- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2022/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 05 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2022/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3358/TTr-SKHĐT ngày 29 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, có chức năng giúp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
3. Trụ sở làm việc: đặt tại Trụ sở cơ quan Sở Kế hoạch và Đầu tư, số 8 đường Chùa Chuông, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Căn cứ chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và kế hoạch công tác của Sở Kế hoạch và Đầu tư, xây dựng kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp của Trung tâm trình Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Giúp Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách trong lĩnh vực xúc tiến đầu tư, quản lý hoạt động đầu tư, ưu đãi đầu tư; quản lý, vận động ODA, viện trợ phi chính phủ nước ngoài; trợ giúp phát triển doanh nghiệp.
3. Giúp Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng chương trình, kế hoạch 5 năm, hằng năm về xúc tiến đầu tư, vận động ODA, viện trợ phi chính phủ nước ngoài, trợ giúp phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; báo cáo Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tình hình thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động ODA, viện trợ phi chính phủ nước ngoài và trợ giúp phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Quản lý và vận hành cổng thông tin doanh nghiệp để cung cấp và tiếp nhận thông tin trực tuyến cho các tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật, đồng thời phục vụ yêu cầu công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn xây dựng hệ thống thông tin kinh tế - xã hội và cơ chế, chính sách thực hiện công tác xúc tiến đầu tư, quản lý, vận động ODA, viện trợ phi chính phủ nước ngoài, trợ giúp phát triển doanh nghiệp.
6. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu thị trường; tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức về hoạt động đầu tư, quản lý, vận động ODA, viện trợ phi chính phủ nước ngoài, hoạt động kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.
7. Làm đầu mối của tỉnh trong việc tiếp nhận các yêu cầu về xúc tiến đầu tư, trợ giúp phát triển doanh nghiệp của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và trong việc hợp tác với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, ngoài tỉnh về xúc tiến đầu tư, trợ giúp phát triển doanh nghiệp.
8. Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư trong nước, ngoài nước nhằm giới thiệu tiềm năng, các lợi thế so sánh, cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, môi trường đầu tư; tổ chức tuyên truyền, quảng bá về các hoạt động đầu tư trên các phương tiện thông tin đại chúng; giới thiệu các dự án đầu tư của tỉnh với nhà đầu tư; cung cấp các thông tin cần thiết khác cho các nhà đầu tư. Vận động, tiếp nhận và thực hiện các chương trình, dự án hỗ trợ, hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
9. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đầu tư và trợ giúp phát triển doanh nghiệp: tư vấn lập và thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, đăng ký kinh doanh; tư vấn cho nhà đầu tư lựa chọn các nhà tư vấn chuyên ngành có năng lực để lập dự án đầu tư; tư vấn cho các cá nhân, tổ chức lựa chọn đối tác đầu tư, hợp tác, tiến hành đàm phán, tiếp nhận các dự án theo quy định của pháp luật; liên hệ các cơ quan, sở, ngành của tỉnh và Trung ương để hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư và thành lập doanh nghiệp; hỗ trợ nhà đầu tư giải quyết các khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh; tổ chức cung ứng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, nhân sự và các nguồn lực khác được giao phục vụ hoạt động của Trung tâm theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chế độ thống kê, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, số lượng người làm việc
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Trung tâm gồm Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm;
Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp việc Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về các nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, 01 Phó Giám đốc được Giám đốc ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Trung tâm.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
b) Trung tâm có Văn phòng đại diện và các viên chức làm việc trực tiếp với Lãnh đạo Trung tâm.
Văn phòng đại diện của Trung tâm đặt tại thị trấn Bần Yên Nhân, thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên; thực hiện chức năng, nhiệm vụ giúp Trung tâm giới thiệu, quảng bá môi trường đầu tư; triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn tỉnh Hưng Yên; hoạt động theo cơ chế tự chủ về tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên; được sử dụng con dấu và tài khoản của Trung tâm để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Văn phòng đại diện có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
Triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm được giao.
Làm đầu mối của Trung tâm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn như sau: tiếp nhận các yêu cầu về xúc tiến đầu tư, trợ giúp phát triển doanh nghiệp của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và trong việc hợp tác với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh, ngoài tỉnh về xúc tiến đầu tư, trợ giúp phát triển doanh nghiệp; cung cấp các dịch vụ hỗ trợ đầu tư và trợ giúp phát triển doanh nghiệp: tư vấn lập và thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, đăng ký kinh doanh; tư vấn cho nhà đầu tư lựa chọn các nhà tư vấn chuyên ngành có năng lực để lập dự án đầu tư; tư vấn cho các cá nhân, tổ chức lựa chọn đối tác đầu tư, hợp tác, tiến hành đàm phán, tiếp nhận các dự án theo quy định của pháp luật; liên hệ các cơ quan, sở, ngành của tỉnh và Trung ương để hỗ trợ các nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư và thành lập doanh nghiệp; hỗ trợ nhà đầu tư giải quyết các khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư và hoạt động kinh doanh.
Văn phòng đại diện có Trưởng văn phòng đại diện do Giám đốc Trung tâm kiêm nhiệm và viên chức chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Số lượng người làm việc
a) Số lượng người làm việc của Trung tâm được xác định trên cơ sở Đề án vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt. Trong khi Trung tâm chưa chuyển đổi sang cơ chế tự chủ tài chính, tự bảo đảm chi thường xuyên thì số lượng người làm việc tại Văn phòng đại diện của Trung tâm hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Trung tâm và văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo ngành, lĩnh vực, Trung tâm xây dựng Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, khối lượng công việc, nhu cầu sử dụng nhân lực, khả năng tự chủ về tài chính của Trung tâm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý và thực hiện các chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động của Trung tâm phải căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm; cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Cơ chế tài chính
1. Cơ chế tài chính của Trung tâm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trung tâm có trách nhiệm xây dựng Phương án tự chủ tài chính trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, các quy định của pháp luật có liên quan và theo Chương trình, Kế hoạch của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Chỉ đạo thực hiện việc bố trí, sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức, nhân sự và những vấn đề khác có liên quan của Trung tâm đảm bảo theo quy định của pháp luật hiện hành và phân cấp của tỉnh để Trung tâm tổ chức thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
b) Chỉ đạo Trung tâm xây dựng Đề án vị trí việc làm trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
c) Chỉ đạo xây dựng và ban hành quyết định phê duyệt Quy chế làm việc của Trung tâm; quy định chế độ thông tin báo cáo, môi quan hệ công tác và lề lối làm việc của Trung tâm theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, số lượng người làm việc; về tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức, người lao động và thực hiện chế độ chính sách đối với viên chức, người lao động của Trung tâm theo quy định.
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của Sở Kế hoạch và Đầu tư; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2022.
2. Điều 2, Điều 3, Điều 4 Quyết định số 916/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thành lập Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hưng Yên và Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Văn phòng đại diện Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 3Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Đắk Lắk
- 4Quyết định 03/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 141/2004/QĐ-UB Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định Sở Kế hoạch và Đầu tư
- 8Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hỗ trợ đầu tư và Phát triển khu công nghiệp Bắc Ninh
- 9Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2023 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 340/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 69/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh An Giang
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 05/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Đắk Lắk
- 10Quyết định 03/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 141/2004/QĐ-UB Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ninh Bình trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 351/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long
- 13Quyết định 424/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định Sở Kế hoạch và Đầu tư
- 14Quyết định 527/QĐ-UBND năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hỗ trợ đầu tư và Phát triển khu công nghiệp Bắc Ninh
- 15Quyết định 2826/QĐ-UBND năm 2023 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
Quyết định 50/2022/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên
- Số hiệu: 50/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực