phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn bị suy thoái.
k) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ chất lượng môi trường nước mặt, cải tạo phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm, ưu tiên đối với các sông Cầu, Ngũ Huyện Khê, Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải. Xây dựng lộ trình, giải pháp kỹ thuật mang tính bền vững, khả thi tiếp nguồn cho các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.
l) Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước liên quốc gia, liên tỉnh, ưu tiên các sông chảy qua khu đô thị, khu dân cư tập trung trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
m) Lập hành lang bảo vệ nguồn nước và tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng, chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông, hành lang bảo vệ nguồn nước liên tỉnh trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo quy định, ưu tiên đối với các sông có mức độ sạt lở nguy hiểm như các sông Hồng, Đà, Lô, Thương, Đáy, Ninh Cơ. Khẩn trương ban hành danh mục các hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.
n) Tổ chức điều tra, đánh giá, quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, sạt, lở lòng, bờ, bãi sông trên các sông liên tỉnh.
o) Khoanh định và quản lý vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định.
p) Xây dựng bản đồ ngập lụt vùng hạ du đập, hồ chứa để ứng phó, phòng, chống, khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
q) Chuyển đổi sản xuất, áp dụng các mô hình tưới tiết kiệm, nhất là tại các khu vực thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước. Cân đối, điều chỉnh lưu lượng khai thác hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế ở các khu vực khan hiếm nước, khu vực hạ thấp mực nước trên sông và các tầng chứa nước.
r) Tăng cường thu gom, xử lý nước thải đô thị.
3. Khoa học, công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh để sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm và tái sử dụng nước, quản lý, bảo vệ nguồn nước, phát triển nguồn nước, liên kết nguồn nước.
b) Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về nguồn nước xuyên biên giới, nghiên cứu chuyển giao khoa học, công nghệ sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, tái sử dụng nước.
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Quy hoạch, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan triển khai tuyên truyền các nội dung trọng tâm của Quy hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương liên quan tổ chức thực hiện Quy hoạch theo chức năng quản lý nhà nước được giao; kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ đánh giá thực hiện, rà soát, điều chỉnh Quy hoạch theo quy định.
c) Chủ trì xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin, mô hình số để kết nối thông tin, dữ liệu, thực hiện giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước và hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
d) Quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền phù hợp chức năng nguồn nước, mục tiêu chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định tại Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra việc khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước bảo đảm chức năng nguồn nước, bảo đảm dòng chảy tối thiểu và các nội dung khác của Quy hoạch.
đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan quyết định phương án điều hoà, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông liên tỉnh; thực hiện đo đạc, quan trắc dòng chảy, chất lượng nước.
e) Tổ chức thực hiện việc chia sẻ, điều hòa, phân bổ nguồn nước giữa các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong vùng, giữa vùng trung du miền núi phía Bắc với vùng đồng bằng sông Hồng theo quy hoạch này trên cơ sở các kết quả thực hiện hằng năm về dự báo khí tượng thủy văn, nguồn nước, tổng lượng nước trữ được vào cuối mùa lũ, đầu mùa cạn của các hồ chứa quan trọng, có khả năng điều tiết, quy trình vận hành liên hồ chứa đã được Thủ tướng Chính phủ ban hành và thông tin, số liệu liên quan trên các sông liên tỉnh, liên quốc gia, các sông nội tỉnh bảo đảm việc phối hợp giữa các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương trên lưu vực.
g) Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương có liên quan xây dựng phương án phối hợp vận hành các hồ chứa thủy điện, thủy lợi thượng nguồn để chia sẻ nguồn nước cho hạ lưu và đề xuất Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, đàm phán, có ý kiến với quốc gia thượng nguồn nhằm bảo đảm quyền và lợi ích của Việt Nam trong trường hợp nguồn nước đến từ ngoài biên giới trong tháng 01 và tháng 02 hằng năm thiếu hụt từ 50% trở lên so với cùng kỳ trung bình nhiều năm.
h) Rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục các hồ thủy lợi, thủy điện trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình phải xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trong trường hợp cần thiết.
i) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực xây dựng phương án cải tạo phục hồi các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và các sông đang bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo phục hồi nguồn nước là các sông Nhuệ, Đáy, Bắc Hưng Hải và sông quan trọng khác.
k) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan kịp thời tổng hợp báo cáo, đề xuất tháo gỡ vướng mắc bất hợp lý trên thực tế (nếu có); thẩm định, tổng hợp, điều chỉnh, bổ sung, đưa ra khỏi danh mục các công trình khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước do các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có nhu cầu đề xuất trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch này, đề xuất Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo hoặc quyết định điều chỉnh.
l) Rà soát, bổ sung quy định về quản lý hồ, ao không được san lấp, lấn chiếm.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh hoặc đề xuất cấp thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi, và các quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác có khai thác, sử dụng nước phù hợp với Quy hoạch này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn và nâng cao khả năng trữ nước theo thiết kế của các hồ chứa thủy lợi; bảo vệ, phát triển, khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn trên lưu vực; lập, điều chỉnh quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi và công trình thủy lợi trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch này và các quy hoạch khác có liên quan.
c) Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của nước do thiên tai gây ra theo quy định pháp luật về đê điều và phòng, chống thiên tai.
d) Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong quản lý, vận hành công trình thủy lợi, công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, chuyển đổi sản xuất để sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Nghiên cứu các giải pháp, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và bền vững để khai thác tiết kiệm, hiệu quả nguồn nước trong tình trạng hạ thấp mực nước, lòng dẫn các sông trong vùng đồng bằng sông Hồng.
e) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo các đối tượng khai thác, sử dụng nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước trên lưu vực sông theo quy định.
g) Nâng cao năng lực, sử dụng hiệu quả công trình hiện có, tăng hiệu suất sử dụng nước, giảm thiệt hại về thiên tai do nước gây ra. Hoàn thành sửa chữa, nâng cấp các hồ chứa hư hỏng, xuống cấp, thiếu năng lực tích, trữ nước, chống lũ. Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp công trình đầu mối, hệ thống kênh, mương thủy lợi, công trình trữ nước phân tán hiện có gắn với xây dựng nông thôn mới đáp ứng yêu cầu phục vụ đa mục tiêu.
h) Xây dựng đề án hiện đại hóa hệ thống thủy lợi bảo đảm chủ động lấy nước không phụ thuộc vào việc xả nước của hồ thủy điện trong vụ Đông Xuân, chủ động điều tiết nước trong hệ thống thủy lợi cho các vùng canh tác lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản tập trung, kết hợp với phương thức canh tác tiên tiến và tiết kiệm nước.
i) Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn nghiên cứu, đề xuất giải pháp ứng phó với diễn biến hạ thấp mực nước trên các sông ở vùng đồng bằng sông Hồng. Có phương án chủ động lấy nước không phụ thuộc vào việc xả nước của hồ thủy điện, cải tạo, nâng cấp, nạo vét cửa lấy nước của các trạm bơm, cống, lắp đặt và vận hành trạm bơm dã chiến. Thực hiện xuống giống đồng loạt, tập trung theo từng vùng, từng địa phương phù hợp với khung thời vụ.
k) Xây dựng đề án chi trả dịch vụ rừng góp phần xóa đói giảm nghèo, cải thiện sinh kế cho người dân.
l) Triển khai thực hiện đồng bộ chính sách giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo cơ chế thị trường và lộ trình giảm dần sự bao cấp của Nhà nước.
m) Rà soát, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích xây dựng các loại hình trữ nước tại chỗ, cấp nước nhỏ lẻ phục vụ sinh hoạt trên cơ sở khả năng nguồn nước và lượng nước được phân bổ ở quy mô thôn, xóm, xã, huyện, tiểu vùng, vùng, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn hán, thiếu nước và xâm nhập mặn.
n) Xây dựng, trình ban hành quy định về quản lý nước sạch nông thôn và các văn bản hướng dẫn thực hiện tạo môi trường pháp lý thúc đẩy quá trình xã hội hóa cấp nước sinh hoạt nông thôn, rà soát bổ sung đơn vị cấp nước sạch cho mục đích bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm công bằng.
o) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình thủy lợi và hệ thống cấp nước nông thôn, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
p) Nghiên cứu hoàn thiện chính sách dịch vụ môi trường rừng, bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn phù hợp với thực tế quản lý. Xác định hiệu quả rừng phòng hộ đầu nguồn trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, sạt lở, lũ quét, lũ ống, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, kết hợp du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí và cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên các lưu vực sông Đà, Thao, Lô - Gâm.
q) Rà soát, điều chỉnh quy trình vận hành công trình thủy lợi phù hợp với khả năng nguồn nước, bảo đảm việc tiếp nước, tạo nguồn, đa mục tiêu, lưu thông dòng chảy không gây ứ đọng, ô nhiễm nguồn nước. Giai đoạn đến năm 2025, tập trung hoàn thiện quy trình vận hành các hệ thống công trình thủy lợi trên các sông Bắc Hưng Hải, Nhuệ, Đáy và Ngũ Huyện Khê.
3. Bộ Xây dựng
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước thải đô thị trên lưu vực phù hợp với Quy hoạch này; chỉ đạo xây dựng và thực hiện các giải pháp sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, giảm thiểu tỷ lệ thất thoát trong các hệ thống cấp nước đô thị theo thẩm quyền.
b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong hệ thống công trình cấp nước đô thị, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
c) Rà soát, bổ sung quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với công trình xây dựng, hạ tầng xây dựng bảo đảm việc tích trữ nước mưa, nâng cao năng lực tiêu thoát nước.
4. Bộ Công Thương
a) Tổ chức lập, điều chỉnh quy hoạch tổng thể về năng lượng và phát triển điện lực có khai thác, sử dụng nước phải xem xét, đánh giá, bảo đảm phù hợp với khả năng đáp ứng nguồn nước trên lưu vực sông Hồng - Thái Bình. Xây dựng đề án thí điểm xã hội hóa đầu tư cải tạo, nâng cấp công trình đầu mối cấp nước cho các ngành ở hạ du.
b) Tổ chức điều tra cơ bản khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong công nghiệp, thủy điện, hằng năm tổng hợp, gửi kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường để cập nhật, đồng thời xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả điều tra và tích hợp, chia sẻ cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và các địa phương theo quy định.
c) Chỉ đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các chủ hồ, đập thủy điện, nhất là các hồ thủy điện lớn nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tổ chức xây dựng, vận hành mạng quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng, đầu tư đồng bộ các giải pháp hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đáp ứng các yêu cầu vận hành liên hồ chứa nhằm điều tiết, vận hành hồ chứa theo thời gian thực, khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên nước.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm để thực hiện các chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư công để triển khai thực hiện Quy hoạch.
6. Bộ Tài chính trên cơ sở đề xuất của các bộ, cơ quan trung ương và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan trung ương để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Quy hoạch.
7. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy các giải pháp khoa học, công nghệ góp phần bảo đảm an ninh nguồn nước.
b) Nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ để chủ động ứng phó với thiên tai liên quan đến nước, tập trung vào các giải pháp khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại, thông minh phục vụ quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại và đề xuất giải pháp để phát triển, tạo nguồn nước mới (bao gồm giải pháp phát triển, bảo vệ rừng tạo nguồn sinh thủy tại chỗ), thu, tích trữ, chuyển nước, liên kết nguồn nước, bổ cập và khai thác nước dưới đất, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, an toàn.
8. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương có liên quan thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường nước trong hoạt động của lực lượng công an nhân dân, nhất là đối với các công trình khai thác, sử dụng nước đặc biệt quan trọng.
9. Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên lưu vực sông trong việc khai thác, sử dụng, bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra.
10. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lưu vực sông
a) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn về tài nguyên nước tổ chức lập nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra; đề xuất, bổ sung các công trình khai thác, sử dụng nước, phát triển tài nguyên nước vào quy hoạch tỉnh theo quy định.
b) Căn cứ điều kiện thực tế, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tại từng khu vực, đoạn sông cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ sung chức năng cơ bản của nguồn nước quy định tại khoản 1 Mục III Điều 1 Quyết định này phù hợp với thực tế và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
c) Chỉ đạo cơ quan chức năng tổ chức đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải các nguồn nước nội tỉnh, khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, lập hành lang bảo vệ nguồn nước; thu gom, xử lý nước thải đô thị trên địa bàn trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
d) Quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước trên lưu vực sông theo thẩm quyền, phù hợp chức năng nguồn nước, bảo đảm chất lượng nước và dòng chảy tối thiểu theo quy định.
đ) Tổ chức giám sát các đối tượng khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông thuộc phạm vi quản lý thực hiện các phương án điều hòa, phân bổ nguồn nước theo quy định.
e) Chỉ đạo lập, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa thủy điện, thủy lợi, ban hành danh mục các hồ, ao không được san lấp trên địa bàn thuộc thẩm quyền phù hợp với Quy hoạch này.
g) Xây dựng phương án khai thác, sử dụng nguồn nước dự phòng cấp cho sinh hoạt trong trường hợp xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước, hạn hán, thiếu nước. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc sử dụng các nguồn nước hiện có trên địa bàn bao gồm cả lượng nước trữ trong phần dung tích chết các hồ chứa để giải quyết các nhu cầu cấp nước để ứng phó, giảm thiểu thiệt hại trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước.
h) Triển khai các biện pháp bảo vệ, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra theo quy định.
i) Quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông, đặc biệt là các tuyến sông lớn đang làm suy thoái lòng dẫn, gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông và xâm nhập mặn, hạn chế khả năng lấy nước của các công trình lấy nước phù hợp với Quy hoạch này.
k) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phương án phân bổ kinh phí thực hiện Quy hoạch từ nguồn ngân sách địa phương cho các nội dung địa phương thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
l) Thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước trên phạm vi địa bàn theo phân cấp của Chính phủ và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
m) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Quy hoạch trên địa bàn, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, tổng hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
CHỨC NĂNG CƠ BẢN NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nguồn nước | Chiều dài | Vị trí | Chức năng | Mục tiêu chất lượng nước tối thiểu cần đạt được theo quy định tại QCVN 08-MT:2015/BTNMT | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Giai đoạn 2022 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||||
1 | Sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái | 125 | A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai | Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai | (1) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (2) Giao thông thủy (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 | Hạng B1 |
1.2 | Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ | 100 | Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai | Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng A2 |
1.3 | Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng | 92 | Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ | Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
1.4 | Đoạn sông Hồng 4: từ sau khi sông Đà đổ vào đến ranh giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ | 13 | Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ | Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
1.5 | Đoạn sông Hồng 5: từ sau ranh giới giữa tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội và tỉnh Phú Thọ đến trước khi phân lưu sang sông Đáy | 29 | Bạch Hạc, Việt Trì, Phú Thọ | Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
1.6 | Đoạn sông Hồng 6: từ sau phân lưu sang sông Đáy đến trước phân lưu sang sông Đuống | 24 | Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội | Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
1.7 | Đoạn sông Hồng 7: từ sau khi phân sang sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên | 24 | Nhật Tân, Tây Hồ, Hà Nội | Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du Iịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
1.8 | Đoạn sông Hồng 8: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hưng Yên đến phân lưu sang sông Luộc | 53 | Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên | Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
1.9 | Đoạn sông Hồng 9: từ sau phân lưu sông Hồng sang sông Luộc đến trước khi đổ ra biển | 91 | Đức Hợp, Kim Động, Hưng Yên | Giao Thiện, Giao Thủy, Nam Định | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
2 | Sông Lũng Pô | 38 | Nậm Xe, Phong Thổ, Lai Châu | A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
3 | Suối Nhu | 75 | Văn Bàn, Lào Cai | Bảo Thắng, Lào Cai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
4 | Ngòi Chán | 41 | Văn Bàn, Lào Cai | Văn Bàn, Lào Cai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
5 | Suối Nậm Tha | 54 | Nậm Có, Mù Cang Chải, Yên Bái | Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
6 | Ngòi Lao |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ | 53 | Cát Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái | Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
6.2 | Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng | 23 | Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái | Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
7 | Ngòi Giành | 54 | Nghĩa Tâm, Văn Chấn, Yên Bái | Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
8 | Sông Bứa |
|
|
|
|
|
|
8.1 | Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ | 27 | Tân Lang, Phù Yên, Sơn La | Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
8.2 | Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng | 90 | Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ | Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
9 | Suối Cơi | 23 | Mường Cơi, Phù Yên, Sơn La | Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
10 | Sông Đà |
|
|
|
|
|
|
10.1 | Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma | 23 | Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu | Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng A2 |
10.2 | Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt | 79 | Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu | Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
10.3 | Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức | 44 | Mường Mô, Mường Tè, Lai Châu | Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
10.4 | Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La | 51 | Sá Tổng, Mường Chà, Điện Biên | Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
10.5 | Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu | 80 | Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên | Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
10.6 | Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào | 73 | Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La | Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
10.7 | Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La | 64 | Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La | Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Sử dụng cho thủy điện (3) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 | Hạng A2 |
10.8 | Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội | 96 | Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình | Hợp Thành, thành phố Hòa Bình, Hòa Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
10.9 | Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng | 33 | Hợp Thành, Tp. Hòa Bình, Hòa Bình | Phong Vân, Ba Vì, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
11 | Suối Pa Ma | 20 | Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên | Sen Thượng, Mường Nhé, Điện Biên | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
12 | Sông Nậm Ma |
|
|
|
|
|
|
12.1 | Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | 43 | Chung Chải, Mường Nhé, Điện Biên | Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
12.2 | Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà | 32 | Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên | Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
13 | Suối Mo Phí | 47 | Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên | Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
14 | Sông Nậm Nhạt |
| Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên | Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu |
|
|
|
14.1 | Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | 114 | Nà Bủng, Nậm Pồ, Điện Biên | Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
14.2 | Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 14 | Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu | Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
15 | Sông Nậm Nhè |
|
|
|
|
|
|
15.1 | Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | 72 | Mường Nhé, Mường Nhé, Điện Biên | Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
15.2 | Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 24 | Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu | Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
16 | Suối Nậm Ngà | 38 | Tà Tổng, Mường Tè, Lai Châu | Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
17 | Suối Nậm Chà | 77 | Nậm Kè, Mường Nhé, Điện Biên | Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
18 | Suối Nậm Cơ | 27 | Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên | Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
19 | Sông Nậm Mu |
|
|
|
|
|
|
19.1 | Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát | 126 | Bản Giang, Tam Đường, Lai Châu | Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu | (1) Sử dụng cho thủy điện (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
19.2 | Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La | 26 | Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu | Chiềng Lao, Mường La, Sơn La | (1) Sử dụng cho thủy điện (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
19.3 | Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 30 | Chiềng Lao, Mường La, Sơn La | Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La | (1) Sử dụng cho thủy điện (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
20 | Suối Nậm Dê | 22 | Tam Đường, Lai Châu | Tam Đường, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
21 | Suối Nậm Sỏ | 40 | Tân Uyên, Lai Châu | Tân Uyên, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
22 | Suối Nậm Cộng | 33 | Cà Nàng, Quỳnh Nhai, Sơn La | Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
23 | Suối Nậm Mùa | 32 | Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La | Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
24 | Suối Nậm Mít | 38 | Than Uyên, Lai Châu | Than Uyên, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
25 | Suối Nậm Than | 26 | Hồ Bốn, Mù Cang Chải, Yên Bái | Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
26 | Suối Nậm Chi | 27 | Than Uyên, Lai Châu | Than Uyên, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
27 | Suối Nậm Phát | 21 | Chiềng Khay, Quỳnh Nhai, Sơn La | Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
28 | Sông Nậm Kim | 69 | Púng Luông, Mù Cang Chải, Yên Bái | Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
29 | Suối Nậm Mó | 39 | Lao Chải, Mù Cang Chải, Yên Bái | Khoen On, Than Uyên, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
30 | Suối Trai | 36 | Chế Tạo, Mù Cang Chải, Yên Bái | Chiềng Lao, Mường La, Sơn La | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
31 | Suối Chiến | 53 | Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái | Tạ Bú, Mường La, Sơn La | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
32 | Nậm Khắt | 26 | Nậm Khắt, Mù Cang Chải, Yên Bái | Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
33 | Ngòi Lạt |
|
|
|
|
|
|
33.1 | Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ | 17 | Cao Sơn, Đà Bắc, Hòa Bình | Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
33.2 | Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 20 | Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ | Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
34 | Phụ lưu số 64 (Suối Đầm Dài) | 25 | Phú Hộ, Phú Thọ, Phú Thọ | Ba Vì, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
35 | Sông Nậm Là | 41 | Thu Lũm, Mường Tè, Lai Châu | Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
36 | Sông Nậm Na | 90 | Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu | Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
37 | Sông Nậm Cúm | 41 | Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu | Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
38 | Suối Thèn Thầu Hồ | 23 | Mồ Sì San, Phong Thổ, Lai Châu | Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
39 | Sông Nậm Mức | 89 | Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên | Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
40 | Sông Nậm Chim | 93 | Phìn Hồ, Nậm Pồ, Điện Biên | Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
41 | Suối Sập Việt | 87 | Mộc Châu, Sơn La | Bắc Yên, Sơn La | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
42 | Suối So Lung | 22 | Chiềng Tương, Yên Châu, Sơn La | Tú Nang, Yên Châu, Sơn La | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
43 | Sông Lô |
|
|
|
|
|
|
43.1 | Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang | 111 | Thanh Thủy, Vị Xuyên, Hà Giang | TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho du lịch, dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
43.2 | Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm | 59 | TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang | Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
43.3 | Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy | 51 | Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang | Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng nước cho giao thông thủy (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
43.4 | Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc | 25 | Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang | Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng nước cho giao thông thủy (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
43.5 | Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng | 37 | Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc | Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng nước cho giao thông thủy (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
44 | Ngòi Sảo | 65 | Vị Xuyên, Hà Giang | Bắc Quang, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
45 | Ngòi Hi | 20 | Hữu Sản, Bắc Quang, Hà Giang | Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
46 | Sông Con | 86 | Xín Mần, Hà Giang | Bắc Quang, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
47 | Ngòi Kim | 38 | Khánh Thiện, Lục Yên, Yên Bái | Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
48 | Sông Miện | 69 | Bát Đại Sơn, Quản Bạ, Hà Giang | Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
49 | Sông Gâm |
|
|
|
|
|
|
49.1 | Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế | 42 | Cô Ba, Bảo Lạc, Cao Bằng | Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | A2 |
49.2 | Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng | 26 | Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng | Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang | (1) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
49.3 | Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang | 38 | Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang | Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang | (1) Sử dụng cho thủy điện (2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 | Hạng B1 |
49.4 | Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô | 116 | Thương Tân, Bắc Mê, Hà Giang | Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (4) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
50 | Sông Nho Quế |
|
|
|
|
|
|
50.1 | Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng | 60 | Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang | Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
50.2 | Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm | 14 | Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang | Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
51 | Sông Nhiệm | 49 | Đông Minh, Yên Minh, Hà Giang | Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
52 | Suối Ba Ta | 24 | Nam Cao, Bảo Lâm, Cao Bằng | Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
53 | Suối Pắc Nhúng | 22 | Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng | Quảng Lâm, Bảo Lâm, Cao Bằng | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
54 | Suối Nàm Vàng | 56 | Yên Thổ, Bảo Lâm, Cao Bằng | Côn Lôn, Na Hang, Tuyên Quang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
55 | Sông Năng |
|
|
|
|
|
|
55.1 | Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn | 90 | Sơn Lộ, Bảo Lạc, Cao Bằng | Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
55.2 | Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm | 27 | Nặm Màu, Ba Bể, Bắc Kạn | Na Hang, Na Hang, Tuyên Quang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
56 | Sông Khuổi Quãng | 42 | Yên Thượng, Chợ Đồn, Bắc Kạn | Yên Lập, Chiêm Hoá, Tuyên Quang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
57 | Ngòi Quẵng | 66 | Chiêm Hóa, Tuyên Quang | Chiêm Hóa, Tuyên Quang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
58 | Sông Chảy |
|
|
|
|
|
|
58.1 | Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai | 72 | Hồ Thầu, Hoàng Su Phì, Hà Giang | Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
58.2 | Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái | 128 | Sán Chải, Bắc Hà, Lào Cai | TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Sử dụng cho thủy điện (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
58.3 | Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ | 82 | TV. Bảo Yên, Việt Tiến, Bảo Yên, Lào Cai | Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng cho thủy điện (5) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
58.4 | Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới 03 tỉnh Yên Bái và tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô | 21 | Hán Đà, Yên Bình, Yên Bái | Đoan Hùng, Đoan Hùng, Phú Thọ | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Sử dụng nước cho giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
59 | Sông Bắc Cuông | 35 | Bảo Yên, Lào Cai | Bảo Yên, Lào Cai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 | Hạng B1 |
60 | Ngòi Thâu | 20 | Nà Khương, Quang Bình, Hà Giang | Xuân Thượng, Bảo Yên, Lào Cai | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
61 | Suối Đỏ | 25 | Bản Máy, Hoàng Su Phì, Hà Giang | Bản Díu, Xín Mần, Hà Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
62 | Sông Phó Đáy |
|
|
|
|
|
|
62.1 | Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang | 44 | Ngọc Phái, Chợ Đồn, Bắc Kạn | Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
62.2 | Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc | 99 | Bình Chung, Chợ Đồn, Bắc Kạn | Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
62.3 | Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô | 45 | Sơn Nam, Sơn Dương, Tuyên Quang | Sơn Đông, Lập Thạch, Vĩnh Phúc | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
63 | Sông Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
63.1 | Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên | 117 | Phương Viên, Chợ Đồn, Bắc Kạn | Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ (5) Sử dụng cho thủy điện | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
63.2 | Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công | 109 | Văn Lang, Đồng Hỷ, Thái Nguyên | Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
63.3 | Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ | 15 | Thuận Thành, Phổ Yên, Thái Nguyên | Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
63.4 | Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lô đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê | 23 | Việt Long, Sóc Sơn, Hà Nội | Văn An, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
63.5 | Đoạn sông Thái Bình 5: từ sau khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê đến trước khi sông Thương đổ vào sông Thái Bình | 44 | Văn An, Bắc Ninh, Bắc Ninh | Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
63.6 | Đoạn sông Thái Bình 6: từ sau khi sông Thương đổ vào sông Thái Bình đến trước khi sông Luộc đổ vào sông Thái Bình | 69 | Phả Lại, Chí Linh, Hải Dương | TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
63.7 | Đoạn sông Thái Bình 7: từ sau khi sông Luộc đổ vào sông Thái Bình đến trước khi đổ ra Biển | 34 | TT. Tiên Lãng, Tiên Lãng, Hải Phòng | Thụy Trường, Thái Thụy, Thái Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
64 | Sông Chợ Chu | 45 | Thanh Định, Định Hoá, Thái Nguyên | Chợ Mới, Chợ Mới, Bắc Kạn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
65 | Sông Công | 105 | Thanh Định, Định Hoá, Thái Nguyên | Trung Giã, Sóc Sơn, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
66 | Sông Cà Lồ |
|
|
|
|
|
|
66.1 | Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP.Hà Nội | 30 | Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc | Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
66.2 | Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình | 58 | Tân Dân, Sóc Sơn, Hà Nội | Tam Giang, Yên Phong, Bắc Ninh | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
67 | Phụ lưu số 3 sông Cà Lồ | 26 | Nguyệt Đức, Yên Lạc, Vĩnh Phúc | Sơn Lôi, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
68 | Sông Thương |
|
|
|
|
|
|
68.1 | Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang | 77 | Vân Thủy, Chi Lăng, Lạng Sơn | Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
68.2 | Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam | 78 | Minh Hòa, Hữu Lũng, Lạng Sơn | Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
68.3 | Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình | 11 | Trí Yên, Yên Dũng, Bắc Giang | Đồng Phúc, Yên Dũng, Bắc Giang. | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
69 | Sông Hóa |
|
|
|
|
|
|
69.1 | Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang | 18 | Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn | Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
69.2 | Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương | 29 | Quan Sơn, Chi Lăng, Lạng Sơn | Chi Lăng, Chi Lăng, Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
70 | Suối Vực Ngướm | 33 | Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn | Tân Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
71 | Sông Trung |
|
|
|
|
|
|
71.1 | Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn | 36 | Vũ Lễ, Bắc Sơn, Lạng Sơn | Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
71.2 | Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương | 35 | Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên | Đồng Tân, Hữu Lũng, Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
72 | Sông Bậu | 36 | Tân Hương, Bắc Sơn, Lạng Sơn | Bình Long, Võ Nhai, Thái Nguyên | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
73 | Sông Sỏi | 48 | Hợp Tiến, Đồng Hỷ, Thái Nguyên | Bố Hạ, Yên Thế, Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
74 | Ngòi Phú Khê | 34 | Yên Thế, Bắc Giang | Tân Yên, Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
75 | Sông Lục Nam |
|
|
|
|
|
|
75.1 | Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang | 67 | Lợi Bác, Lộc Bình, Lạng Sơn | Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
75.2 | Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương | 133 | Lâm Ca, Đình Lập, Lạng Sơn | Đức Giang, Yên Dũng, Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
76 | Sông Đinh Đèn |
|
|
|
|
|
|
76.1 | Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang | 44 | Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn | Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
76.2 | Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương | 55 | Sa Lý, Lục Ngạn, Bắc Giang | Yên Định, Sơn Động, Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
77 | Suối Làng Nõn | 33 | Hữu Kiên, Chi Lăng, Lạng Sơn | Cấm Sơn, Lục Ngạn, Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
78 | Suối Cầm | 35 | Ái Quốc, Lộc Bình, Lạng Sơn | Đại Sơn, Sơn Động, Bắc Giang | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
79 | Sông Ngũ Huyện Khê | 34 | Đông Hội, Đông Anh, Hà Nội | Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh |
|
|
|
79.1 | Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 1: từ cống lấy nước sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh | 10 | Ngọc Thụy, Long Biên, Hà Nội | Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
79.2 | Đoạn sông Ngũ Huyện Khê 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình | 24 | Dục Tú, Đông Anh, Hà Nội | Hòa Long, Bắc Ninh, Bắc Ninh | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 | Hạng B1 |
80 | Sông Đuống |
|
|
|
|
|
|
80.1 | Đoạn sông Đuống 1: từ vị trí phân lưu sông Hồng vào sông Đuống đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh | 23 | Tàm Xá, Đông Anh, Hà Nội | Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
80.2 | Đoạn sông Đuống 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Bắc Ninh đến trước nhập lưu sông Thái Bình | 39 | Lệ Chi, Gia Lâm, Hà Nội | Cao Đức, Gia Bình, Bắc Ninh | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
81 | Sông Đáy |
|
|
|
|
|
|
81.1 | Đoạn sông Đáy 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu với sông Bùi | 77 | Trung Châu, Đan Phượng, Hà Nội | Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
81.2 | Đoạn sông Đáy 2: từ sau nhập lưu sông Bùi đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam | 44 | TV. Ba Thá, Phúc Lâm, Mỹ Đức, Hà Nội | Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy | Hạng B1 | Hạng B1 |
81.3 | Đoạn sông Đáy 3: từ sau ranh giới TP Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình | 50 | Tân Sơn, Kim Bảng, Hà Nam | Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy | Hạng B1 | Hạng B1 |
81.4 | Đoạn sông Đáy 4: từ ranh giới tỉnh Hà Nam với tỉnh Ninh Bình đến trước sông Đào nhập lưu vào sông Đáy | 38 | Thanh Hải, Thanh Liêm, Hà Nam | Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy | Hạng B1 | Hạng B1 |
81.5 | Đoạn sông Đáy 5: từ sau sông Đào nhập lưu vào sông Đáy đến trước khi đổ ra biển | 41 | Khánh Tiên, Yên Khánh, Ninh Bình | Kim Đông, Kim Sơn, Ninh Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
82 | Sông Nhuệ |
|
|
|
|
|
|
82.1 | Đoạn sông Nhuệ 1: từ phân lưu sông Hồng vào sông Nhuệ đến ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam | 62 | Xuân Phương, Bắc Từ Liêm, Hà Nội | Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy | Hạng B1 | Hạng B1 |
82.2 | Đoạn sông Nhuệ 2: từ sau ranh giới TP. Hà Nội với tỉnh Hà Nam đến trước nhập lưu với sông Đáy | 13 | Duy Hải, Duy Tiên, Hà Nam | Phù Vân, Phủ Lý, Hà Nam | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (3) Giao thông thủy | Hạng B1 | Hạng B1 |
83 | Sông Tích |
|
|
|
|
|
|
83.1 | Đoạn sông Tích 1: từ thượng nguồn đến hồ Suối Hai | 16 | Ba Vì, Hà Nội | Thụy An, Ba Vì, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
83.2 | Đoạn sông Tích 2: từ sau hồ Suối Hai đến trước nhập lưu với sông Bùi | 32 | Thụy An, Ba Vì, Hà Nội | Tích Giang, Phúc Thọ, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
84 | Sông Bùi |
|
|
|
|
|
|
84.1 | Đoạn sông Bùi 1: từ thượng nguồn đến trước nhập lưu với sông Con | 69 | Ba Vì, Hà Nội | Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
84.2 | Đoạn sông Bùi 2: từ sau nhập lưu với sông Con đến trước nhập lưu với sông Đáy | 22 | Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội | Chương Mỹ, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
85 | Sông Cầu Đầm | 27 | Quang Tiến, Hòa Bình, Hòa Bình | Trạch Mỹ Lộc, Phúc Thọ, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
86 | Sông Con | 32 | Cao Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình | Thủy Xuân Tiên, Chương Mỹ, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
87 | Sông Bến Gò | 22 | Liên Sơn, Lương Sơn, Hòa Bình | Tốt Động, Chương Mỹ, Hà Nội | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
88 | Sông Hoàng Long | 24 | Nho Quan, Ninh Bình | Gia Viễn, Ninh Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
89 | Sông Lạng | 31 | Lạc Lương, Yên Thủy, Hòa Bình | Gia Minh, Gia Viễn, Ninh Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
90 | Sông Bôi |
|
|
|
|
|
|
90.1 | Đoạn sông Bôi 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình | 110 | Độc Lập, Hòa Bình, Hòa Bình | Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
90.2 | Đoạn sông Bôi 2: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Ninh Bình đến trước nhập lưu với sông Hoàng Long | 17 | Yên Bồng, Lạc Thủy, Hòa Bình | Gia Thịnh, Gia Viễn, Ninh Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Cấp nước cho du lịch, dịch vụ | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
91 | Sông Can Bầu | 31 | Thống Nhất, Lạc Thủy, Hòa Bình | Gia Thủy, Nho Quan, Ninh Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
92 | Sông Kinh Thầy | 50 | Nhân Huệ, Chí Linh, Hải Dương | Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
93 | Sông Đông Mai | 28 | Hoàng Hoa Thám, Chí Linh, Hải Dương | Văn Đức, Chí Linh, Hải Dương | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
94 | Sông Kinh Môn | 45 | Đồng Lạc, Chí Linh, Hải Dương | Minh Hòa, Kinh Môn, Hải Dương | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
95 | Sông Văn Dương | 21 | Thanh Lang, Thanh Hà, Hải Dương | Kim Tân, Kim Thành, Hải Dương | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy | Hạng B1 | Hạng B1 |
96 | Sông Bạch Đằng (sông Đá Vách) | 52 | Hoành Sơn, Kinh Môn, Hải Dương | Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
97 | Sông Lạch Tray | 49 | Thanh Quang, Thanh Hà, Hải Dương | Tràng Cát, Hải An, Hải Phòng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
98 | Sông Bạ Mưu | 22 | Bình Dân, Kim Thành, Hải Dương | An Hoà, An Dương, Hải Phòng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
99 | Sông Văn Úc | 68 | Thanh Xuân, Thanh Hà, Hải Dương | Đại Hợp, Kiến Thụy, Hải Phong | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
100 | Sông Kẻ Sặt | 31 | Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên | Ngọc Châu, Hải Dương, Hải Dương | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy | Hạng B1 | Hạng B1 |
101 | Sông Cẩm Giàng | 26 | Ngũ Thái, Thuận Thành, Bắc Ninh | Cẩm Phúc, Cẩm Giàng, Hải Dương | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy | Hạng B1 | Hạng B1 |
102 | Sông Bắc Hưng Hải | 35 | Xuân Quan, Văn Giang, Hưng Yên | Ngọc Lâm, Mỹ Hào, Hưng Yên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
103 | Sông Thiên Đức | 20 | Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội | Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
104 | Sông Luộc | 70 | Tân Hưng, Tiên Lữ, Hưng Yên | Giang Biên, Vĩnh Bảo, Hải Phòng; | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
105 | Sông Cửu An | 33 | Phù Ủng, Ân Thi, Hưng Yên | Hồng Phong, Thanh Miện, Hải Dương | (1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (2) Giao thông thủy | Hạng B1 | Hạng B1 |
106 | Sông Hoá | 38 | An Khê, Quỳnh Phụ, Thái Bình | Trấn Dương, Vĩnh Bảo, Hải Phòng | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
107 | Sông Sắt | 39 | Đồng Du, Bình Lục, Hà Nam | Yên Trị, Ý Yên, Nam Định | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
108 | Sông Châu Giang | 48 | Chuyên Ngoại, Duy Tiên, Hà Nam | Hòa Hậu, Lý Nhân, Hà Nam | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
109 | Sông Nông Giang | 25 | Phú Yên, Phú Xuyên, Hà Nội | Yên Nam, Duy Tiên, Hà Nam | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
110 | Sông Trà Lý | 66 | Xã Hồng Lý, Vũ Thư, Thái Bình | Thái Đô, Thái Thụy, Thái Bình | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
111 | Sông Ninh Cơ | 54 | Trực Chính, Trực Ninh, Nam Định | Nghĩa Thắng, Nghĩa Hưng, Nam Định | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
112 | Sông Đào | 33 | Nam Phong, Nam Định, Nam Định | Yên Nhân, Ý Yên, Nam Định | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
113 | Sông Cầm | 41 | Thượng Yên Công, Uông Bí, Quảng Ninh | Kim Sơn, Đông Triều, Quảng Ninh | (1) Cấp nước cho sinh hoạt (2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (3) Cấp nước cho sản xuất công nghiệp (4) Giao thông thủy | Hạng B1 (Hạng A2 trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt) | Hạng A2 |
LƯỢNG NƯỚC CÓ THỂ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ NGƯỠNG GIỚI HẠN KHAI THÁC ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo vùng quy hoạch
TT | Vùng quy hoạch | Lượng nước có thể khai thác, sử dụng (triệu m3) | ||||
Nước dưới đất | Nước mặt | Nước mặt | Tổng lượng nước | Tổng lượng nước | ||
(1) | (2) | (3) | (4) = (1) + (2) | (5) = (1) + (3) | ||
| Toàn vùng quy hoạch | 7.130 | 126.800 | 95.080 | 133.930 | 102.210 |
I | Lưu vực sông Đà | 1810 | 55.590 | 43.090 | 57.400 | 44.900 |
II | Lưu vực sông Thao | 550 | 22.700 | 15.830 | 23.250 | 16.380 |
III | Lưu vực sông Lô - Gâm | 800 | 32.540 | 24.760 | 33.340 | 25.560 |
IV | Lưu vực sông Cầu - Thương | 360 | 9.020 | 6.650 | 9.380 | 7.010 |
V | Vùng đồng bằng sông Hồng | 3610 | 6.950 | 4.750 | 10.560 | 8.360 |
2. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tháng ứng với các tần suất nước đến theo vùng quy hoạch
TT | Vùng quy hoạch | Tần suất | Lượng nước có thể khai thác theo tháng (triệu m3) | Cả năm | |||||||||||
I | II | III | IV | V | VI | VII | VIII | IX | X | XI | XII | ||||
| Toàn vùng quy hoạch | 50% | 4.266 | 3.582 | 4227 | 3.552 | 9.144 | 13.334 | 24.579 | 23.126 | 20.480 | 14.691 | 7.734 | 5.215 | 133.930 |
85% | 3.232 | 2.721 | 3.219 | 2.705 | 7.030 | 10.203 | 18.898 | 17.706 | 15.548 | 11.173 | 5.820 | 3.954 | 102.210 | ||
I | Lưu vực sông Đà | 50% | 1.601 | 1.201 | 964 | 741 | 3.291 | 3.284 | 12.205 | 13.775 | 9.892 | 5.880 | 2.562 | 2.004 | 57.400 |
85% | 1.252 | 939 | 754 | 580 | 2.574 | 2.568 | 9.547 | 10.776 | 7.738 | 4.600 | 2.004 | 1.568 | 44.900 | ||
II | Lưu vực sông Thao | 50% | 1.107 | 783 | 650 | 483 | 402 | 1.067 | 2.105 | 3.962 | 5.107 | 3.493 | 2.648 | 1.443 | 23.250 |
85% | 780 | 552 | 458 | 340 | 283 | 752 | 1.483 | 2.791 | 3.598 | 2.461 | 1.865 | 1.016 | 16.380 | ||
III | Lưu vực sông Lô - Gâm | 50% | 1.111 | 1.327 | 2.093 | 1.915 | 3.909 | 5.062 | 6.445 | 3.181 | 3.086 | 2.517 | 1.622 | 1.072 | 33.340 |
85% | 851 | 1.018 | 1.604 | 1.469 | 2.997 | 3.881 | 4.942 | 2.439 | 2.366 | 1.929 | 1.243 | 822 | 25.560 | ||
IV | Lưu vực sông Cầu - Thương | 50% | 108 | 45 | 208 | 212 | 1.022 | 2.319 | 2.330 | 1.077 | 1.114 | 745 | 118 | 82 | 9 380 |
85% | 80 | 34 | 155 | 158 | 763 | 1.734 | 1.742 | 806 | 832 | 556 | 87 | 62 | 7.010 | ||
V | Vùng đồng bằng sông Hồng | 50% | 339 | 225 | 312 | 200 | 521 | 1.602 | 1.493 | 1.131 | 1.282 | 2.056 | 784 | 614 | 10.560 |
85% | 268 | 179 | 247 | 159 | 412 | 1.268 | 1.183 | 895 | 1.015 | 1.627 | 621 | 486 | 8.360 |
3. Lượng nước giới hạn khai thác đối với từng sông, đoạn sông
TT | Đoạn sông | Chiều dài (km) | Ngưỡng giới hạn khai thác (triệu m3) |
1 | Sông Hồng |
|
|
1.1 | Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái | 125 | 1.583 |
1.2 | Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ | 100 | 725 |
1.3 | Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng | 92 | 245 |
2 | Sông Lũng Pô | 38 | 59 |
3 | Suối Nhu | 75 | 114 |
4 | Ngòi Chán | 41 | 4 |
5 | Nậm Tha | 54 | 7 |
6 | Ngòi Lao | 76 |
|
6.1 | Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ | 53 | 14 |
6.2 | Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng | 23 | 36 |
7 | Ngòi Giành | 54 | 13 |
8 | Sông Bứa | 117 |
|
8.1 | Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ | 27 | 28 |
8.2 | Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng | 90 | 289 |
9 | Suối Cơi | 23 | 8 |
10 | Sông Đà |
|
|
10.1 | Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma | 23 | 3.339 |
10.2 | Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt | 79 | 2.194 |
10.3 | Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức | 44 | 1.796 |
10.4 | Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La | 51 | 1.914 |
10.5 | Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu | 80 | 2.219 |
10.6 | Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào | 73 | 2.182 |
10.7 | Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La | 64 | 2.317 |
10.8 | Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội | 96 | 2.726 |
10.9 | Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng | 33 | 2.911 |
11 | Suối Pa Ma | 20 | 25 |
12 | Nậm Ma | 75 |
|
12.1 | Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | 43 | 92 |
12.2 | Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà | 32 | 171 |
13 | Suối Mo Phí | 47 | 39 |
14 | Sông Nậm Nhạt | 128 |
|
14.1 | Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | 114 | 525 |
14.2 | Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 14 | 531 |
15 | Sông Nậm Nhè | 96 |
|
15.1 | Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | 72 | 117 |
15.2 | Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 24 | 117 |
16 | Sông Nậm Ngà | 38 | 33 |
17 | Sông Nậm Chà | 77 | 81 |
18 | Sông Nậm Cơ | 27 | 29 |
19 | Sông Nậm Mu | 181 |
|
19.1 | Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát | 126 | 736 |
19.2 | Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La | 26 | 728 |
19.3 | Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 30 | 907 |
20 | Nậm Dê | 22 | 76 |
21 | Nậm Sỏ | 40 | 54 |
22 | Nậm Cộng | 33 | 17 |
23 | Nậm Mùa | 32 | 15 |
24 | Nậm Mít | 38 | 49 |
25 | Nậm Than | 26 | 31 |
26 | Nậm Chi | 27 | 11 |
27 | Nậm Phát | 21 | 9 |
28 | Nậm Kim | 69 | 122 |
29 | Nậm Mó | 39 | 39 |
30 | Suối Trai | 36 | 63 |
31 | Suối Chiến | 53 | 108 |
32 | Nậm Khắt | 26 | 25 |
33 | Ngòi Lạt | 37 |
|
33.1 | Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ | 17 | 22 |
33.2 | Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 20 | 43 |
34 | Nậm Là | 41 | 435 |
35 | Nậm Na | 90 | 1.589 |
36 | Nậm Cúm | 41 | 29 |
37 | Suối Thèn Thầu Hồ | 23 | 11 |
38 | Nậm Mức | 89 | 496 |
39 | Nậm Chim | 93 | 57 |
40 | Suối Sập Việt | 87 | 132 |
41 | Suối So Lung | 22 | 15 |
42 | Sông Lô | 283 |
|
42.1 | Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang | 111 | 1.251 |
42.2 | Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm | 59 | 1.543 |
42.3 | Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy | 51 | 1.796 |
42.4 | Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc | 25 | 1.919 |
42.5 | Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng | 37 | 2.103 |
43 | Ngòi Sảo | 65 | 55 |
44 | Ngòi Hi | 20 | 36 |
45 | Sông Con | 86 | 553 |
46 | Ngòi Kim | 38 | 53 |
47 | Sông Miện | 69 | 30 |
48 | Sông Gâm | 222 |
|
48.1 | Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế | 42 | 670 |
48.2 | Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng | 26 | 781 |
48.3 | Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang | 38 | 943 |
48.4 | Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô | 116 | 1.437 |
49 | Sông Nho Quế | 74 | 0 |
49.1 | Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng | 60 | 294 |
49.2 | Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm | 14 | 112 |
50 | Sông Nhiệm | 49 | 52 |
51 | Suối Ba Ta | 24 | 5 |
52 | Suối Pắc Nhúng | 22 | 6 |
53 | Suối Nàm Vàng | 56 | 13 |
54 | Sông Năng | 117 |
|
54.1 | Đoạn sông Năng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn | 90 | 85 |
54.2 | Đoạn sông Năng 2: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Bắc Kạn đến trước khi nhập lưu với sông Gâm | 27 | 81 |
55 | Khuổi Quãng | 42 | 9 |
56 | Ngòi Quẵng | 66 | 19 |
57 | Sông Chảy | 303 |
|
57.1 | Đoạn sông Chảy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai | 72 | 588 |
57.2 | Đoạn sông Chảy 2: từ ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Lào Cai đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái | 128 | 775 |
57.3 | Đoạn sông Chảy 3: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ | 82 | 989 |
57.4 | Đoạn sông Chảy 4: từ ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Lô | 21 | 1.049 |
58 | Sông Bắc Cuông | 35 | 19 |
59 | Ngòi Thâu | 20 | 6 |
60 | Suối Đỏ | 25 | 18 |
61 | Sông Phó Đáy | 188 |
|
61.1 | Đoạn sông Phó Đáy 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang | 44 | 85 |
61.2 | Đoạn sông Phó Đáy 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Tuyên Quang đến ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc | 99 | 277 |
61.3 | Đoạn sông Phó Đáy 3: từ ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập vào sông Lô | 45 | 364 |
62 | Sông Thái Bình |
|
|
62.1 | Đoạn sông Thái Bình 1: từ thượng nguồn đến đến ranh giới tỉnh Bắc Kạn với tỉnh Thái Nguyên | 117 | 36 |
62.2 | Đoạn sông Thái Bình 2: từ ranh giới tỉnh Bắc Kạn - Thái Nguyên đến đến trước khi nhập với sông Công | 109 | 49 |
62.3 | Đoạn sông Thái Bình 3: sau khi nhập lưu với sông Công đến trước khi nhập với sông Cà Lồ | 15 | 494 |
62.4 | Đoạn sông Thái Bình 4: từ sau khi nhập lưu với sông Cà Lồ đến trước khi nhập lưu với sông Ngũ Huyện Khê | 23 | 541 |
63 | Sông Chợ Chu | 45 | 38 |
64 | Sông Công | 105 | 106 |
65 | Sông Cà Lồ | 88 |
|
65.1 | Đoạn sông Cà Lồ 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội | 30 | 63 |
65.2 | Đoạn sông Cà Lồ 2: từ ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc với TP. Hà Nội đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình | 58 | 152 |
66 | Sông Thương | 166 |
|
66.1 | Đoạn sông Thương 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang | 77 | 29 |
66.2 | Đoạn sông Thương 2: từ ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu với sông Lục Nam | 78 | 38 |
66.3 | Đoạn sông Thương 3: sau nhập lưu với sông Lục Nam đến trước nhập lưu vào sông Thái Bình | 11 | 235 |
67 | Sông Hóa | 47 |
|
67.1 | Đoạn sông Hóa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang | 18 | 6 |
67.2 | Đoạn sông Hóa 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương | 29 | 35 |
68 | Suối Vực Ngướm | 33 | 5 |
69 | Sông Trung | 71 |
|
69.1 | Đoạn sông Trung 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn | 36 | 99 |
69.2 | Đoạn sông Trung 2: từ sau ranh giới tỉnh Thái Nguyên với tỉnh Lạng Sơn đến trước nhập lưu vào sông Thương | 35 | 192 |
70 | Sông Bậu | 36 | 77 |
71 | Sông Sỏi | 48 | 42 |
72 | Ngòi Phú Khê | 34 | 18 |
73 | Sông Lục Nam | 200 |
|
73.1 | Đoạn sông Lục Nam 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang | 67 | 127 |
73.2 | Đoạn sông Lục Nam 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương | 133 | 315 |
74 | Sông Đinh Đèn | 99 |
|
74.1 | Đoạn sông Đinh Đèn 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang | 44 | 42 |
74.2 | Đoạn sông Đinh Đèn 2: từ sau ranh giới tỉnh Lạng Sơn với tỉnh Bắc Giang đến trước nhập lưu vào sông Thương | 55 | 86 |
75 | Suối Làng Nõn | 33 | 15 |
76 | Suối Cầm | 35 | 27 |
4. Lượng nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng và ngưỡng giới hạn khai thác
TT | Vùng quy hoạch | Có thể khai thác | Đang khai thác | Còn có thể khai thác | Khả năng khai thác tối đa của giếng |
| Toàn vùng quy hoạch | 5.976 | 1.008 | 4.968 |
|
1 | Lưu vực sông Đà | 1.805 | 51,85 | 1.754 |
|
| Các tầng chứa nước lỗ hổng | 36 | 0,004 | 36 | - |
| Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat | 339 | 18,57 | 321 | - |
| Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên | 1.430 | 33,28 | 1.396 | 150 |
2 | Lưu vực sông Thao | 549 | 51,15 | 498 |
|
| Các tầng chứa nước lỗ hổng | 82 | 24,44 | 58 | - |
| Tầng chứa nước neogen | 13 | 3,23 | 9 | 60 |
| Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat | 28 | 0,00 | 28 | - |
| Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên | 427 | 23,47 | 403 | - |
3 | Lưu vực sông Lô - Gâm | 796 | 113,45 | 682 |
|
| Các tầng chứa nước lỗ hổng | 50 | 25,18 | 24 | - |
| Tầng chứa nước neogen | 10 | 5,02 | 5 | 20 |
| Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat | 183 | 28,50 | 154 | - |
| Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên | 554 | 54,75 | 499 | - |
4 | Lưu vực sông Cầu - Thương | 359 | 123,80 | 235 |
|
| Các tầng chứa nước lỗ hổng | 96 | 56,41 | 39 | - |
| Các tầng chứa nước trong các thành tạo Cacbonat | 84 | 65,30 | 19 | - |
| Các tầng chứa nước trong các thành tạo lục nguyên | 179 | 2,07 | 177 | - |
5 | Vùng đồng bằng sông Hồng | 2.466 | 667,60 | 1.799 |
|
| Tầng chứa nước qh | 871 | 276,30 | 595 | 500 |
| Tầng chứa nước qp | 1.595 | 391,30 | 1.204 | 4.000 |
5. Lượng nước có thể khai thác, sử dụng theo tỉnh
TT | Tỉnh, thành phố | Tổng lượng nước | Lượng nước mặt (P85%) | Lượng nước dưới đất | Lưu vực sông Đà | Lưu vực sông Thao | Lưu vực sông Lô - Gâm | Lưu vực sông Cầu - Thương | Đồng bằng sông Hồng | |||||
Nước mặt | Nước dưới đất | Nước mặt | Nước dưới đất | Nước mặt | Nước dưới đất | Nước mặt | Nước dưới đất | Nước mặt | Nước dưới đất | |||||
1 | Lào Cai | 14.573 | 14.044 | 529 | - | - | 11.572 | 333 | 2.472 | 197 | - | - | - | - |
2 | Yên Bái | 5.432 | 4.549 | 884 | 636 | 111 | 2.648 | 573 | 1.265 | 199 | - | - | - | - |
3 | Phú Thọ | 3.176 | 2.322 | 854 | 297 | - | 1.490 | 737 | 536 | 117 | - | - | - | - |
4 | Sơn La | 8.860 | 6.906 | 1.954 | 6.785 | 1.894 | 121 | 61 | - | - | - | - | - | - |
5 | Điện Biên | 21.028 | 20.064 | 964 | 20.064 | 964 | - | - | - | - | - | - | - | - |
6 | Lai Châu | 16.064 | 14.019 | 2.045 | 14.019 | 2.045 | - | - | - | - | - | - | - | - |
7 | Hòa Bình | 2.719 | 2.369 | 350 | 1.198 | 159 | - | 191 | - | - | - | - | 1.171 | - |
8 | Hà Nội | 4.872 | 1.300 | 3.572 | 70 | - | - | - | - | - | 214 | 807 | 1.016 | 2.765 |
9 | Hà Giang | 11.265 | 10.351 | 914 | - | - | - | - | 10.351 | 914 | - | - | - | - |
10 | Tuyên Quang | 6.206 | 5.395 | 811 | - | - | - | - | 5.395 | 811 | - | - | - | - |
11 | Cao Bằng | 3.288 | 3.071 | 217 | - | - | - | - | 3.071 | 217 | - | - | - | - |
12 | Bắc Kạn | 2.544 | 2.205 | 340 | - | - | - | - | 1.512 | 203 | 692 | 248 | - | - |
13 | Vĩnh Phúc | 1.744 | 1.073 | 671 | - | - | - | - | 500 | 182 | 438 | 671 | 135 | - |
14 | Thái Nguyên | 2.586 | 2.198 | 388 | - | - | - | - | - | - | 2.198 | 388 | - | - |
15 | Bắc Giang | 2.225 | 1.822 | 403 | - | - | - | - | - | - | 1.822 | 403 | - | - |
16 | Lạng Sơn | 1.438 | 1.234 | 204 | - | - | - | - | - | - | 1.234 | 204 | - | - |
17 | Hải Dương | 832 | 443 | 388 | - | - | - | - | - | - | 37 | 388 | 407 | - |
18 | Ninh Bình | 668 | 352 | 316 | - | - | - | - | - | - | - | - | 352 | 316 |
19 | Quảng Ninh | 370 | 297 | 73 | - | - | - | - | - | - | - | 73 | 297 | - |
20 | Hà Nam | 169 | 94 | 76 | - | - | - | - | - | - | - | - | 94 | 76 |
21 | Nam Định | 870 | 382 | 488 | - | - | - | - | - | - | - | - | 382 | 488 |
22 | Bắc Ninh | 926 | 81 | 846 | - | - | - | - | - | - | - | 846 | 81 | - |
23 | Hưng Yên | 488 | 29 | 459 | - | - | - | - | - | - | - | 459 | 29 | - |
24 | Thái Bình | 616 | 236 | 379 | - | - | - | - | - | - | - | 379 | 236 | - |
25 | Hải Phòng | 716 | 546 | 170 | - | - | - | - | - | - | - | 170 | 546 | - |
DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Đoạn sông | Chiều dài (km) | Vị trí quy định dòng chảy tối thiểu | Vị trí địa lý (xã, huyện, tỉnh) | Dòng chảy tối thiểu (m3/s) |
1 | Sông Hồng |
|
|
|
|
1.1 | Đoạn sông Hồng 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái | 125 | Ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái | Bảo Hà, Bảo Yên, Lào Cai | 68,9 |
1.2 | Đoạn sông Hồng 2: từ ranh giới tỉnh Lào Cai với tỉnh Yên Bái đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ | 100 | Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ | Đan Thượng, Hạ Hòa, Phú Thọ | 105,3 |
1.3 | Đoạn sông Hồng 3: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng | 92 | Trước khi sông Đà đổ vào sông Hồng | Vĩnh Lại, Lâm Thao, Phú Thọ | 129 |
2 | Sông Lũng Pô | 38 | Sông Lũng Pô trước nhập lưu vào sông Hồng | A Mú Sung, Bát Xát, Lào Cai | 0,41 |
3 | Suối Nhu | 75 | Suối Nhu trước nhập lưu vào sông Hồng | Bảo Thắng, Lào Cai | 3,85 |
4 | Ngòi Chán | 41 | Ngòi Chán trước nhập lưu vào suối Nhu | Văn Bàn, Lào Cai | 1,4 |
5 | Suối Nậm Tha | 54 | Nậm Tha trước nhập lưu vào Ngòi Chán | Chiềng Ken, Văn Bàn, Lào Cai | 0,85 |
6 | Ngòi Lao |
|
|
|
|
6.1 | Đoạn Ngòi Lao 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ | 53 | Ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ | Chấn Thịnh, Văn Chấn, Yên Bái | 2,16 |
6.2 | Đoạn Ngòi Lao 2: từ sau ranh giới tỉnh Yên Bái với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng | 23 | Trước nhập lưu vào sông Hồng | Bằng Giã, Hạ Hoà, Phú Thọ | 2,6 |
7 | Ngòi Giành | 54 | Ngòi Giành trước nhập lưu vào sông Hồng | Vĩnh Chân, Hạ Hoà, Phú Thọ | 0,91 |
8 | Sông Bứa |
|
|
|
|
8.1 | Đoạn sông Bứa 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ | 27 | Ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ | Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ | 1,23 |
8.2 | Đoạn sông Bứa 2: từ sau ranh giới tỉnh Sơn La với tỉnh Phú Thọ đến trước nhập lưu với sông Hồng | 90 | Trước nhập lưu vào sông Hồng | Lương Lỗ, Thanh Ba, Phú Thọ | 10,44 |
9 | Suối Cơi | 23 | Suối Cơi trước nhập lưu vào sông Bứa | Thu Cúc, Tân Sơn, Phú Thọ | 0,21 |
10 | Sông Đà |
|
|
|
|
10.1 | Đoạn sông Đà 1: từ thượng nguồn đến trước khi nhập lưu với suối Nậm Ma | 23 | Trước nhập lưu với suối Nậm Ma | Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu | 55,6 |
10.2 | Đoạn sông Đà 2: từ sau nhập lưu với suối Nậm Ma đến trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt | 79 | Trước nhập lưu với suối Nậm Nhạt | Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu | 110,64 |
10.3 | Đoạn sông Đà 3: từ sau nhập lưu với suối Nậm Nhạt đến trước nhập lưu với suối Nậm Mức | 44 | Trước nhập lưu với suối Nậm Mức | Sá Tổng, Mường Chà, Lai Châu | 133,69 |
10.4 | Đoạn sông Đà 4: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mức đến ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La | 51 | Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La | Tủa Thàng, Tủa Chùa, Điện Biên | 142,05 |
10.5 | Đoạn sông Đà 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Lai Châu và tỉnh Điện Biên và tỉnh Sơn La đến trước nhập lưu với suối Nậm Mu | 80 | Trước nhập lưu với suối Nậm Mu | Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La | 151,33 |
10.6 | Đoạn sông Đà 6: từ sau nhập lưu với suối Nậm Mu đến trước khi suối Sập Việt đổ vào | 73 | Trước nhập lưu với suối Sập Việt | Tạ Khoa, Bắc Yên, Sơn La | 169,81 |
10.7 | Đoạn sông Đà 7: từ sau khi suối Sập Việt đổ vào đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La | 64 | Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La | Suối Nánh, Đà Bắc, Hòa Bình | 180,71 |
10.8 | Đoạn sông Đà 8: từ sau ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Sơn La đến ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội | 96 | Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội | Hợp Thành, Kỳ Sơn, Hòa Bình | 190,51 |
10.9 | Đoạn sông Đà 9: từ sau ranh giới 03 tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ và TP. Hà Nội đến trước khi đổ vào sông Hồng | 33 | Trước nhập lưu vào sông Hồng | Dân Quyền, Tam Nông, Phú Thọ | 192,46 |
11 | Suối Pa Ma | 20 | Suối Pa Ma trước nhập lưu vào sông Đà | Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu | 3,13 |
12 | Sông Nậm Ma |
|
|
|
|
12.1 | Đoạn sông Nậm Ma 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | 43 | Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | Leng Su Sìn, Mường Nhé, Điện Biên | 1,98 |
12.2 | Đoạn sông Nậm Ma 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu sông Đà | 32 | Trước nhập lưu với sông Đà | Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu | 3,13 |
13 | Suối Mo Phí | 47 | Suối Mo Phí trước nhập lưu với sông Nậm Ma | Mù Cả, Mường Tè, Lai Châu | 1,22 |
14 | Sông Nậm Nhạt |
|
|
|
|
14.1 | Đoạn sông Nậm Nhạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | 114 | Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu | 0,47 |
14.2 | Đoạn sông Nậm Nhạt 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 14 | Trước nhập lưu với sông Đà | Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu | 2,38 |
15 | Sông Nậm Nhè |
|
|
|
|
15.1 | Đoạn sông Nậm Nhè 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | 72 | Ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu | Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu | 0,51 |
15.2 | Đoạn sông Nậm Nhè 2: từ sau ranh giới tỉnh Điện Biên với tỉnh Lai Châu đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 24 | Trước nhập lưu với sông Đà | Nậm Chà, Nậm Nhùn, Lai Châu | 1,89 |
16 | Suối Nậm Ngà | 38 | Nậm Ngà trước nhập lưu Nậm Nhè | Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu | 0,9 |
17 | Suối Nậm Chà | 77 | Nậm Chà trước nhập lưu Nậm Ngà | Mường Mô, Nậm Nhùn, Lai Châu | 0,42 |
18 | Suối Nậm Cơ | 27 | Nậm Cơ trước nhập lưu sông Đà | Mường Chiên, Quỳnh Nhai, Sơn La | 0,19 |
19 | Sông Nậm Mu |
|
|
|
|
19.1 | Đoạn sông Nậm Mu 1: từ thượng nguồn đến hồ thủy điện Bản Chát | 126 | Trước khi đổ vào hồ thủy điện Bản Chát | Hồ thủy điện Bản Chát, Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu |
|
19.2 | Đoạn sông Nậm Mu 2: từ sau hồ thủy điện Bản Chát đến ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La | 26 | Ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La | Chiềng Lao, Mường La, Sơn La | 5 |
19.3 | Đoạn sông Nậm Mu 3: từ sau ranh giới tỉnh Lai Châu với tỉnh Sơn La đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 30 | Trước nhập lưu với sông Đà | Liệp Tè, Thuận Châu, Sơn La | 4,86 |
20 | Suối Nậm Dê | 22 | Nậm Dê trước nhập lưu vào sông Nậm Mu | Tam Đường, Lai Châu | 0,5 |
21 | Suối Nậm Sỏ | 40 | Nậm Sỏ trước nhập lưu vào sông Nậm Mu | Tân Uyên, Sơn La | 0,39 |
22 | Suối Nậm Cộng | 33 | Nậm Cộng trước nhập lưu vào sông Nậm Sỏ | Tà Mít, Tân Uyên, Lai Châu | 0,1 |
23 | Suối Nậm Mùa | 32 | Nậm Mùa trước nhập lưu vào sông Nậm Mu | Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu | 0,09 |
24 | Suối Nậm Mít | 38 | Nậm Mít trước nhập lưu vào sông Nậm Mu | Than Uyên, Lai Châu | 0,47 |
25 | Suối Nậm Than | 26 | Nậm Than trước nhập lưu vào sông Nậm Mít | Mường Mít, Than Uyên, Lai Châu | 0,17 |
26 | Suối Nậm Chi | 27 | Nậm Chi trước nhập lưu vào sông Nậm Mu | Than Uyên, Sơn La | 0,15 |
27 | Suối Nậm Phát | 21 | Nậm Phát trước nhập lưu vào sông Nậm Chi | Pha Mu, Than Uyên, Lai Châu | 0,06 |
28 | Sông Nậm Kim | 69 | Nậm Kim trước nhập lưu vào sông Nậm Mu | Mường Kim, Than Uyên, Lai Châu | 0,4 |
29 | Suối Nậm Mó | 39 | Nậm Mó trước nhập lưu vào sông Nậm Mu | Khoen On, Than Uyên, Lai Châu | 0,13 |
30 | Suối Trai | 36 | Suối Trai trước nhập lưu vào sông Nậm Mu | Chiềng Lao, Mường La, Sơn La | 0,19 |
31 | Suối Chiến | 53 | Suối Chiến trước nhập lưu vào sông Đà | Tạ Bú, Mường La, Sơn La | 0,15 |
32 | Nậm Khắt | 26 | Nậm Khắt trước nhập lưu vào suối Chiến | Ngọc Chiến, Mường La, Sơn La | 0,01 |
33 | Ngòi Lạt |
|
|
|
|
33.1 | Đoạn Ngòi Lạt 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ | 17 | Ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ | Yên Sơn, Thanh Sơn, Phú Thọ | 0,16 |
33.2 | Đoạn Ngòi Lạt 2: từ ranh giới tỉnh Hòa Bình với tỉnh Phú Thọ đến trước khi nhập lưu với sông Đà | 20 | Trước nhập lưu vào sông Đà | Tu Vũ, Thanh Thủy, Phú Thọ | 0,52 |
34 | Sông Nậm Là | 41 | Nậm Là trước nhập lưu vào sông Đà | Ka Lăng, Mường Tè, Lai Châu | 5,18 |
35 | Sông Nậm Na | 90 | Trước nhập lưu vào sông Đà | Lê Lợi, Nậm Nhùn, Lai Châu | 16,22 |
36 | Sông Nậm Cúm | 41 | Nậm Cúm trước nhập lưu vào sông Nậm Na | Ma Ly Pho, Phong Thổ, Lai Châu | 1,25 |
37 | Suối Thèn Thầu Hồ | 23 | Suối Thèn Thầu Hồ trước nhập lưu vào sông Nậm Cúm | Vàng Ma Chải, Phong Thổ, Lai Châu | 0,45 |
38 | Sông Nậm Mức | 89 | Nậm Mức trước nhập lưu vào sông Đà | Tủa Sín Chải, Sìn Hồ, Điện Biên | 1,63 |
39 | Sông Nậm Chim | 93 | Nậm Chim trước nhập lưu vào sông Nậm Mức | Mường Mươn, Mường Chà, Điện Biên | 0,05 |
40 | Suối Sập Việt | 87 | Suối Sập Việt trước nhập lưu vào sông Đà | Bắc Yên, Sơn La | 0,78 |
41 | Suối So Lung | 22 | Suối So Lung trước nhập lưu vào suối Sập Việt | Tú Nang, Yên Châu, Sơn La | 0,07 |
42 | Sông Lô |
|
|
|
|
42.1 | Đoạn sông Lô 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang | 111 | Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang | TT. Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang | 43,23 |
42.2 | Đoạn sông Lô 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Gâm | 59 | Trước khi sông Gâm đổ vào sông Lô | Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang | 43,76 |
42.3 | Đoạn sông Lô 3: từ sau khi nhập lưu với sông Gâm đến trước khi nhập lưu với sông Chảy | 51 | Trước nhập lưu với sông Chảy | Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang | 126,7 |
42.4 | Đoạn sông Lô 4: từ sau khi nhập lưu với sông Chảy đến ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc | 25 | Ranh giới tỉnh Tuyên Quang với tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc | Bạch Lựu, Sông Lô, Vĩnh Phúc | 140,6 |
42.5 | Đoạn sông Lô 5: từ sau ranh giới 03 tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Phú Thọ và tỉnh Vĩnh Phúc đến trước khi nhập lưu với sông Hồng | 37 | Trước nhập lưu với sông Hồng | Bến Gót, Việt Trì, Phú Thọ | 162,47 |
43 | Ngòi Sảo | 65 | Ngòi Sảo trước nhập lưu vào sông Lô | Bắc Quang, Hà Giang | 6,6 |
44 | Ngòi Hi | 20 | Ngòi Hi trước nhập lưu vào Ngòi Sảo | Bằng Hành, Bắc Quang, Hà Giang | 1,19 |
45 | Sông Con | 86 | Sông Con trước nhập lưu vào sông Lô | Bắc Quang, Hà Giang | 20,88 |
46 | Ngòi Kim | 38 | Ngòi Kim trước nhập lưu vào sông Con | Vĩnh Tuy, Bắc Quang, Hà Giang | 2,34 |
47 | Sông Miện | 69 | Sông Miện trước nhập lưu vào sông Lô | Quang Trung, Hà Giang, Hà Giang | 7,0 |
48 | Sông Gâm |
|
|
|
|
48.1 | Đoạn sông Gâm 1: từ vị trí bắt đầu vào Việt Nam đến trước khi nhập lưu với sông Nho Quế | 42 | Trước nhập lưu vào sông Nho Quế | Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng | 21,46 |
48.2 | Đoạn sông Gâm 2: từ sau khi nhập lưu với sông Nho Quế đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng | 26 | Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng | Yên Phong, Bắc Mê, Hà Giang | 40,33 |
48.3 | Đoạn sông Gâm 3: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang | 38 | Ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang | Thượng Tân, Bắc Mê, Hà Giang | 47,25 |
48.4 | Đoạn sông Gâm 4: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Tuyên Quang đến trước khi nhập lưu với sông Lô | 116 | Trước nhập lưu vào sông Lô | Phúc Ninh, Yên Sơn, Tuyên Quang | 82,79 |
49 | Sông Nho Quế |
|
|
|
|
49.1 | Đoạn sông Nho Quế 1: từ thượng nguồn đến ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng | 60 | Trước khi sông Nhiệm đổ vào sông Nho Quế | Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang | 8,44 |
49.2 | Đoạn sông Nho Quế 2: từ sau ranh giới tỉnh Hà Giang với tỉnh Cao Bằng đến trước khi nhập lưu vào sông Gâm | 14 | Trước nhập lưu vào sông Gâm | Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng | 15,46 |
50 | Sông Nhiệm | 49 | Sông Nhiệm trước nhập lưu vào sông Nho Quế | Lý Bôn, Bảo Lâm, Cao Bằng; Niêm Tòng, Mèo Vạc, Hà Giang | 6,6 |